Kính thưa các độc giả!
Rubi viết lại và viết tiếp nội dung trong Hệ thống thời châm Tý ngọ lưu chú, với hình thức cấp cao hơn về kỹ thuật viết bài và hình ảnh minh hoạ.
HỆ THỐNG THỜI CHÂM TÝ NGỌ LƯU CHÚ
Kích thước xem thử: 500 × 500 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](3.000 × 3.000 điểm ảnh, kích thước: 7,1 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
ĐOẠN 01-NGÀY ĐƯỜNG KINH THẬN CHỦ ĐẠO-KINH SINH HUYỆT
Kích thước xem thử: 309 × 231 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa(1.188 × 888 điểm ảnh, kích thước: 1,02 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh thận chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Quý:
Giờ Can Chi 00 Quý hợi trùng/tức giờ thứ 120 trong 120 giờ của chu kỳ, Thận huyết "xuất" ra ở huyệt Dũng Tuyền, huyệt Dũng Tuyền nằm ở giữa lòng bàn chân, thuộc huyệt Tỉnh Mộc.
Sang tiếp Ngày Can Giáp:
Đến giờ thứ 02 Ất Sửu, Can huyết "lưu" vào huyệt Hành Gian, huyệt Hành Gian nằm ở khe ngón chân cái, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ thứ 04 Đinh Mão, Tâm huyết "chú" vào huyệt Thần Môn, huyệt Thần Môn nằm ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ, thuộc huyệt Du.
Cũng trong giờ thứ 04 Đinh Mão, xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên. Thận huyết "quá" vào huyệt Thái Khê, huyệt Thái Khê nằm tại trung điểm giữa đường nối bờ sau mắt cá trong và mép trong gân gót, khe giữa gân gót chân ở phía sau, thuộc huyệt Du. Đặc biệt, tham gia cùng hiện tượng Phản bản hoàn nguyên trong Ngày đường kinh thận chủ đạo còn có Tâm bào huyết. Tâm bào huyết “quá” vào huyệt Đại Lăng nằm ở chỗ thấp xuống giữa hai đầu xương sau bàn tay, thuộc huyệt Du. Hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh Bàng quang chủ đạo và của Ngày đường kinh Thận chủ đạo khác với hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của các Ngày đường kinh chủ đạo khác là có sự tham gia cùng của Tâm bào huyết hay Tam tiêu khí.
Tiếp theo, giờ Can Chi 06 Kỷ Tỵ, Tỳ huyết “hành” vào huyệt Thương Khâu, huyệt Thương Khâu nằm ở chỗ lõm vào, nhích về phía dưới mắt cá trong, thuộc Kinh. Đến giờ Can Chi 08 Tân Mùi, Phế huyết “nhập” vào huyệt Xích Trạch, Huyệt Xích Trạch nằm ở động mạch giữa khủy tay, thuộc huyệt Hợp. Đền giờ Can Chi 10 Quý Dậu, Tâm bào huyết được "trút" vào ở huyệt Trung Xung, huyệt Trung Xung nằm ở đầu ngón tay giữa, thuộc Tỉnh mộc.
ĐOẠN 01-NGÀY ĐƯỜNG KINH THẬN CHỦ ĐẠO-KINH SINH HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh TạngLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúQuý00 Quý HợiThậnM-TỉnhDũng TuyềnGiờ 00=120. Thận Huyết "xuất" ra ở Huyệt Dũng Tuyền.Giáp02 Ất SửuCanH-HuỳnhHành GianCan Huyết "Lưu" vào ở Huyệt Hành Gian.Giáp04 Đinh MãoTâmW-DuThần MônTâm Huyết "chú" vào ở Huyệt Thần Môn.Giáp04 Đinh MãoThậnW-DuThái KhêThận Huyết "quá" nơi Huyệt Thái Khê. Huyệt khắc Kinh.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Giáp04 Đinh MãoTâm BàoW-DuĐại LăngTâm Bào Huyết "quá" nơi Huyệt Đại Lăng. Huyệt hoà Kinh.Tham gia cùng Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Giáp06 Kỷ TỵTỳK-KinhThương KhâuTỳ Huyết "hành" vào ở Huyệt Thương Khâu.Giáp08 Tân MùiPhếT-HợpXích TrạchPhế Huyết "nhập" vào ở Huyệt Xích Trạch.Giáp10 Quý DậuTâm BàoM-TỉnhTrung XungTâm Bào Huyết "trút" vào ở Huyệt Trung Xung. Huyệt khắc Kinh.
ĐOẠN 02-NGÀY ĐƯỜNG KINH ĐỞM CHỦ ĐẠO-HUYỆT KHẮC KINH
Kích thước xem thử: 309 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](1.188 × 1.188 điểm ảnh, kích thước: 1,35 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh đởm chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Giáp:
Giờ Can Chi 11 Giáp Tuất, Đởm Khí "xuất" ra ở huyệt Khiếu Âm, huyệt Khiếu Âm nằm ở đầu ngón áp út phía ngón út, thuộc huyệt Tỉnh kim.
Sang tiếp Ngày Can Ất:
Đến giờ Can Chi 13 Bính Tý, Tiểu Trường Khí "Lưu" vào huyệt Tiền Cốc, huyệt Tiền Cốc nằm ở mép ngoài bàn tay, ngay xương bản tiết, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 15 Mậu Dần, Vỵ Khí “chú” vào huyệt Hãm Cốc, huyệt Hãm Cốc nằm ở khe trên ngón giữa, chỗ lõm phía trên (huyệt Nội đình) 2 thốn, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 15 Mậu Dần xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh đởm chủ đạo. Đởm Khí “quá” nơi huyệt Khâu Khư, huyệt Khâu Khư nằm ở chỗ lõm, trước dưới mắt cá ngoài, thuộc huyệt Nguyên.
Đến giờ Can Chi 17 Canh Thìn, Đại Trường Khí “hành” vào huyệt Dương Khê, huyệt Dương Khê nằm ở chỗ lõm vào của xương phụ cốt, phía ngoài khủy tay - co tay lại để thủ huyệt, thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 19 Nhâm Ngọ, Bàng Quang Khí “nhập” vào huyệt Ủy Trung, huyệt Ủy Trung nằm ở giữa khoeo chân (quắc trung ương), thuộc huyệt Hợp - co chân lại để thủ huyệt. Đến giờ Can Chi 21 Giáp Thân, Tam Tiêu Khí được "trút" vào tại vào huyệt Dịch Môn, huyệt Dịch Môn nằm ở trong khe giữa ngón áp út, thuộc huyệt Huỳnh.
ĐOẠN 02-NGÀY ĐƯỜNG KINH ĐỞM CHỦ ĐẠO-HUYỆT KHẮC KINH
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh PhủLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúGiáp11 Giáp TuấtĐởmK-TỉnhKhiếu ÂmĐởm Khí "Lưu" vào ở Huyệt Khiếu Âm.Ất13 Bính TýTiểu TrườngT-HuỳnhTiền CốcTiểu Trường Khí "chú" vào ở Huyệt Tiền Cốc.Ất15 Mậu DầnVỵM-DuHãm CốcVỵ Khí "quá" nơi Huyệt Hãm Cốc.Ất15 Mậu DầnĐởmNguyênKhâu HưĐởm Khí "xuất" ra ở Huyệt Khâu Hư.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên Ất17 Canh ThìnĐại TrườngH-KinhDương KhêĐại Trường Khí "hành" vào ở Huyệt Dương Khê.Ất19 Nhâm NgọBàng QuangW-HợpỦy TrungBàng Quang Khí "nhập" vào ở Huyệt Ủy Trung.Ất21 Giáp ThânTam TiêuT-HuỳnhDịch MônTam Tiêu Khí "trút" vào ở Huyệt Dịch Môn. Kinh khắc Huyệt.
ĐOẠN 03-NGÀY ĐƯỜNG KINH CAN CHỦ ĐẠO-KINH HOÀ HUYỆT
Kích thước xem thử: 231 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](888 × 1.188 điểm ảnh, kích thước: 1.001 kB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh can chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Ất:
Giờ Can Chi 22 Ất Dậu, Can Huyết "xuất" ra ở huyệt Đại Đôn, huyệt Đại Đôn nằm ở ngay đầu ngón chân và nơi chùm 3 sợi lông (tam mao), thuộc huyệt Tỉnh Mộc. Đến giờ Can Chi 24 Đinh Hợi, Tâm Huyết "lưu" vào huyệt Thiếu Phủ, huyệt Thiếu Phủ nằm ở lòng bàn tay, giữa xương bàn tay thứ 4 và 5, huyệt nằm trên đường văn của lòng bàn tay, thuộc huyệt Huỳnh.
Sang tiếp Ngày Canh Bính
Đến giờ Can Chi 26 Kỷ Sửu, Tỳ Huyết "chú" vào huyệt Thái bạch, huyệt Thái Bạch nằm ở dưới xương mé trong bàn chân, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ 26 Kỷ Sửu xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh can chủ đạo. Can Huyết "quá" vào huyệt Thái Xung, huyệt Thái Xung nằm ở chỗ lõm vào cách huyệt Hành Gian 2 thốn, thuộc huyệt Du.
Đến giờ Can Chi 28 Tân Mão, Phế Huyết "hành" vào huyệt Kinh Cừ , Huyệt Kinh Cừ nằm ở giữa Thốn khẩu, động mà không ngừng lại, thuộc huyệt Kinh. Đến giờ Can Chi 30 Quý Tỵ, Thận Huyết "nhập" vào huyệt Âm Cốc, huyệt Âm Cốc nằm sau xương phụ cốt, dưới gân lớn, trên gân nhỏ, ấn tay vào thấy mạch ứng với tay - Co gối lại để thủ huyệt - thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 32 Ất Mùi, Tâm Bào Huyết "trút"vào huyệt Lao Cung, huyệt Lao Cung nằm ở khoảng giữa ngay gốc khớp (bản tiết) của ngón giữa ở giữa lòng bàn tay, thuộc huyệt Huỳnh.
ĐOẠN 03-NGÀY ĐƯỜNG KINH CAN CHỦ ĐẠO-KINH HOÀ HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh TạngLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúẤt22 Ất DậuCanM-TỉnhĐại ĐônCan Huyết "xuất" ra ở Huyệt Đại Đôn.Ất24 Đinh HợiTâmH-HuỳnhThiếu PhủTâm Huyết "Lưu" vào ở Huyệt Thiếu Phủ.Bính26 Kỷ SửuTỳW-DuThái BạchTỳ Huyết "chú" vào ở Huyệt Thái Bạch.Bính26 Kỷ SửuCanW-DuThái XungCan Huyết "quá" nơi Huyệt Thái Xung. Kinh khắc Huyệt.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Bính28 Tân MãoPhếK-KinhKinh CừPhế Huyết "hành" vào ở Huyệt Kinh Cừ.Bính30 Quý TỵThậnT-HợpÂm CốcThận Huyết "nhập" vào ở Huyệt Âm Cốc.Bính32 Ất MùiTâm BàoH-HuỳnhLao CungTâm Bào Huyết "trút" vào ở Huyệt Lao Cung. Huyệt sinh Kinh.
ĐOẠN 04-NGÀY ĐƯỜNG KINH TIỂU TRƯỜNG CHỦ ĐẠO-KINH KHẮC HUYỆT
Kích thước xem thử: 309 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa ](1.188 × 1.188 điểm ảnh, kích thước: 1,35 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh tiểu trường chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Bính:
Giờ Can Chi 33 Bính Thân, Tiểu Trường Khí "xuất" ra ở huyệt Thiếu Trạch, huyệt Thiếu Trạch nằm ở đầu ngón tay út, thuộc huyệt Tỉnh Kim. Đến giờ Can Chi 35 Mậu Tuất, Vỵ Khí "lưu" vào huyệt Nội Đình, huyệt Nội Đình nằm ở khe của phía ngoài ngón chân trỏ, thuộc huyệt Huỳnh.
Sang tiếp ngày can Đinh:
Giờ Can Chi 37 Canh Tý, Đại Trường Khí "chú" vào sau xương bản tiết, đó là huyệt Tam Gian, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ 37 Canh Tý xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh tiểu trường chủ đạo. Tiểu Trường Khí "quá" nơi huyệt Uyển Cốt, huyệt Uyển Cốt ở trước xương cổ tay, mép ngoài bàn tay, thuộc huyệt Nguyên.
Đến giờ Can Chi 39 Nhâm Dần, Bàng Quang Khí "hành" vào huyệt Côn Lôn, huyệt Côn Lôn nằm ở sau mắt cá ngoài, trên xương gót, thuộc huyệt Kinh. Đến giờ Can Chi 41 Giáp Thìn, Đởm Khí "nhập" vào huyệt Dương Lăng Tuyền, huyệt Dương Lăng Tuyền nằm ở chỗ lõm, phía ngoài đầu gối, thuộc huyệt Hợp - duỗi chân ra để thủ huyệt. Đến giờ Can Chi 43 Bính Ngọ, Tam Tiếu Khí "trút" vào huyệt Trung Chử, huyệt Trung Chử nằm ở chỗ lõm ngoài sau xương bản tiết, thuộc huyệt Du .
ĐOẠN 04-NGÀY ĐƯỜNG KINH TIỂU TRƯỜNG CHỦ ĐẠO-KINH KHẮC HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh PhủLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúBính33 Bính ThânTiểu TràngK-TỉnhThiếu TrạchTiểu Tràng Khí "xuất" ra ở Huyệt Thiếu Trạch.Bính35 Mậu TuấtVỵT-HuỳnhNội ĐìnhVỵ Khí "Lưu" vào ở Huyệt Nội Đình.Đinh37 Canh TýĐại TrườngM-DuTam GianĐại Trường Khí "chú" vào ở Huyệt Tam Gian.Đinh37 Canh TýTiểu TrườngNguyênUyển CốtTiểu Trường Khí "quá" nơi Huyệt Uyển Cốt.Hiện tượng phản bản hoàn nguyênĐinh39 Nhâm DầnBàng QuangH-KinhCôn LônBàng Quang Khí "hành" vào ở Huyệt Côn Lôn.Đinh41 Giáp ThìnĐởmW-HợpD.Lăng TuyềnĐởm Khí "nhập" vào ở Huyệt D.Lăng Tuyền.Đinh43 Bính NgọTam TiêuM-DuTrung ChửTam Tiêu Khí "trút" vào ở Huyệt Trung Chử. Huyệt khắc Kinh.
ĐOẠN 05-NGÀY ĐƯỜNG KINH TÂM CHỦ ĐẠO-HUYỆT SINH KINH
Kích thước xem thử: 309 × 231 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](1.188 × 888 điểm ảnh, kích thước: 1,01 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh tâm chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Đinh:
Giờ Can Chi 44 Đinh Mùi, Tâm Huyết "xuất" ra ở huyệt Thiếu Xung, huyệt Thiếu Xung nằm ở ngón tay út phía tay quay, cách chân góc tay út 0.1 thốn, trên đường tiếp giáp da bàn tay-mu tay, thuộc huyệt Tỉnh. Đến giờ Can Chi 46 Kỷ Dậu, Tỳ Huyết "lưu" vào huyệt Đại Đô, huyệt Đại Đô nằm ở chỗ lõm vào và chỗ sau bản tiết, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 48 Tân Hợi, Phế Huyết "chú" vào huyệt Thái Uyên, huyệt Thái Uyên nằm ở sau huyệt Ngư Tế 1 thốn, ở giữa chỗ lõm vào, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 48 Tân Hợi xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh tâm chủ đạo. Tâm Huyết "quá" vào huyệt Thần Môn, huyệt Thần Môn nằm ở phía xương trụ, nằm trên lằn chỉ cổ tay, nơi chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương trụ.
Sang tiếp ngày Can Mậu:
Đến giờ Can Chi 50 Quý Sửu, Thận Huyết "hành" vào huyệt Phục Lưu, huyệt Phục Lưu nằm ở trên mắt cá trong 2 thốn - động mà không ngừng nghỉ, thuộc huyệt Kinh. Đến giờ Can Chi 52 Ất Mão, Can Huyết "nhập" vào huyệt Khúc Tuyền, huyệt Khúc Tuyền nằm ở trên gân lớn, dưới lồi cầu trong xương đùi - Nên co gối để thủ huyệt, thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 54 Đinh Tỵ, Tâm Bào Huyết "trút" vào huyệt Đại Lăng, huyệt Đại Lăng nằm ở chỗ thấp xuống giữa hai đầu xương sau bàn tay, thuộc huyệt Du.
ĐOẠN 05-NGÀY ĐƯỜNG KINH TÂM CHỦ ĐẠO-HUYỆT SINH KINH
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh TạngLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúĐinh44 Đinh MùiTâmM-TỉnhThiếu XungTâm Huyết "xuất" ra ở Huyệt Thiếu Xung.Đinh46 Kỷ DậuTỳH-HuỳnhĐại ĐôTỳ Huyết "Lưu" vào ở Huyệt Đại Đô.Đinh48 Tân HợiPhếW-DuThái UyênPhế Huyết "chú" vào ở Huyệt Thái Uyên.Đinh48 Tân HợiTâmW-DuThần MônTâm Huyết "quá" nơi Huyệt Thần Môn. Kinh sinh Huyệt.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Mậu50 Quý SửuThậnK-KinhPhục LưuThận Huyết "hành" vào ở Huyệt Phục Lưu.Mậu52 Ất MãoCanT-HợpKhúc TuyềnCan Huyết "nhập" vào ở Huyệt Khúc Tuyền.Mậu54 Đinh TỵTâm BàoW-DuĐại LăngTâm Bào Huyết "trút" vào ở Huyệt Đại Lăng. Kinh hoà Huyệt.
ĐOẠN 06-NGÀY ĐƯỜNG KINH VỴ CHỦ ĐẠO-KINH SINH HUYỆT
Kích thước xem thử: 309 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](1.080 × 1.080 điểm ảnh, kích thước: 1,28 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh vỵ chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Mậu:
Giờ Can Chi 55 Mậu Ngọ, Vỵ Khí "xuất" ra ở huyệt Lệ Đoài, huyệt Lệ Đoài nằm ở đầu ngón chân trỏ gần ngón chân cái, thuộc huyệt Tỉnh kim. Đến giờ Can Chi 57 Canh Thân, Đại Trường Khí "lưu" vào huyệt Nhị Gian, huyệt Nhị Gian ở chỗ lõm phía trước và bở ngoài khớp xương bàn và ngón trỏ, trên đường tiếp giáp gan bàn tay, mu tay, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 59 Nhâm Tuất, Bàng Quang Khí "chú" vào huyệt Thúc Cốt, huyệt Thúc Cốt nằm ở chỗ lõm ngoài sau xương bản tiết, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 59 Nhâm Tuất, xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh vỵ chủ đạo. Vỵ Khí "quá" nơi huyệt Xung Dương, huyệt Xung Dương nằm ở chỗ lõm, từ nơi bàn chân (ngón chân) lên trên 5 thốn, thuộc huyệt Nguyên - Dao động (bàn) chân để thủ huyệt.
Sang tiếp ngày Can Kỷ:
Đến giờ Can Chi 61 Giáp Tý, Đởm Khí "hành" vào huyệt Dương Phụ, huyệt Dương Phụ nằm trên mắt cá ngoài, nằm trước xương phụ cốt và ở đầu xương tuyệt cốt, thuộc huyệt Kinh. Đến giờ Can Chi 63 Bính Dần, Tiểu Trường Khí "nhập" vào huyệt Tiểu Hải, huyệt Tiểu Hải ở chỗ lõm ngoài xương to, phía trongkhủy tay, cách đầu khủy tay nửa thốn, thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 65 Mậu Thìn, Tam Tiêu Khí "trút" vào huyệt Chi Câu, huyệt Chi Câu nằm ở chỗ lõm vào giữa hai xương, cách cổ tay ba thốn, thuộc huyệt Kinh.
ĐOẠN 06-NGÀY ĐƯỜNG KINH VỴ CHỦ ĐẠO-KINH SINH HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh TạngLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúMậu55 Mậu NgọVỵK-TỉnhLệ ĐoàiVỵ Khí "xuất" ra ở Huyệt Lệ Đoài.Mậu57 Canh ThânĐại TrườngT-HuỳnhNhị GianĐại Trường Khí "Lưu" vào ở Huyệt Nhị Gian.Mậu59 Nhâm TuấtBàng QuangM-DuThúc CốtBàng Quang Khí "chú" vào ở Huyệt Thúc Cốt.Mậu59 Nhâm TuấtVỵNguyênXung DươngVỵ Khí "quá" nơi Huyệt Xung Dương.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Kỷ61 Giáp TýĐởmH-KinhDương PhụĐởm Khí "hành" vào ở Huyệt Dương Phụ.Kỷ63 Bính DầnTiểu TrườngW-HợpTiểu HảiTiểu Trường Khí "nhập" vào ở Huyệt Tiểu Hải.Kỷ65 Mậu ThìnTam TiêuH-KinhChi CâuTam Tiêu Khí "trút" vào ở Huyệt Chi Câu.Huyệt sinh Kinh.
ĐOẠN 07-NGÀY ĐƯỜNG KINH TỲ CHỦ ĐẠO-HUYỆT KHẮC KINH
Kích thước xem thử: 309 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](1.080 × 1.080 điểm ảnh, kích thước: 1,3 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh tỳ chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Kỷ:
Giờ Can Chi 66 Kỷ Tỵ, Tỳ Huyết "xuất" ra ở huyệt Ẩn Bạch, huyệt Ẩn Bạch nằm ở mép trong đầu ngón chân cái, thuộc huyệt Tỉnh Mộc. Đến giờ Can Chi 68 Tân Mùi, Phế Huyết "lưu" vào huyệt Ngư Tế, huyệt Ngư Tế nằm ở chỗ giống hình con cá trên lòng bàn tay, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 70 Quý Dậu, Thận Huyết "chú" vào huyệt Thái Khê, huyệt Thái Khê nằm ở chỗ lõm vào của trên xương gót và sau mắt cá trong, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 70 Quý Dậu xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh vỵ chủ đạo. Tỳ Huyết "quá" vào huyệt Thái Bạch, huyệt Thái Bạch nằm ở dưới xương mé trong bàn chân, thuộc huyệt Du.
Đến giờ Can Chi 72 Ất Hợi, Can Huyết "hành" vào huyệt Trung Phong, huyệt Trung Phong nằm ở chỗ lõm vào trước mắt cá trong 1 thốn rưỡi - Nếu châm nghịch thì bị uất, nếu châm hòa thì được thông. Nên co duỗi bàn chân để thủ được huyệt, huyệt này thuộc huyệt Kinh.
Sang tiếp ngày Can Canh:
Giờ Can Chi thứ 74 Đinh Sửu, Tâm Huyết "nhập" vào huyệt Thiếu Hải, huyệt Thiếu Hải có vị trí khi co tay lại, huyệt nằm ở cuối đầu nếp gấp khuỷu tay, mặt trong cánh tay, cách mỏm trên lồi cầu trong 0.5 thốn, thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 76 Kỷ Mão, Tâm Bào Huyết "trút" vào huyệt Gian Sử, đường đi của Gian Sứ nằm ở ngay nơi cách (cổ tay) 3 thốn, giữa hai đường gân - Khi nào có bệnh thì mạch nó đến, khi nào không bệnh thì ngưng, thuộc huyệt Kinh.
ĐOẠN 07-NGÀY ĐƯỜNG KINH TỲ CHỦ ĐẠO-HUYỆT KHẮC KINH
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh TạngLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúKỷ66 Kỷ TỵTỳM-TỉnhẨn BạchTỳ Huyết "xuất" ra ở Huyệt Ẩn Bạch.Kỷ68 Tân MùiPhếH-HuỳnhNgư TếPhế Huyết "Lưu" vào ở Huyệt Ngư Tế.Kỷ70 Quý DậuThậnW-DuThái KhêThận Huyết "chú" vào ở Huyệt Thái Khê.Kỷ70 Quý DậuTỳW-DuThái BạchTỳ Huyết "quá" nơi Huyệt Thái Bạch. Huyệt hoà Kinh.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Kỷ72 Ất HợiCanK-KinhTrung PhongCan Huyết "hành" vào ở Huyệt Trung Phong.Canh74 Đinh SửuTâmT-HợpThiếu HảiTâm Huyết "nhập" vào ở Huyệt Thiếu Hải.Canh76 Kỷ MãoTâm BàoK-KinhGian SửTâm Bào Huyết "trút" vào ở Huyệt Gian Sử. Kinh sinh Huyệt.
ĐOẠN 08-NGÀY ĐƯỜNG KINH ĐẠI TRƯỜNG CHỦ ĐẠO-KINH HOÀ HUYỆT
Kích thước xem thử: 309 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](1.188 × 1.188 điểm ảnh, kích thước: 1,36 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh đại trường chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Canh:
Giờ Can Chi 77 Canh Thìn, Đại Trường Khí "xuất" ra ở huyệt Thương Dương, huyệt Thương Dương nằm ở đầu ngón tay trỏ, phía ngón tay cái, thuộc huyệt Tỉnh Kim. Đến giờ Can Chi 79 Nhâm Ngọ, Bàng Quang Khí "lưu" vào huyệt Thông Cốc, huyệt Thông Cốc nằm ở mép ngoài của xương bản tiết, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 81 Giáp Thân, Đởm Khí "chú" vào huyệt Túc Lâm Khấp, huyệt Lâm Khấp nằm ở chỗ lõm, cách trên (huyệt Hiệp khê) 1 thốn rưỡi, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 81 Giáp Thân xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh đại trường chủ đạo. Đại Trường Khí "quá" nơi huyệt Hợp Cốc, huyệt Hợp Cốc nằm ở trong khoảng giữa của xương kỳ cốt, thuộc huyệt Nguyên.
Đến giờ Can Chi 83 Bính Tuất, Tiểu Trường Khí "hành" vào huyệt Dương Cốc, huyệt Dương Cốc ở chỗ lõm phía dưới của xương nhô lên (nhuệ cốt) thuộc huyệt Kinh.
Sang tiếp ngày Can Tân:
Giờ Can Chi 85 Mậu Tý, Vỵ Khí "nhập" vào huyệt Túc Tam Lý, huyệt Túc Tam Lý ở dười mắt gối ngoài 3 thốn, phía ngoài xương mác khoảng một khoát ngón tay, nơi cơ cẳng chân trước, khe giữa xương chầy và xương mác, thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 87 Canh Dần, Tam Tiêu Khí "trút" vào huyệt Thiên Tỉnh, huyệt Thiên Tỉnh nằm ở chỗ lõm ngay trên đầu xương mép ngoài khủy tay, thuộc huyệt Hợp - co cánh chỏ lại để thủ huyệt.
ĐOẠN 08-NGÀY ĐƯỜNG KINH ĐẠI TRƯỜNG CHỦ ĐẠO-KINH HOÀ HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh PhủLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúCanh77 Canh ThìnĐại TrườngK-TỉnhTh.ng DươngĐại Trường Khí "xuất" ra ở Huyệt Thương Dương.Canh79 Nhâm NgọBàng QuangT-HuỳnhThông CốcBàng Quang Khí "Lưu" vào ở Huyệt Thông Cốc.Canh81 Giáp ThânĐởmM-DuT.Lâm KhấpĐởm Khí "chú" vào ở Huyệt T.Lâm Khấp.Canh81 Giáp ThânĐại TrườngNguyênHợp CốcĐại Trường Khí "quá" nơi Huyệt Hợp Cốc. Hiện tượng phản bản hoàn nguyên Canh83 Bính TuấtTiểu TrườngH-KinhDương CốcTiểu Trường Khí "hành" vào ở Huyệt Tiểu Trường.Tân 85 Mậu TýVỵW-HợpT.Tam LýVỵ Khí "nhập" vào ở Huyệt T.Tam Lý.Tân87 Canh DầnTam TiêuW-HợpThiên TỉnhTam Tiêu Khí "trút" vào ở Huyệt Thiên Tỉnh.
ĐOẠN 09-NGÀY ĐƯỜNG KINH PHẾ CHỦ ĐẠO-KINH KHẮC HUYỆT
Kích thước xem thử: 231 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](888 × 1.188 điểm ảnh, kích thước: 1.004 kB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh phế chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Tân:
Giờ Can Chi 88 Tân Mão, Phế Huyết "xuất" ra ở huyệt Thiếu Thương, huyệt Thiếu Thương nằm ở mép ngoài đầu ngón tay cái, thuộc Tỉnh Mộc. Đến giờ Can Chi 90 Quý Tỵ, Thận Huyết "lưu" vào huyệt Nhiên Cốc, huyệt Nhiên Cốc nằm dưới xương nhiên cốt, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 92 Ất Mùi, Can Huyết "chú" vào huyệt Thái Xung, huyệt Thái Xung nằm ở chỗ lõm vào cách huyệt Hành Gian 2 thốn, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 92 Ất Mùi xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của Ngày đường kinh phế chú đạo. Phế Huyết "quá" vào huyệt Thái Uyên, huyệt Thái Uyên nằm ở sau huyệt Ngư Tế 1 thốn, ở giữa chỗ lõm vào, thuộc huyệt Du.
Đến giờ Can Chi 94 Đinh Dậu, Tâm Huyết "hành" vào huyệt Linh Đạo, huyệt Linh Đạo ở mặt trước trong cẳng tay, trên nếp gấp cổ tay 1.5 thốn, thuộc huyệt Kinh. Đến giờ Can Chi 96 Kỷ Hợi, Tỳ Huyết "nhập" vào huyệt Âm Lăng Tuyền, huyệt Lăng Tuyền thuộc Âm nằm ở chỗ lõm vào của phía dưới xương ống chân (phụ cốt) - duỗi chân ra để thủ huyệt, thuộc huyệt Hợp. Đến giờ Can Chi 98 Tân Sửu, Tâm Bào Huyết "trút" vào huyệt Khúc Trạch, huyệt Khúc Trạch nằm ở chỗ lõm vào của mép trong cánh chỏ, co tay lại để thủ huyệt, thuộc huyết Hợp.
ĐOẠN 09-NGÀY ĐƯỜNG KINH PHẾ CHỦ ĐẠO-KINH KHẮC HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh TạngLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúTân88 Tân MãoPhếM-TỉnhThiếu ThươngPhế Huyết "xuất" ra ở Huyệt Thiếu Thương.Tân90 Quý TỵThậnH-HuỳnhNhiên CốcThận Huyết "Lưu" vào ở Huyệt Nhiên Cốc.Tân92 Ất MùiCanW-DuThái XungCan Huyết "chú" vào ở Huyệt Thái Xung.Tân92 Ất MùiPhếW-DuThái UyênPhế Huyết "quá" nơi Huyệt Thái Uyên. Huyệt sinh Kinh.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Tân94 Đinh DậuTâmK-KinhLinh ĐạoTâm Huyết "hành" vào ở Huyệt Linh Đạo.Tân96 Kỷ HợiTỳT-HợpÂ.Lăng TuyềnTỳ Huyết "nhập" vào ở Huyệt Â.Lăng Tuyền.Nhâm98 Tân SửuTâm BàoT-HợpKhúc TrạchTâm Bào Huyết "trút" vào ở Huyệt Khúc Trạch.
ĐOẠN 10 - NGÀY ĐƯỜNG KINH BÀNG QUANG CHỦ ĐẠO-HUYỆT SINH KINH
Kích thước xem thử: 309 × 309 điểm ảnh
Độ phân giải tối đa](1.188 × 1.188 điểm ảnh, kích thước: 1,36 MB, định dạng MIME: image/jpeg)
Miêu tả
Miêu tả: Bảng ngày đường kinh bàng quang chủ đạo trong hệ thống thời châm tý ngọ lưu chú
Chính lý và minh hoạ: Rubi_Lê Đức Hồng
Phiên bản: bộ 3.0
Ngày xuất tập tin: 02-01-2010
Chi tiết cấp cao
Hướng: Thường
Phân giải theo bề ngang: 72 dpi
Phân giải theo chiều cao: 72 dpi
Phần mềm đã dùng: Adobe Photoshop CS4 Windows
Không gian màu: sRGB
Ngày Can Nhâm:
Giờ Can Chi 99 Nhâm Dần, Bàng Quang Khí "xuất" ra ở huyệt Chí Âm, huyệt Chí Âm nằm ở đầu ngón chân út, thuộc huyệt Tỉnh kim. Đến giờ Can Chi 101 Giáp Thìn, Đởm Khí "lưu" vào huyệt Hiệp Khê, huyệt Hiệp Khê nằm ở khe chân của ngón út và áp út, thuộc huyệt Huỳnh. Đến giờ Can Chi 103 Bính Ngọ, Tiểu Trường Khí "chú" vào huyệt Hậu Khê, huyệt Hậu Khê nằm ở sau bản tiết, mép ngoài bàn tay, thuộc huyệt Du. Cũng tại giờ Can Chi 103 Bính Ngọ xảy ra hiện tượng Phản bản hoàn nguyên của ngày đường kinh bàng quang chủ đạo. Bàng Quang Khí "quá" nơi huyệt Kinh Cốt, huyệt Kinh Cốt nằm ở dưới xương to phía ngoài của chân, thuộc huyệt Nguyên. Đồng thời, tham gia cùng hiện tượng Phản bổn hoàn nguyên, Tam Tiêu Khí "quá" vào huyệt Dương Trì, huyệt Dương Trì nằm ở chỗ lõm của cổ tay, thuộc huyệt Nguyên.
Đến giờ Can Chi 105 Mậu Thân, Vỵ Khí "hành" vào huyệt Giải Khê, huyệt Giải Khê nằm trên huyệt Xung Dương 1 thốn rưỡi, thuộc huyệt Kinh. Đến giờ Can Chi 107 Canh Tuất, Đại Trường Khí "nhập" vào huyệt Khúc Trì (*), huyệt Khúc Trì ở vị trí co khuỷu tay vào ngực, huyệt ở đầu lằn chỉ nếp gấp khủy, nơi bám của cơ ngửa dài, cơ quay 1, cơ ngửa ngắn khớp khuỷu. Đến giờ Can Chi 109 Nhâm Tý, Tam Tiêu Khí "trút" vào huyệt Quan Xung, huyệt Quan Xung nằm ở đầu ngón tay áp út, về phía ngón út, thuộc huyệt Tỉnh Kim.
Chú thích:
(*) Khúc Trì:
Theo mốt số sách mới như Tích hợp đa văn hóa đông tây hay Châm cứu theo giờ thì tại thời điểm giờ Can Chi 107 Canh Tuất, huyệt Khúc Trì được mở, nhưng theo tài liệu Hoàng Đế Nội Kinh Linh Khu thì thấy không có huyệt Khúc Trì mà chỉ có huyệt Dương Khê. Tuy nhiên huyệt Dương Khê đã tham gia mở ở giờ thứ 17 theo sách mới. Vậy Rubi theo sách mới.
ĐOẠN 10-NGÀY ĐƯỜNG KINH BÀNG QUANG CHỦ ĐẠO-HUYỆT SINH KINH
Ngày-CanGiờ-Can ChiKinh PhủLoại HuyệtTên HuyệtGhi ChúNhâm99 Nhâm DầnBàng QuangK-TỉnhChí ÂmBàng Quang Khí "xuất" ra ở Huyệt Chí Âm.Nhâm101 Giáp ThìnĐởmT-HuỳnhHiệp KhêĐởm Khí "Lưu" vào ở Huyệt Hiệp KhêNhâm103 Bính NgọTiểu TrườngM-DuHậu KhêTiểu Trường Khí "chú" vào ở Huyệt Hậu KhêNhâm103 Bính NgọBàng QuangNguyênKinh CốtBàng Quang Khí "quá" nơi Huyệt Kinh Cốt.Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Nhâm103 Bính NgọTam TiêuNguyênDương TrìTam Tiêu Khí "quá" nơi Huyệt Dương Trì.Tham gia cùng Hiện tượng phản bản hoàn nguyên. Nhâm105 Mậu ThânVỵH-KinhGiải KhêVỵ Khí "hành" vào ở Huyệt Giải Khê.Nhâm107 Canh TuấtĐại trườngW-HợpKhúc TrìĐại trường Khí "nhập" vào ở Huyệt Khúc Trì.Quý109 Nhâm TýTam TiêuK-TỉnhQuan XungTam Tiêu Khí "trút" vào ở Huyệt Quan Xung. Huyệt sinh Kinh.
ĐOẠN 11 - KHOẢNG THỜI GIAN BẾ HUYỆT
Một chu kỳ của Tý Ngọ Lưu Chú diễn biến trong 10 ngày lịch Can Chi, từ ngày can Giáp đến ngày can Quý, tức là trong khoảng thời gian 120 giờ cổ và cũng là 240 tiếng giờ thường. 120 giờ cổ trong Tý Ngọ Lưu Chú được chia thành 11 khoảng, và khoảng thứ 11 là khoảng thời gian bế huyệt. Khoảng thời gian bế huyệt nằm trong ngày Can Quý, từ đầu giờ Can Chi 110 Quý Sửu đến hết giờ Can Chi 119 Nhâm Tuất.
ĐOẠN 11-KHOẢNG THỜI GIAN BẾ HUYỆT
Ngày-CanGiờ-Can ChiGhi ChúQuýQuý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý 110 Quý Sửu111 Giáp Dần
112 Ất Mão
113 Bính Thìn
114 Đinh Tỵ
115 Mậu Ngọ
116 Kỷ Mùi
117 Canh Thân
118 Tân Dậu
119 Nhâm Tuất Một chu kỳ của Tý Ngọ Lưu Chú diễn biến trong 10 ngày lịch Can Chi, từ ngày can Giáp đến ngày can Quý, tức là 10 (thiên can) x12 (địa chi) = 120 giờ cổ, cũng là 240 tiếng giờ thường. Chu kỳ này được chia thành 11 đoạn, trong số đó 10 đoạn đầu gọi là 10 ngày đường kinh chủ đạo, và đoạn thứ 11 là khoảng thời gian bế huyệt. Khoảng thời gian bế huyệt nằm trong ngày Can Quý, từ đầu giờ Can Chi 110 Quý Sửu đến hết giờ Can Chi 119 Nhâm Tuất.
Còn tiếp