hoanghoancau
Thành viên diễn đàn-
Số nội dung
15 -
Tham gia
-
Lần đăng nhập cuối
Danh tiếng Cộng đồng
0 NeutralAbout hoanghoancau
-
Rank
Mới gia nhập
- Birthday 28/03/1996
Contact Methods
-
MSN
28
-
Website URL
https://benhvientaimuihong.vn/
Thông tin cá nhân
-
Đến từ
Hồ Chí Minh
-
Vách ngăn mũi là sụn phân chia giữa mũi bên phải và bên trái. Vách này chắc nhưng có thể uốn cong và được bao phủ bởi lớp da rất giàu mạch máu. Đối với nhiều người, vách ngăn này chia không đều khiến 2 lỗ mũi có kích thước không bằng nhau, từ đó gây ra 1 số vấn đề về sức khỏe. Vậy khi bị vẹo vách ngăn mũi phải làm sao cùng tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé! BỊ VẸO VÁCH NGĂN MŨI PHẢI LÀM SAO ĐỂ ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ? Dấu Hiệu Nhận Biết Vách Ngăn Mũi Bị Vẹo Các bệnh nhân bị lệch vách ngăn mũi thường không nhận thấy triệu chứng gì đặc biệt cho đến khi nó trở nên nặng nề và dẫn đến các dấu hiệu sau: ++ Bị tắc nghẽn lỗ mũi: Có thể xảy ra ở một bên hoặc 2 bên mũi, khiến bệnh nhân cảm thấy khó thở. Đặc biệt, khi bị cảm lạnh, dị ứng hay các bệnh về mũi, thì mũi sẽ bị sưng lên và thu hẹp lại. ++ Đau vùng mặt: Vách ngăn mũi bị lệch chính là nguyên nhân dẫn đến các cơn đau dọc theo sống mũi. ++ Chảy máu cam: Phần vách ngăn trong mũi trở nên khô và tăng nguy cơ gây chảy máu cam cho người bệnh. ++ Thở khò khè khi ngủ: Thường gặp phổ biến ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ khi các vách ngăn bị lệch, sưng viêm ở mô mũi. ++ Nằm ngủ theo một hướng: Đối với một số người còn có hiện tượng thích nằm ngủ ở một phía để dễ thở hơn khi ngủ. Điều này là do vách ngăn mũi bị lệch, khiến một bên mũi bị thu hẹp lại. Dấu hiệu nhận biết vách ngăn mũi bị vẹo Bị Vẹo Vách Ngăn Mũi Phải Làm Sao? Thông thường, vẹo vách ngăn mũi có thể điều trị bằng cách tự nắn chỉnh tại nhà. Thế nhưng, với trường hợp bệnh nghiêm trọng, bạn cần phải thăm khám và tiến hành điều trị theo 2 cách phổ biến sau: ► Điều trị bằng phương pháp nội khoa: Các triệu chứng bệnh nếu xuất hiện ở mức độ bình thường, thì nội khoa chính là phương pháp tốt nhất giúp loại bỏ nhanh những triệu chứng đau nhức, khó chịu do bệnh gây ra. Thuốc điều trị lệch vách ngăn mũi chủ yếu là các loại kháng viêm, kháng sinh. Ngoài ra, người bệnh vẹo vách ngăn mũi còn có thể dùng thuốc co mạch ở dạng nhỏ hoặc xịt để giảm triệu chứng tắc nghẽn mũi. ► Điều trị bằng phương pháp ngoại khoa: Trường hợp vách ngăn bị vẹo khiến người bệnh đau nhức thường xuyên, dẫn đến ảnh hưởng nguy hại cho sức khỏe sẽ được chuyên gia chỉ định thực hiện phẫu thuật. Do đó, phẫu thuật là một trong những các tối ưu giúp người bệnh làm rõ bị vẹo vách ngăn mũi phải làm sao để nhanh khỏi. Phương pháp điều trị vẹo vách ngăn mũi Hiện nay, phẫu thuật trong điều trị lệch vách ngăn mũi có nhiều loại khác nhau, nhưng tiên tiến và hiện đại nhất là xâm lấn đẳng ly tử nhiệt JCIC công nghệ từ Hàn Quốc. Đây là một tiểu phẫu nhỏ, giúp chấm dứt các triệu chứng bệnh nhanh chóng mà không làm tổn thương vùng khỏe mạnh. Đồng thời, JCIC cũng đảm bảo an toàn tuyệt đối, ít xâm lấn, không gây đau, hạn chế chảy máu và phục hồi nhanh chóng, không gây ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt thường ngày của người bệnh. VẸO VÁCH NGĂN MŨI NÊN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ Ở ĐÂU? Khi có những triệu chứng của bệnh vẹo vách ngăn mũi, bạn cần đến bệnh viện tai mũi họng uy tín Hoàn Cầu – chuyên khoa tai mũi họng để khám và lên phác đồ điều trị càng sớm càng tốt. Tại đây, chuyên gia sẽ giúp bạn biết bị vẹo vách ngăn mũi phải làm sao để đạt kết quả tốt nhất.
-
Bạn có biết, viêm mũi vận mạch là một dạng bệnh thường gặp, đồng thời đó cũng là nguyên nhân gây viêm mũi mãn tính. Do có những biểu hiện tương tự với các thể viêm mũi khác nên nhiều phụ huynh thường nhầm lẫn, dẫn đến áp dụng sai phương pháp điều trị cho con mình. Để giúp các bậc làm cha làm mẹ tránh được điều này, sau đây chuyên gia sẽ phân tích một số triệu chứng viêm mũi vận mạch ở trẻ em, hãy cùng tham khảo để biết thêm nhé! TRIỆU CHỨNG VIÊM MŨI VẬN MẠCH Ở TRẺ EM Viêm mũi vận mạch cũng xuất phát từ nhiều nguyên nhân tương tự với viêm mũi thông thường. Chỉ khác, đây là bệnh về mũi có sự nổi bật hơn trong triệu chứng chảy nước mũi trong và nghẹt mũi, cụ thể như sau: ► Chảy nước mũi: Khi quan sát, bạn có thể thấy triệu chứng này khá giống với viêm mũi dị ứng. Tiếp sau khi bị hắc xì, bé sẽ gặp phải tình trạng chảy dịch nhầy trong khá nhiều. Dịch mũi chảy ra thường không có mùi hôi, nhiều hơn vào buổi sáng sớm, khiến bé khó chịu, quấy khóc, chán ăn,... ► Hắt xì liên tục: Bên cạnh chảy nước mũi, trẻ bị viêm mũi vận mạch sẽ gặp triệu chứng điển hình là hắc xì. Khi gặp phải, bé sẽ cảm thấy vô cùng khó chịu, ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và tâm tình của trẻ. ► Nghẹt mũi gây khó thở: Triệu chứng cuối cùng của viêm mũi vận mạch ở trẻ em là nghẹt mũi. Bé có thể bị nghẹt tại một hoặc cả 2 bên mũi. Nếu kéo dài sẽ tác động đến chức năng thở, trẻ sẽ thở khò khè khi ngủ hoặc thở bằng miệng. Khi không được điều trị, bệnh sẽ để lại nhiều biến chứng ở đường hô hấp, gây mất ngủ và suy nhược cơ thể. Triệu chứng viêm mũi vận mạch ở trẻ em ĐỊA CHỈ NÀO KHÁM & CHỮA VIÊM MŨI VẬN MẠCH TỐT CHO TRẺ? Hoàn Cầu – Phòng Khám Tai Mũi Họng Tốt Tại TPHCM Mặc dù viêm mũi vận mạch không dẫn đến nhiều tác hại trực tiếp đến tính mạng của trẻ, nhưng với những triệu chứng điển hình nêu trên. Thì bé sẽ rơi vào tình trạng chán ăn, mất ngủ, quấy khóc,... từ đó dẫn đến suy dinh dưỡng, ảnh hưởng đến quá trình phát triển toàn diện. Vì vậy, nếu có triệu chứng bất thường ở mũi, cha mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện tai mũi họng uy tín HCM – chuyên khoa Tai mũi họng để được thăm khám. Sở dĩ Hoàn Cầu là địa chỉ y tế đáng tin cậy hàng đầu hiện nay là do: ⇒ Bé sẽ được các chuyên gia đầu ngành, am hiểu kiến thức chuyên môn và dày dặn kinh nghiệm về viêm mũi vận mạch ở trẻ em trực tiếp thăm khám, điều trị. ⇒ Được điều trị bằng nhiều phương pháp kết hợp khác nhau, đa số đều là những kỹ thuật hiện đại, giúp bé khỏi bệnh nhanh chóng mà không để lại biến chứng. ⇒ Môi trường thăm khám vô trùng, thủ tục nhanh gọn, tránh việc đợi chờ khiến bé dễ bị lây nhiễm bệnh chéo nguy hiểm. ⇒ Kênh [tư vấn trực tuyến 24/24] tại phòng khám luôn sẵn sàng hỗ trợ người bệnh bất cứ lúc nào để giải đáp thắc mắc, đặt lịch khám, lên báo giá chi tiết,... ⇒ Mức chi phí hợp lý, không chỉ đúng với giá niêm yết mà còn được kê khai cụ thể từng mục cho bệnh nhân tham khảo trước khi điều trị.
-
Bệnh vẹo vách ngăn mũi thường do bẩm sinh hoặc va chạm mạnh, khiến vách ngăn mũi bị lệch, không chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ mà đôi khi còn gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Cách điều trị bệnh vẹo vách ngăn mũi là dùng thuốc và phẫu thuật chỉnh tạo vách ngăn. Cùng tìm hiểu ngay các cách điều trị vẹo vách ngăn mũi không đau qua bài viết dưới đây nhé! PHƯƠNG PHÁP [MỚI] ĐIỀU TRỊ VẸO VÁCH NGĂN MŨI KHÔNG ĐAU Vẹo vách ngăn mũi là gì? triệu chứng nhận biết Vẹo vách ngăn mũi là dị hình ở mũi, phần sụn ngăn và nâng đỡ mũi có xu hướng bị cong về 1 phía (vẹo chữ C) hoặc cong về hai phía (vẹo chữ S) gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp, phần mũi làm suy giảm khứu giác và mất thẩm mỹ khuôn mặt. Nguyên nhân gây lệch (vẹo) vách ngăn có thể do bẩm sinh, sự phát triển không đồng đều của xương hay do chấn thương ở mũi gây ra. Cụ thể là: ► Do bẩm sinh: Tức là từ khi sinh ra đã bị vẹo vách ngăn mũi, tuy nhiên đến tuổi trưởng thành các triệu chứng mới ngày càng rõ rệt. ► Do chấn thương mũi: Chấn thương tác động vào vùng mũi như tai nạn, té sấp, chơi thể thao, bị đánh... ► Do lão hóa: Tuổi tác cao, các xương, khớp và sụn cũng bắt đầu lão hóa khiến cấu trúc mũi bị ảnh hưởng, thường gặp là vẹo vách ngăn. ► Nguyên nhân khác: Bị khô mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang… lâu ngày cũng dẫn đến cấu trúc mũi bị biến dạng. Vẹo vách ngăn mũi - dị hình thường gặp nhưng rất nguy hiểm Theo các chuyên gia tai mũi họng Hoàn Cầu cho biết, vẹo vách ngăn mũi thường khó phát hiện, bởi nhiều trường hợp không có triệu chứng điển hình. Người bệnh có thể chú ý đến các triệu chứng sau để đi khám chữa kịp thời, giúp hô hấp dễ dàng hơn: ✓ Nghẹt 1 hoặc cả 2 lỗ mũi ✓ Mũi khô, dễ bị kích ứng, ngứa, chảy máu cam ✓ Da xung quanh mặt có cảm giác đau, nhất là vùng dọc sống mũi ✓ Thở khò khè khi ngủ, thở rít, hơi thở mạnh, ngáy ngủ [2019] phương pháp hiện đại vẹo vách ngăn mũi không đau, thẩm mỹ Những bước tiến của y học đã đem đến những giải pháp chữa bệnh tối ưu và phục hồi vẹo vách ngăn mũi trong thời gian ngắn. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, sau khi chuyên gia kiểm tra, khám và chỉ định phương pháp phù hợp nhất. Tại bệnh viện tai mũi họng Hoàn Cầu, vẹo vách ngăn mũi được chữa trị theo các cách sau mang lại tỉ lệ thành công rất cao: ✖ Phương pháp nội khoa: - Được chỉ định điều trị cho những trường hợp chỉ bị vẹo vách ngăn mũi ở mức độ nhẹ, chưa có các triệu chứng phức tạp. - Thuốc điều trị bao gồm: Các loại kháng sinh, chống viêm, thuốc co mạch… thuốc được chế ở dạng uống, nhỏ mũi. - Lưu ý: Việc dùng thuốc tuyệt đối cần tuân theo đúng chỉ dẫn của chuyên gia, không được tùy tiện sử dụng tại nhà, dùng ngắt quãng hoặc dùng thêm thuốc… đều khiến bệnh tình không thuyên giảm và gặp các tác dụng phụ không mong muốn.
-
Viêm mũi dị ứng là căn bệnh gây nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như cuộc sống của người. Cách chữa viêm mũi dị ứng bằng thuốc Tây, mẹo dân gian và Đông y là những phương pháp được nhiều người áp dụng. Tuy nhiên ưu nhược điểm cũng như cách thức thực hiện của từng phương pháp như thế nào không thì không phải ai cũng biết rõ. Trị viêm mũi dị ứng bằng dân gian là biện pháp an toàn được nhiều người sử dụng bởi đơn giản, dễ thực hiện và an toàn. Cùng tìm hiểu ngay chữa viêm mũi dị ứng không khó qua các bài thuốc dân gian gia truyền, để nhanh chóng khỏi bệnh nhé! CHỮA VIÊM MŨI DỊ ỨNG KHÔNG KHÓ QUA CÁC BÀI THUỐC DÂN GIAN GIA TRUYỀN Viêm mũi dị ứng xuất phát từ cơ địa nên hầu như thuốc tây y chỉ có tác dụng tức thì, làm giảm triệu chứng bệnh nhưng sẽ gây tái phát liên tục. Việc dùng thuốc lâu dài còn dẫn đến phụ thuộc thuốc và ảnh hưởng tác dụng phụ của thuốc như: đau dạ dày, gan, thận… Do đó, nhiều bệnh nhân tìm đến các bài thuốc dân gian gia truyền trị viêm mũi dị ứng hiệu quả và an toàn cho sức khỏe. 3 bài thuốc hay chữa viêm mũi dị ứng bằng bài thuốc dân gian gia truyền Các triệu chứng của viêm mũi dị ứng vô cùng khó chịu như: ngạt mũi, tắc mũi, chảy nước mũi, nước mắt... vô cùng khó chịu. Lúc này, sức đề kháng cơ thể cũng suy giảm, do đó, việc trị bằng thuốc dân gian sẽ an toàn hơn. Một số bài thuốc hay được áp dụng phổ biến, bao gồm: ► Bột ké đầu ngựa: Cách trị bệnh khá đơn giản, chỉ cần lấy khoảng 500g quả ké đầu ngựa (chưa ngả màu vàng) đem đi phơi hoặc sấy khô, sao vàng cho xém các gai, tán thành bột mịn, bảo quản kín và ngày uống 2 lần với nước ấm trước bữa ăn. ► Trị viêm mũi dị ứng bằng bèo cái: Lấy khoảng 300g bèo cái tươi, rửa sạch, bỏ hết rễ và các lá vàng úa. Sau đó giã nát, lọc lấy nước pha với 1-2 thìa mật ong, 1 ít nước cốt gừng tươi để uống mỗi ngày 2 lần cho đến khi bệnh thuyên giảm hẳn. Bài thuốc dân gian gia truyền được áp dụng phổ biến trong chữa viêm mũi dị ứng ► Trị viêm mũi dị ứng bằng lá bạc hà: Với thành phần chứa nhiều tinh dầu và các hoạt chất rất tốt như menthol, methyl acetate… có tác dụng kháng viêm, diệt khuẩn rất tốt, giúp làm thông thoáng mũi họng. Có thể dùng lá bạc hà trị viêm mũi dị ứng theo 2 cách sau: - Cho một nắm lá bạc hà vào ấm, đổ nước sôi vào, sau đó cho thêm 1 ít mật ong vào để uống thay cho uống trà hằng ngày. - Hoặc, bệnh nhân cũng có thể nấu nước lá bạc hà xông mũi mỗi ngày, lần khoảng 15 phút để giảm tình trạng nghẹt mũi, điếc mũi. ►Trị viêm mũi dị ứng bằng lá ngải cứu: Đây là bài thuốc quen thuộc trong trị viêm mũi xoang, viêm mũi dị ứng. Cách dùng khá đơn giản, chỉ cần lấy lá ngải cứu (tươi khô đều được) đem đi nấu và ngâm chân mỗi tối để kích thích tuần hoàn máu tốt, giảm nghẹt mũi và ngủ ngon hơn. Chữa viêm mũi dị ứng bằng thuốc dân gian hiệu quả không? Theo các chuyên gia tai mũi họng, điều trị viêm mũi bằng các bài thuốc dân gian không quá xa lạ, được lưu truyền qua nhiều thế hệ. Đây là cách đơn giản, dễ áp dụng, chi phí ít tốn kém… ♦ Thuốc dân gian trị viêm mũi dị ứng cần áp dụng đúng cách và kiên trì trong thời gian dài triệu chứng mới thuyên giảm. Tuy nhiên lại rất dễ tái phát lại nếu gặp tác nhân dị ứng (thời tiết thay đổi, phấn hoa, bụi, lông động vật, máy lạnh…) ♦ Đa phần bệnh nhân không đi khám, tự ý chữa trị không biết bệnh của mình nặng hay nhẹ, nên dùng sai liều lượng… vô cùng nguy hiểm, bệnh tiến triển ngày càng nặng rất khó khăn và tốn kém cho quá trình chữa trị về sau. ♦ Hơn nữa, các bài thuốc trị viêm mũi dị ứng bằng dân gian nếu áp dụng cơ địa không phù hợp sẽ gây tác dụng ngược lại gây ngứa da, sưng mũi, phù nề,.. ⇒ Kết luận: Trước khi áp dụng bất cứ cách trị viêm mũi dị ứng nào cũng cần tham khảo ý kiến chuyên gia để được hỗ trợ tốt nhất. Hiện nay, y học hiện đại cũng có nhiều phương án dứt nhanh viêm mũi dị ứng sau 1 liệu trình, bệnh nhân không cần kiên trì điều trị mệt mỏi bằng thuốc dân gian. TRỊ DỨT VIÊM MŨI DỊ ỨNG BẰNG JCIC - PLASMA CÔNG NGHỆ MỸ Viêm mũi dị ứng thực tế không khó trị, áp dụng đúng phương pháp sẽ đem lại hiệu quả tích cực, an toàn. Sau nhiều năm nghiên cứu, bệnh viện tai mũi họng uy tín Hoàn Cầu đã tiếp cận và ứng dụng thành công kỹ thuật JCIC trị dứt viêm mũi dị ứng chỉ sau 1 liệu trình
-
Khoảng 80% trong số chúng ta mắc phải tình trạng vẹo vách ngăn mũi mà không hay biết. Tuy nhiên, vẹo vách ngăn mũi thông thường không ảnh hưởng đến sức khỏe, nhưng nếu tình trạng vẹo nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến những biến chứng sức khỏe đặc biệt nghiêm trọng. Vẹo vách ngăn mũi là tình trạng vách ngăn mũi của bạn bị dịch chuyển đáng kể sang một bên, làm cho một đường dẫn không khí một bên mũi nhỏ hơn bên còn lại. Tình trạng lệch xảy ra khi vách ngăn mũi chia đôi 2 cánh mũi của bạn được dịch chuyển, mũi bạn cũng bị xiêu vẹo, biến dạng bất thường. Cùng tìm hiểu ngay nhé! TÌM HIỂU CHUNG VỀ BỆNH VẸO VÁCH NGĂN MŨI. Vách ngăn mũi được cấu tạo từ sụn và xương, nằm giữa hai hốc mũi, dài khoảng 7cm-8cm, kéo dài từ đỉnh mũi xuống đến vòm mũi họng. Vẹo vách ngăn mũi là tình trạng vách ngăn mũi bị vẹo sang một bên, sự phát triển vách ngăn không bình thường gây khó khăn trong quá trình hô hấp, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người bệnh. ►Nguyên nhân gây vẹo vách ngăn mũi + Đa phần là do bẩm sinh: Khi còn trong bào thai các xương bị đẩy lệch, gây vẹo, ở trẻ bị vẹo vách mũi, thường không có biểu hiện gì rõ ràng. + Do va chạm mạnh: Việc bị tác động mạnh do ngoại lực khiến xương bị gãy lệch, để lại dị tật về sau nếu không được chữa trị kịp thời. + Do có các khối u; polyp mũi; viêm xoang hay dị vật trong mũi, khiến khoang mũi bị chèn ép đồng thời khiến vách ngăn bị lệch. ►Các triệu chứng bệnh thường gặp của bệnh vẹo cách ngăn mũi Người bị vẹo vách mũi thường gặp phải những vần đề ám ảnh, khó chịu như: + Mũi tiết nhiều dịch: Tình trạng chảy dịch nặng nề, do bị kích thích tuyến dịch trong mũi tiết dịch. Ban đầu có màu trắng trong, nếu viêm sẽ có màu vàng/ xanh nhạt... + Đau đầu chóng mặt: Vách ngăn mũi bị vẹo cuối mũi giữa hoặc cuối mũi dưới gây cảm giác đau đầu ở bên mũi vẹo. + Chảy máu mũi: Niêm mặc mũi gần vùng vẹo rất mỏng, không khí gây khô niêm mạc, bụi bẩn dễ dàng xâm nhập, ăn mòn khiến việc chảy máu diễn ra thường xuyên. + Ù tai, suy giảm thính lực: Niêm mạc phì dày, vách ngăn mũi vẹo gây sự chèn ép lên cuốn mũi tạo thành lệch ngoài cuối mũi giữa, từ đó gây ù tai và thính lực suy giảm ⇢ Những trường hợp lệch nặng, có thể quan sát thấy rõ. Nhưng với những trường hợp vẹo nhẹ, đa số phát hiện khi đi khám-nội soi mũi. ►Những nguy hiểm khi bị vẹo vách ngăn mũi Ngoài sự ảnh hưởng về thẩm mỹ, bệnh vẹo vách ngăn mũi còn gây các căn bệnh nguy hiểm về hô hấp. Ban đầu tình trạng bệnh thường biểu hiện không rõ, nhưng khi cơ thể phát triển, xương phát triển, tình trạng vẹo vách ngăn ngày một rõ rệt hơn. Tình trạng này kéo dài sẽ tăng nguy cơ gây bệnh viêm xoang, nhiễm trùng xoang, chảy máu cam… rất nguy hiểm, cần có sự can thiệp điều trị sớm để tránh những ảnh hưởng không mong muốn. Ngoài ra, vẹo vách ngăn mũi còn cản trở đường lưu thông không khí, gây ngáy to khi ngủ, thiếu oxy lên não, thậm chí gây hội chứng ngưng thở khi ngủ, dẫn đến tử vong. VẸO VÁCH NGĂN MŨI PHẢI LÀM THẾ NÀO? Khi có các biểu hiện của bệnh cần đến ngay các bệnh viện, phòng khám tai mũi họng uy tín để được chuẩn đoán bệnh, tuyệt đối không được dùng nẹp mũi tự trị hoặc đến các thẩm mỹ viện sửa mũi… bởi các thao tác y khoa không chính xác có thể gây chèn ép xương, tổn thương niêm mạc, nhiễm trùng,…rất nguy hiểm. Tại chuyên khoa tai mũi họng - bệnh viện tai mũi họng, người bệnh cần thực hiện các bước điều trị khoa học
-
Phẫu thuật xoang mũi bằng nội soi được sử dụng rất phổ biến hiện nay và hầu như đã thay thế hoàn toàn các phương pháp mổ kinh điển trước đây. Ưu điểm phẫu thuật xoang mũi bằng nội soi là thời gian thực hiện nhanh, hiệu quả cao, an toàn, ít biến chứng, người bệnh nhanh hồi phục. Vì vậy, lựa chọn nhiều cách phẫu thuật viêm xoang để trị dứt điểm bệnh lý này. Cùng tìm hiểu rõ các cách phẩu thuật dưới đây nhé! KHI NÀO PHẪU THUẬT VIÊM XOANG? Thông thường, viêm xoang sẽ được điều trị nội khoa bằng thuốc. Tuy nhiên, với một số trường hợp đặc biệt sẽ được chỉ định phẫu thuật, bao gồm: - Bị viêm xoang mũi mãn tính, đã từng điều trị nội khoa nhưng không khỏi với tần suất tái phát 4 – 5 đợt mỗi năm. - Triệu chứng bệnh gây ra những ảnh hưởng đến chất lượng công việc và cuộc sống của người bệnh. - Viêm xoang do nấm như nấm xâm lấn, có khối u nấm. - Bệnh lý tiến triển nặng và xuất hiện biến chứng đe dọa tới sức khỏe của bệnh nhân. - Bị viêm xoang do nguyên nhân cấu trúc giải phẫu ở mũi bất thường, bao gồm polyp mũi, lệch vách ngăn mũi, phì đại cuống mũi, gai vách ngăn, xẹp lõm xoang hàm,… Khi nào phẫu thuật viêm xoang? QUY TRÌNH MỔ VIÊM XOANG NHƯ THẾ NÀO? Phẫu thuật bệnh viêm xoang bằng phương pháp truyền thống Sau khi thăm khám, nếu xác định cần phải phẫu thuật viêm xoang để điều trị bệnh, chuyên gia sẽ phải chuẩn bị phòng mổ và thực hiện theo các bước cơ bản sau đây: - Bước 1: Tiến hành gây mê cho bệnh nhân và đặt ống nội khí quản bằng nhựa vào trong miệng bệnh nhân. Ống này được đưa vào tận bên trong khí quản để giúp người bệnh thở trong quá trình phẫu thuật. - Bước 2: Thực hiện quá trình phẫu thuật ở bên trong mũi, không rạch ngoài da. Kết hợp với hình ảnh nội soi, chuyên gia sẽ biết đâu là vùng tổn thương để tiến hành thực hiện. - Bước 3: Loại bỏ bệnh tích trong mũi, làm rộng lỗ xoang để phục hồi dẫn lưu bên trong xoang. Thời gian thực hiện phẫu thuật viêm xoang sẽ mất khoảng từ 1 giờ trở lại. Tuy nhiên, bệnh nhân cần đặt 2 miếng xốp cầm máu vào hốc mũi. Và trong khoảng 24 – 48 giờ sau chuyên gia mới lấy miếng xốp này ra. Như vậy, với phương pháp phẫu thuật truyền thống, bệnh nhân cần phải có thời gian nghỉ ngơi để hồi phục bệnh. Một điều đáng lưu ý là không phải bất cứ trường hợp sau phẫu thuật nào cũng khỏi hoàn toàn mà không tái phát trở lại. Phẫu thuật xoang bằng liệu pháp JCIC Hiện nay, ngành y học phát triển kéo theo nhiều phương pháp mới hiện đại, tiên tiến hơn xuất hiện. Trong điều trị các bệnh về mũi cũng vậy, JCIC – Plasma xâm lấn tối thiểu nhiệt độ thấp được đánh giá cao, giúp khắc phục được hầu hết các nhược điểm của cách phẫu thuật cũ. Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu là một trong các cơ sở y tế đã ứng dụng phương pháp JCIC và điều trị thành công cho nhiều ca bệnh
-
Vẹo vách ngăn mũi là một trong nhiều nguyên nhân dẫn đến ngạt mũi, đau nửa đầu, ngủ ngáy… khiến người bệnh rất khó chịu. Để chấm dứt tình trạng này người bệnh nên phẫu thuật vẹo vách ngăn mũi. Chi phí mổ nội soi vẹo vách ngăn mũi có nhiều không? Nhìn chung thì chi phí này là không quá cao. Do đó bạn nên đến các phòng khám, bệnh viện nổi tiếng để đảm bảo phẫu thuật thuận lợi, không để lại biến chứng. LỆCH VÁCH NGĂN MŨI CÓ NÊN THỰC HIỆN PHẪU THUẬT HAY KHÔNG? 1. Khái niệm về lệch vách ngăn mũi ? Bình thường, vách ngăn mũi sẽ nằm ở vị trí chính giữa bên trong khoang mũi. Tuy nhiên, tới 80% con người không đạt được vách ngăn mũi lí tưởng và đó được gọi là tình trạng vẹo vách ngăn mũi. Có nhiều dạng và mức độ lệch vách ngăn mũi nên nhiều người không thể phát hiện ra dị thường ở mũi cho tới khi chúng phát triển thành bệnh lý. 1. Vách ngăn vẹo hình chữ C 2. Vách ngăn mũi lệch sang 1 bên: trái hoặc phải 3. Vách ngăn vẹo hình chữ S (tình trạng lệch phức tạp) Nhiều người vẫn cho rằng lệch vách ngăn mũi là bệnh lý nhẹ và không nghiêm trọng. Nhưng thực tế, nếu như không được điều trị kịp thời và đúng cách thì có thể bệnh ngày càng phát triển mạnh. Chưa kể rằng nó sẽ kéo theo nhiều những biến chứng nguy hiểm gây ảnh hưởng nghiêm trọng sức khỏe của bệnh nhân. Cho nên khi phát hiện mũi có các triệu chứng dị thường, khó chịu hoặc hình dạng của mũi không đồng nhất, người bệnh cần đến ngay các trung tâm y tế uy tín để thăm khám và chữa trị kịp thời để tránh các biến chứng nguy hiểm về sau. Phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi nhằm chỉnh tạo lại một vách ngăn thẳng, giúp cải thiện lưu thông khí cho hệ hô hấp. Mục đích cuối cùng của phương pháp điều trị này là đưa vách ngăn trở về đúng vị trí trung vị tại đường giữa của hai bên mũi, giúp khả năng thông khí ở hai bên mũi đều nhau, giảm nguy cơ viêm mũi và viêm xoang. Có nên mổ lệch vách ngăn mũi được nhiều người quan tâm 2. Có nên mổ lệch vách ngăn ở mũi hay không? Ranh giới giữa phẫu thuật và không phẫu thuật vẹo vách ngăn mũi là ở mức độ bệnh. Trên thực tế, vẹo vách ngăn mũi có cần phẫu thuật không tùy theo từng trường hợp cụ thể. Theo đó, hướng điều trị sẽ khác nhau đối với từng bệnh nhân, chứ không phải cứ bị vẹo vách ngăn là phải mổ. Trong một số trường hợp lệch vách ngăn mũi cần được phẫu thuật kịp thời: • Tình trạng lệch vách ngăn gây tác động cũng như chèn ép cuốn mũi và lâu ngày dẫn đến viêm xoang. • Lệch vách ngăn mũi ở dạng gai. • Lệch vách ngăn ở mũi làm cho mào chèn ép vào cuốn mũi dẫn đến đau đầu dữ dội. Khi đi khám chuyên gia chuyên khoa thần kinh không tìm ra được nguyên nhân khác gây đau đầu. Với những tình trạng trên, chuyên gia bắt buộc đưa ra phương án phẫu thuật mổ nội soi chỉnh hình cấu trúc vách ngăn vùng mũi. Theo đó, chuyên gia sẽ tiến hành cắt gọt một phần hoặc toàn bộ phần sụn vách ngăn để khắc phục lệch vẹo. Trước khi tiến hành phẫu thuật lệch vách ngăn mũi, bệnh nhân cần được tiến hành thăm khám nhiều lần bởi các chuyên gia chuyên khoa để tìm ra phương án chữa trị thích hợp nhất hoặc phương pháp phẫu thuật mang lại hiệu quả cao nhất. Có nhiều dạng lệch vách ngăn mũi khác nhau CHI PHÍ MỔ VẸO VÁCH NGĂN MŨI Các chuyên gia chuyên khoa lý giải rằng hiện nay mức chi phí mổ nội soi vẹo vách ngăn mũi ở mức vừa phải. Nhưng vẫn không thể nào xác định chính xác số tiền bỏ ra. Bởi vì phẫu thuật vẹo vách ngăn mũi bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như sau: Cần thực hiện mổ lệch vách ngăn mũi tại địa chỉ uy tín 1. Về tình trạng lệch vách ngăn mũi Yếu tố đầu tiên đó là tình trạng lệch vách ngăn. Bởi vì trong thời gian thăm khám trước phẫu thuật chuyên gia sẽ kiểm tra, chẩn đoán tình trạng cho bệnh nhân. Nếu như trường hợp nhẹ, phẫu thuật đơn giản thì chi phí sẽ thấp hơn. Ngược lại nếu như bị lệch vách ngăn mũi nhiều, lệch cả sang 2 bên và kèm nhiều triệu chứng khó chịu, biến chứng. Khi đó chi phí thực hiện cũng vì vậy mà tăng cao hơn. Mặc khác với bệnh nhân bị lệch vách ngăn mũi kèm theo triệu chứng viêm xoang, viêm mũi hoặc là một số những bệnh lý khác. Lúc này đòi hỏi người bệnh cũng cần phải kết hợp với việc điều trị bệnh lý. Khi đó sẽ làm cho tổng mức chi phí mổ nội soi vẹo vách ngăn mũi cao hơn. 2. Về phương pháp phẫu thuật Đầu tiên bệnh nhân được gây tê cục bộ và dùng dao mổ rạch đường ở niêm mạc để lộ xương và vách ngăn sụn. Tiếp đến chuyên gia cắt bỏ đi phần sụn vách ngăn bị lệch rồi đặt phần còn lại vào vị trí sao cho thẳng. Cuối cùng chuyên gia khâu để hồi phục. Đa phần thì sau khi phẫu thuật lệch vách ngăn mũi bệnh nhân sẽ được tái khám. Bên cạnh đó thì chuyên gia sẽ kết hợp theo dõi tình trạng sức khỏe bệnh nhân trong vài ngày. Vẫn có trường hợp bệnh nhân cần nhập viện theo dõi từ 3 đến 4 ngày. Thường thì mổ nội soi vẹo vách ngăn mũi bệnh nhân sẽ được rút bấc và miếng nhựa ép sau thời gian phẫu thuật khoảng 3 đến 5 ngày. Nhưng cần phải lưu ý sau phẫu thuật không được sử dụng những thực phẩm không tốt cho vết thương như là xôi nếp, thịt gà, thịt bò, hải sản hay rau muống… Bởi những thực phẩm này đều có thể gây vết mổ bị sưng và ngứa. Thực hiện mổ vách ngăn để giúp vách ngăn đúng vị trí 3. Về thời gian phục hồi Phẫu thuật mổ nội soi vẹo vách ngăn mũi là phương pháp không quá phức tạp. Hiện nay thì phương pháp này có thể được thực hiện thông qua hình thức nội soi và kết hợp điều chỉnh mũi. Thời gian thực hiện chỉ kéo dài từ 40 đến 45 phút. Ngoài ra chi phí mổ vách ngăn mũi cũng phụ thuộc vào thời gian phục hồi. Tùy thuộc vào từng bệnh nhân có người phục hồi nhanh và có người chậm. Ngoài ra có thể xuất hiện những biến chứng, rủi ro cần nhập viện hay không. Các chuyên gia của Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu lý giải rằng bệnh nhân không nên quá quan trọng mức chi phí mổ nội soi vẹo vách ngăn mũi.
-
Viêm xoang sàng là tình trạng niêm mạc ở các xoang bị viêm, có dịch mủ bị ứ đọng, gây bít tắc và tạo áp lực lên vùng xoang sàng (gồm 4 khoang rỗng thông với nhau, nằm giữa hai bên mắt). Có 2 loại viêm xoang sàng, đó là viêm xoang sàng trước (xoang tiếp giáp giữa xoang trán và xoang hàm, hốc mũi và hốc mắt) và viêm xoang sàng sau (xoang nằm ở phía sau xoang sàng trước, phía sau gáy). Cùng tìm hiểu ngay nhé! THẾ NÀO LÀ VIÊM XOANG SÀNG? Như chúng ta đã biết, Viêm xoang là một bệnh xảy ra do viêm các xoang cạnh mũi, chủ yếu là do nhiễm trùng. Ban đầu bệnh ở giai đoạn cấp tính nếu không được chữa trị sẽ thường xuyên tái phát và chuyển thành viêm xoang mãn tính. Viêm xoang sàng là tình trạng niêm mạc xoang sàng bị viêm. Bệnh hình thành dịch mủ, gây ứ đọng, bít tắc và tạo áp lực lên xoang sàng. Vị trí của xương sàng ở giữa hai mắt, nằm dưới trán và phía trên hốc mũi. Bên trong xương sàng có 4 hang rỗng thông với nhau chính là xoang sàng. Khi bị một tác nhân gây hại nào đó tác động vào như vi khuẩn, virus… sẽ làm cho niêm mạc xoang bị viêm, làm cho dịch mủ xuất hiện và ức đọng, gây bít tắc và tạo áp lực lên vùng xoang sàng. Thời gian điều trị viêm xoang sàng kéo dài lâu hơn so với những bệnh viêm xoang khác. Có ba loại viêm xoang sàng phổ biến: ► Viêm xoang sàng trước: Xoang sàng trước nằm ở vị trí tiếp giáp giữa xoang trán – xoang hàm, hốc mũi – hốc mắt. Vì vậy, nếu vùng quanh sống mũi và hai hốc mắt bị đau, viêm thì có thể người bệnh đã bị viêm xoang sàng trước. ► Viêm xoang sàng sau: Xoang sang sau nằm ở phía sau của xoang sàng trước. Nếu xoang sàng sau bị viêm, người bệnh sẽ cảm thấy đau vùng sau gáy, cơn đau kéo dài từ đầu xuống tới vai. Lúc này, mắt cũng sẽ bị viêm, sưng đỏ, chảy ghèn. Nặng có thể làm mắt bị mờ hoặc gây mù. ► Viêm xoang sàng hai bên: Các xoang không được lưu thông thường xuyên dẫn đến chảy mũi và nghẹt mũi. VIÊM XOANG SÀNG NGUYÊN NHÂN DO ĐÂU? Viêm xoang sàng là một căn bệnh phổ biến hiện nay, bởi chính nguyên nhân gây ra cũng rất đơn giản và nhiều người mắc phải. Tùy theo yếu tố bên trong cơ thể, thói quen sinh hoạt hay do tác động từ môi trường mà nguyên nhân gây ra viêm xoang sàng được tổng hợp như sau: + Do vi khuẩn, virus xâm nhập + Do môi trường bên ngoài: khói bụi, hóa chất,.. + Do thời tiết thay đổi đột ngột, cơ thể chưa kịp thích nghi + Do chấn thương + Do cơ địa, sức đề kháng yếu + Do cấu trúc của các hốc xoang + Do biến chứng từ bệnh lý khác DẤU HIỆU NHẬN BIẾT BỆNH VIÊM XOANG SÀNG Tùy theo thời gian mắc bệnh, tình trạng sức khỏe mà người mắc bệnh viêm xoang sàng thường sẽ có các triệu chứng có thể nhận biết như sau: ♦ Đau nhức đầu dữ dội: Các cơn đau thường xuất hiện vào buổi sáng, tăng dần và dữ dội nhất vào buổi trưa. Một số bệnh nhân còn bị đau âm ỉ vùng gáy, đỉnh đầu. ♦ Thường xuyên bị viêm họng: Viêm xoang sàng khiến dịch nhầy chảy xuống họng gây ra đau họng, mùi hôi khó chịu và cảm giác vướng víu khiến người bệnh lúc nào cũng muốn ho, khạc nhổ ra ngoài. ♦ Mũi thường xuyên chảy dịch: Dịch mũi có thể màu vàng, xanh, đục và và có mùi hôi. Hơn nữa, bệnh nhân cũng có thể bị ngạt mũi, điếc mũi. ♦ Gây ra các bệnh hô hấp khác: Viêm xoang sàng có thể dẫn tới viêm amidan, viêm phế quản, viêm họng với các cơn ho khan, khó thở, thở rít,… Tình trạng này thường gặp ở trẻ em. ♦ Đau nhức vùng mắt, suy giảm thị lực: Những bệnh nhân viêm xoang sàng sau có nguy cơ ảnh hưởng tới vùng mắt, mờ mắt do viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu. BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM TỪ BỆNH VIÊM XOANG SÀNG Do xoang sàng nằm ở gần mắt, sọ não. Nên nếu không được điều trị sớm bệnh có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm. Dưới đây là các vấn đề mà bệnh nhân có thể gặp phải: ►Gây nên các bệnh lý ở đường hô hấp dưới như: Viêm họng, áp xe họng, viêm amidan. Đây là biến chứng viêm xoang sàng thường gặp nhất. ► Viêm màng não mủ: Mủ tích tụ trong tai gây viêm tai nặng và có thể làm cho bệnh nhân bị viêm màng não mủ. Đây được coi là biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh vì nó có thể đe dọa trực tiếp đến tinh mạng của người bệnh. ► Đau nhức mắt: Bị viêm xoang sàng cấp có thể gây ảnh hưởng đến mắt như: đỏ mắt, sưng mắt, viêm mí mắt. Nghiêm trọng hơn, tình trạng viêm còn gây mủ, áp xe nhãn cầu, làm cho dây thần kinh thị giác bị viêm. Điều này khiến thị lực suy giảm gây mờ mắt, bệnh nhân sẽ mất dần thị lực. ► Viêm tai: Tình trạng viêm ở xoang sàng lan đến tai có thể gây viêm tai giữa, tích mủ bên trong tai. Nếu kéo dài, mủ tích đọng làm tăng áp lực lên màng nhĩ, có thể cho màng nhĩ bị thủng và gây điếc. ĐIỀU TRỊ DỨT ĐIỂM VIÊM XOANG SÀNG BẰNG CÁCH NÀO Để điều trị có hiệu quả bệnh viêm xoang sàng, bạn nên đến các cơ sở y tế gần nơi mình sống để nhận được những lời khuyên tốt nhất từ các bác sỹ. Tùy vào nguyên nhân, mức độ bệnh lý mà các chuyên gia sẽ chỉ định cho bệnh nhân biện pháp điều trị phù hợp. Cụ thể như sau: ♦ Điều trị nội khoa: Đối với những trường hợp bệnh nhẹ, có thể bằng những loại thuốc kháng sinh hoặc thuốc đặc trị có tác dụng làm giảm viêm, làm loãng dịch nhầy bên trong các hốc xoang để hỗ trợ đẩy dịch viêm ra bên ngoài; đồng thời tăng cường hệ miễn dịch, làm lành các tổn thương, đẩy lùi bệnh dần dần. Lưu ý: Bệnh viêm xoang sàng khó chữa trị và dễ tái phát. Bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn, chỉ định điều trị từ chuyên gia để đảm bảo hiệu quả, ngăn ngừa tình trạng "lờn thuốc" và các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra. ♦ Điều trị ngoại khoa: phương pháp phẫu thuật nội soi mũi xoang. Khi phát hiện bản thân có các triệu chứng của viêm xoang sàng, quý bệnh nhân có thể an tâm đến Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu đã áp dụng da dạng các phương pháp điều trị từ nội khoa đến ngoại khoa, bằng những kỹ thuật
-
Viêm xoang là một trong những chứng bệnh về đường hô hấp phổ biến hiện nay với tỷ lệ người mắc ngày càng tăng cao. Viêm xoang là tình trạng viêm xảy ra ở các xoang cạnh mũi do nhiễm trùng. Bệnh xuất hiện với các triệu chứng phổ biến như đau nhức, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi,… Theo các chuyên gia, bệnh nếu không khắc phục sớm có thể gây biến chứng nguy hiểm, làm tăng khả năng mù lòa ở người bệnh. Cần nắm được các dấu hiệu điển hình của viêm xoang để sớm phát hiện, chẩn đoán chính xác bệnh và có phương án điều trị kịp thời. VIÊM XOANG LÀ GÌ? Viêm xoang là gì? Viêm xoang là hiện tượng viêm niêm mạc hô hấp lót trong xoang cạnh mũi, gây phù nề, tăng tiết nhầy tại niêm mạc các xoang. Chất dịch nhầy bám vào thành và gây ra hiện tượng đầy ứ, hẹp cũng như tắc lỗ thông xoang, dẫn đến viêm nhiễm tạo mủ. Viêm xoang nếu diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn, sau đó khỏi dưới 4 tuần được gọi là viêm xoang cấp tính. Nhưng nếu bệnh không được điều trị đúng cách, tiến triển dai dẳng trên 3 tháng được gọi là viêm xoang mạn tính. Bệnh với các triệu chứng cụ thể như: ► Chảy nước mũi: bệnh nhân bị chảy nước mũi khá nhiều, màu vàng nhạt hay vàng đậm, trường hợp nặng, dịch mũi có thể có lẫn máu và mùi hôi khó chịu. ► Đau đầu: người bệnh cảm thấy đau nhức thường xuyên ở giữa 2 lông mày, đau một bên phía trên ổ mắt, cơn đau tăng dần. Trong khi đau, người bệnh có thể chảy nước mắt, nước mũi. ► Đau họng, ho: người bệnh ho nhiều, ho có đờm, kèm đau rát cổ họng, muốn khạc nhổ liên tục bởi dịch xoang mũi bị nhiễm khuẩn và chảy theo đường thông xuống cổ họng. Đau họng mà một triệu chứng của bệnh viêm xoang ► Nghẹt mũi: dịch mũi tích tụ ở bên trong mũi, khiến cho mũi bị viêm nhiễm và phù nề dẫn đến nghẹt mũi, khiến người bệnh phải thở bằng miệng. ► Hắt hơi liên tục: khi tiếp xúc với các yếu tố di ứng như: phấn hoa, hóa chất, khói bụi, người mắc bệnh sẽ hắt hơi liên tục, kéo dài, kèm theo triệu chứng ngứa, nóng rát mũi. BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM CỦA BỆNH VIÊM XOANG Viêm xoang có thể nguy cơ dẫn đến nhiều biến chứng rất nguy hiểm: ► Biến chứng ở mắt: gây viêm dây thần kinh thị giác, áp xe túi lệ, áp xe mi mắt khiến người bệnh bị lồi mắt, giảm thị lực, đau đầu,... ► Biến chứng ở não: Viêm màng nhện, viêm màng não,... gây mờ mắt, ù tai, đau đầu,… Bệnh có thể tự phát hoặc xảy ra sau khi điều trị viêm xoang. ► Viêm họng mạn tính: Mủ chảy thường xuyên từ xoang xuống họng, gây viêm họng, có cảm giác nuốt vướng, đau họng,... ► Viêm phế quản mạn tính: Người bệnh thường ho, khạc ra đờm, đôi khi có lẫn máu, sốt nhẹ về chiều, ăn kém. ► Viêm tắc tĩnh mạch hang: Người bệnh bị sốt cao, nhức đầu, cứng gáy, rét run, nhãn cầu lồi… nguy hiểm đến tính mạng. Có thể thấy các biến chứng của bệnh viêm xoang rất nghiêm trọng. Do đó, khi nhận thấy những dấu hiệu của bệnh, bạn nên đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để được khám và hỗ trợ điều trị kịp thời, hạn chế các hậu quả đáng tiếc. Bệnh viêm xoang nếu không sớm điều trị sẽ dẫn đến nhiều nguy cơ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM XOANG LÀ GÌ? Vậy phương pháp điều trị bệnh viêm xoang là gì? Hiện nay, có rất nhiều biện pháp phẫu thuật xoang, trong đó phương pháp chữa viêm xoang Plasma là vượt trội hơn cả. Công nghệ Plasma sử dụng nguồn điện xoay chiều, giải quyết hiệu quả những vấn đề về dòng khí trong khoang mũi bởi viêm xoang gây ra, vừa đạt được mục đích điều trị cơ bản, vừa giúp bảo vệ kết cấu niêm mạc khỏe mạnh của xoang mũi, khoang mũi cũng như hình thành hệ thống thông khí hoàn thiện. Phương pháp Plasma có những ưu điểm nổi bật như: ✔ Bảo vệ chức năng sinh lý của khoang mũi và xoang mũi: Có thể lưu giữ, bảo vệ kết cấu niêm mạc khỏe mạnh trong khoang mũi và xoang mũi, đồng thời hình thành hệ thống thông khí hoàn thiện. ✔ Hiệu quả cao, ít đau đớn: Phương pháp sử dụng nhiệt giúp loại bỏ nhanh chóng, an toàn, chảy máu ít. ✔ Chính xác: Kính nội soi với chế độ rửa tự động, sẽ đảm bảo tính rõ nét trong suốt quy trình làm thủ thuật. ✔ Hạn chế nhiễm trùng bề mặt: Công nghệ đào thải trực tiếp, có hệ thống hút điện áp âm giúp khắc phục vấn đề tắc nghẽn trong khi làm thủ thuật, giảm tỉ lệ nhiễm trùng trên bề mặt, giúp phục hồi nhanh sau thủ thuật. Trên đây là những thông tin giải đáp bệnh viêm xoang là gì cũng như các biến chứng và phương pháp điều trị bệnh hiệu quả của Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu. Phòng khám còn có đội ngũ các chuyên gia giàu kinh nghiệm, hoạt động lâu năm trong nghề về khám chữa bệnh viêm xoang, đảm bảo được tính chất chuyên nghiệp, tận tâm trong việc chăm sóc sức khỏe cho người bệnh.
-
Dịch mũi được cơ thể chúng ta tạo ra liên tục, hàng ngày để giữ ẩm cho hệ hô hấp, giúp các cơ quan này trao đổi khí và hoạt động tốt hơn. Khi mắc phải những bệnh lý đường hô hấp, dịch tiết hô hấp này cũng có những biến đổi bất thường. Trong đó, tình trạng chảy nước mũi màu vàng thường gặp nhất ở những bệnh nhân bị cảm cúm, cảm lạnh, viêm mũi,… Vậy khi bị Nước mũi vàng thật hư có phải do bệnh không? Cùng tìm hiểu ngay sau bài viết dưới đây nhé! ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NƯỚC MŨI CỦA CƠ THỂ KHỎE MẠNH Thông tin y học về nước mũi cần nắm Chất nhầy được tiết ra ở tuyến niêm mạc mũi, dọc theo sóng mũi và phần cổ họng, phổi. Phần lớn dịch nhầy được nuốt theo thực quản và hòa tan tại dạ dày. Chỉ một số ít được lưu lại ở khoang mũi và xoang. Đóng vai trò bẫy chất bẩn, vật lạ, tránh gây viêm nhiễm ở niêm mạc mũi. Vì vậy, khi dịch mũi màu vàng cho thấy sức khỏe đang gặp vấn đề về bệnh lý. Thành phần của dịch nhầy gồm protein, kháng thể, muối và dung môi là nước. Đặc điểm là có tính kết dính. Nhờ đặc điểm này mà dịch có thể ngăn chặn các bụi bẩn, virus, vi khuẩn, các chất kích ứng,,,, Phối hợp cùng lông mao trong mũi, những tác nhân xâm nhập sẽ bị đẩy ra khu vực đầu mũi. Và chúng bị tống ra ngoài thông qua phản xạ tự nhiên như hắt hơi, chảy nước mũi. Hoặc chất nhầy bẫy được nhiều chất xâm nhập, thì sẽ trôi xuống cổ họng, khiến họng ngứa và có phản xạ ho để tống ra ngoài. Bên cạnh đó, dịch nhầy giúp giữ ấm xoang mũi thông qua làm ẩm không khí hít vào. Vai trò này vô cùng quan trọng khi gặp điều kiện môi trường quá lạnh hay quá khô. Điều này lí giải việc hít thở ngoài trời vào mùa đông, mũi sẽ có cảm giác như bị bỏng. Màu nước mũi của người khỏe mạnh ra sao? Tùy vào tác nhân xâm nhập mà màu nước mũi sẽ khác nhau. Thông thường có màu nhạt, vì tác nhân kích ứng không tấn công vào mũi ồ ạt được với người khỏe mạnh. Tùy thuộc vào cân nặng và chiều cao, hệ thống miễn dịch và mức độ chảy nước mũi, phản ứng với chất gây dị ứng khác nhau, mà lượng nước mũi khác nhau. NƯỚC MŨI VÀNG: NGUYÊN NHÂN TÙY VÀO SẮC ĐỘ MÀU Nước mũi chảy ra, nếu trở nên dày và đục, người bệnh cần chú ý. Đây là biểu hiện đầu tiên của viêm nhiễm hoặc dị ứng với chất nào đó. Đặc biệt khi chất nhầy chuyển sang màu vàng, cảnh báo bạch cầu đang chết nhiều. Trong máu có thành phần chính là bạch cầu - có chức năng giúp tiêu diệt các chất xâm nhập vào cơ thể. Khi mũi có dấu hiệu viêm nhiễm, bạch cầu sẽ di chuyển đến đây để kháng lại sự nhiễm trùng. Xác bạch cầu bị tấn công và bị tiêu diệt sẽ hòa vào chất nhầy, khiến màu nước mũi chảy ra trở nên vàng đi. Sắc độ màu vàng khác nhau thể hiện các vấn đề bệnh lý khác nhau của cơ thể. Nước mũi có màu vàng trong, loãng Tình trạng này không nguy hiểm, vì lúc này cơ thể vẫn khỏe mạnh bình thường. Chất dịch này giúp mũi phòng ngừa cũng như loại bỏ bụi bẩn từ môi trường. Chúng chứa một số protein cũng như kháng thể chống lại virus cũng như ký sinh trùng tấn công vào khoang mũi. Nhưng đôi khi đó cũng có thể là triệu chứng của dị ứng, đặc biệt nếu như bạn cảm thấy ngứa mũi và mắc hắt hơi. Nước mũi lỏng và màu vàng đục hơn Khi bị chảy nước mũi màu vàng lỏng, đặc hơn. Đó có thể là triệu chứng của nhiều bệnh khác nhau như cúm, viêm xoang. Tình trạng này cảnh báo bệnh lý viêm nhiễm ở mức độ nhẹ. Nước mũi chuyển màu vàng đặc Đây là biểu hiện cảm lạnh hay viêm mũi đang trở nên nghiêm trọng hơn. Các bạch cầu chống nhiễm trùng tập trung ở nơi bị nhiễm khuẩn. Xác bạch cầu bị tiêu diệt quá nhiều, khiến cho chất nhầy trở nên đặc vô cùng. Nước mũi màu vàng chỉ chảy ở một bên Dịch mũi vàng chỉ chảy ra ở một bên mũi kèm mùi hôi. Chẩn đoán có khả năng tiềm ẩn các bệnh như viêm xoang do răng, ung thư ở mũi xoang, dị vật nằm trong mũi,… Nước mũi chảy ra có màu vàng lẫn máu Nước mũi chảy ra có lẫn máu, đặc biệt là lờ lờ máu cá, thỉnh thoảng xì mũi ra cả những mảnh tổ chức hoại tử mùi hôi. Dấu hiệu này có thể là một số bệnh lý ác tính ở tại khu vực vùng mũi, xoang. LIỆU CÓ NÊN ĐI KHÁM BÁC SĨ KHI GẶP TÌNH TRẠNG NƯỚC MŨI VÀNG? Các bệnh thường sẽ tự khỏi Người bệnh hoàn toàn có thể đi thăm khám nếu không an tâm về tình trạng của bản thân. Tuy nhiên, màu sắc của nước mũi cũng chỉ là 1 dấu hiệu. Không đủ cơ sở tốt nhất để chẩn đoán bệnh chính xác. Sau đây là các bệnh có thể tự khỏi mà không cần dùng thuốc: + Cảm lạnh thông thường: kéo dài khoảng 7 đến 10 ngày. + Bệnh do vi khuẩn gây ra: trung bình 10 ngày hoặc lâu hơn tùy khả năng miễn dịch của cơ thể. + Bệnh do virus: sẽ khỏi khoảng 5 đến 7 ngày. Thời điểm cần đi khám chuyên gia ngay Nếu chảy nước mũi vàng kèm các triệu chứng sau, người bệnh cần đến các cơ sở y tế uy tín trên địa bàn để thăm khám ngay: + Sốt kéo dài ba hoặc bốn ngày liên tiếp + Nhức đầu dữ dội, có thể tập trung xung quanh hoặc sau mắt và đau nhiều hơn khi cúi xuống + Đau sau gáy + Sưng tấy hoặc đỏ quanh mắt + Nhạy cảm với ánh sáng + Tâm trạng trở nên cáu kỉnh + Nôn mửa liên tục Những triệu chứng này thường là dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm về sự nhiễm trùng có thể đã lan rộng đến não và tai. Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu với các chuyên gia giải đáp Nước mũi vàng thật hư có phải do bệnh không?
-
Một trong con đường lây lan chính của COVID-19 đó là lây qua các giọt bắn từ đường hô hấp khi họ nói chuyện, hát ... Đeo khẩu trang là một trong những biện pháp hữu hiệu và được các chuyên gia y tế khuyến cáo nhiều nhất để phòng chống COVID-19. Thế nào là đeo khẩu trang y tế đúng cách? cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé! TÌM HIỂU CẤU TẠO CÁC DẠNG KHẨU TRANG Y TẾ PHỔ BIẾN HIỆN NAY Có nhiều dạng khẩu trang làm từ vải, khẩu trang 3M,... được sản xuất trên thị trường hiện nay. Riêng khẩu trang y tế theo đúng tiêu chuẩn có 2 dạng chính thống. Cụ thể gồm: Khẩu trang ngoại khoa - Surgical Mask Khẩu trang này có cấu tạo 3 lớp với 3 công dụng khác nhau, tương ứng màu sắc khác nhau để phân biệt: Lớp ngoài cùng Có công dụng chống thấm hiệu quả, giúp ngăn các hạt chất lỏng bắn ra trong nước bọt của người ho, hắt hơ. Thường có màu xanh dương nhạt. Lớp này nằm ngoài cùng và quay ra ngoài. Lớp giữa Có tác dụng lọc lần nữa các hạt chất lỏng từ lớp 1. Có cấu tạo mạng lưới khít hơn, giúp ngăn cả bụi, vi khuẩn, vi trùng trong không khí. Đây là lớp khẳng định chất lượng chiếc khẩu trang có lọc hiệu quả hay không. Lớp này phải thoáng khí để người đeo thở dễ dàng, vừa đủ khít để lọc bụi bẩn và cả các hạt chất lỏng từng lớp 1 còn sót lại. Lớp này thường không có màu cụ thể. Tùy vào nhà sản xuất khẩu trang lựa chọn. Lớp trong cùng Lớp này thường làm từ vải, sát với da nên cần cấu tạo bề mặt mịn màng, không gây dị ứng, không sợi tơ sùi. Lớp này có chức năng hút thấm mồ hôi từ da tiết ra, giúp việc đeo khẩu trang không bị ngộp từ mặt trong. Thường có màu trắng để phân biệt rõ với lớp ngoài cùng. Khẩu trang N95 Respirator N95 có nghĩa là lọc được 95% bụi mịn 0.3 micron trong không khí. Điều này có nghĩa là N95 có thể lọc không khí tốt hơn khẩu trang y tế Surgical Mask. Vì vậy, giá thành của một chiếc khẩu trang này cũng cao hơn nhiều. Do kích thước của Virus Corona khá lớn 150-200nm, và các vi rút này chủ yếu cư trú trong giọt nước bọt lớn. Vì thế việc dùng khẩu trang y tế sẽ giúp phòng bệnh đơn giản, kinh tế và hiệu quả. Không cần dùng đến loại N95. Có nên đeo khẩu trang vải hay không? Hầu hết các loại khẩu trang như khẩu trang y tế, khẩu trang 3M, khẩu trang vải,… đều có thể ngăn giọt bắn từ những người xung quanh như ho, hắt hơi, nhầy mũi, khạc nhổ… Việc khan hiếm khẩu trang y tế cũng như gặp khó khăn trong quá trình phân hủy nên đã có khuyến cáo có thể dùng khẩu trang vải trong mùa dịch. Cụ thể, PGS.TS Trần Đắc Phu (Nguyên Cục trưởng Cục Y tế Dự phòng, Cố vấn Trung tâm đáp ứng khẩn cấp sự kiện y tế công cộng Việt Nam – Bộ Y tế) khuyến cáo: người dân có thể sử dụng khẩu trang vải hoặc khẩu trang y tế thông thường; chỉ đối với người chăm sóc, điều trị bệnh nhân và những người đi vào ổ dịch mới cần thiết phải sử dụng khẩu trang N95 và các loại khẩu trang chuyên dụng đặc biệt khác. HƯỚNG DẪN ĐEO KHẨU TRANG Y TẾ ĐÚNG CÁCH Cần đeo mặt nào của khẩu trang y tế vào trong? Lớp ngoài cùng không phải lúc nào cũng có màu xanh nhạt. Hiện nay có màu đen, màu trắng,... từ nhiều nhà sản xuất phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy, người đeo cần chú ý: + Mặt có màu đậm hơn sẽ hướng ra ngoài, để giúp chống thấm các hạt nước bọt từ người hắt hơi, ho. + Mặt có màu nhạt hơn sẽ hướng vào trong, để giúp thấm hút mồ hôi từ da tiết ra. Tránh bị ngộp khi đeo. Thông tin về cách đeo khẩu trang y tế + Đối với khẩu trang dùng 1 lần: chỉ sử dụng 1 lần rồi vứt vào thùng rác an toàn, có nắp đậy. Không tái sử dụng khẩu trang dùng một lần. + Cần đeo đúng mặt nào vào trong, mặt nào bên ngoài. + Khẩu trang phải che kín cả mũi lẫn miệng. + Khi mang khẩu trang tuyệt đối không sờ tay vào. Vì động tác sờ tay, thậm chí chỉnh sửa khẩu trang sẽ vô tình làm cho bàn tay lây nhiễm vi rút và các tác nhân gây bệnh khác. + Khi tháo khẩu trang chỉ được cầm vào dây đeo qua tai, tháo ra cho vào thùng rác an toàn. Tuyệt đối không dùng tay cầm vào khẩu trang để tháo ra, thói quen lấy tay vo khẩu trang lại sẽ gây lây nhiễm vi rút và các tác nhân gây bệnh khác cho bàn tay. + Rửa tay với xà phòng và nước sạch ngay sau khi vứt bỏ khẩu trang. Thời điểm cần thiết phải đeo khẩu trang y tế + Khi tiếp xúc, chăm sóc người nhiễm hoặc nghi nhiễm Covid-19. + Khi chăm sóc hoặc tiếp xúc gần với người có triệu chứng mắc bệnh đường hô hấp như ho, khó thở, chảy nước mũi,… + Khi được chỉ định tự theo dõi, cách ly tại nhà hoặc khi đi thăm hỏi, khám, điều trị tại cơ sở khám, chữa bệnh. + Người khỏe mạnh, không có các triệu chứng bệnh về đường hô hấp chỉ cần đeo khẩu trang vải khi đến các khu vực tập trung đông người, trên các phương tiện giao thông công cộng. Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Bảo vệ sức khỏe bản thân cũng chính là cách bảo vệ cộng đồng. Nếu bạn có thắc mắc về vấn đề trên, các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu luôn sẵn sàng giải đáp.
-
Khó thở có thể gây khó chịu và đôi khi làm bệnh nhân kinh hãi. Tình trạng khó thở là một trong các dấu hiệu cho thấy bệnh nhân đang có các bệnh lý về đường hô hấp. [TỔNG HỢP] Các nguyên nhân gây khó thở là danh sách các nguyên nhân phổ biến nhất. Biểu hiện này tồn tại dưới dạng cấp tính hoặc mãn tính. Việc tìm hiểu nguyên nhân khó thở sẽ giúp bạn có những phương pháp điều trị bệnh phù hợp, hiệu quả. A. NHÓM BỆNH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN PHỔI Khó thở là triệu chứng thường gặp nhất liên quan đến bệnh lý tim phổi. Thông thường, người bệnh hay chủ quan và không chủ động điều trị. Khi thăm khám, các chuyên gia sẽ dùng các xét nghiệm phù hợp để kiểm tra. Mục đích là chẩn đoán đúng tình trạng bệnh của bệnh nhân. Bên cạnh đó, nguyên nhân còn có thể đến từ các bệnh tim mạch và thần kinh. Bệnh viêm phổi Đây là tình trạng các loại vi khuẩn, vi trùng, hoặc nấm tấn công vào phổi, gây viêm. Bệnh có thể tác động xấu đến sức khỏe của người bệnh ở nhiều khía cạnh. Đối tượng dễ mắc bệnh + Trẻ em dưới 2 tuổi hoặc người già trên 65 tuổi đều có khả năng mắc bệnh cao hơn người bình thường. + Người có thói quen hút thuốc lá. Thậm chí bị nghiện thuốc trong thời gian dài. Triệu chứng + Khó thở, sốt. + Mệt mỏi, đau ngực. + Buồn nôn, tiêu chảy. + Nặng có thể gây tụ dịch trong màng phổi. Phổi tắc nghẽn mãn tính Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hay COPD là một dạng tiến triển của bệnh phổi. COPD khiến cho không khí vào và ra khỏi phổi trở nên khó khăn. Triệu chứng + Ho với lượng lớn chất nhầy. + Hơi thở gấp, khó thở, thở khò khè. + Có dấu hiệu giảm cân. Bệnh hen Suyễn Đây là một dạng của bệnh phổi mãn tính. Nguyên nhân là do viêm và hẹp đường thở. Việc đường dẫn khí bị viêm gây ra tình trạng chất nhầy được sản sinh. Mức độ nghiêm trọng của bệnh hen có thể được phân loại là không liên tục, nhẹ, liên tục hoặc nghiêm trọng. Không có cách nào để hoàn toàn điều trị hen suyễn nhưng bệnh có thể được kiểm soát hiệu quả bằng thuốc. Triệu chứng + Ho khan, khó thở. + Thở khò khè và hơi thở gấp. Ung thư phổi Do các tế bào phát triển bất thường, mất kiểm soát trong mô phổi. Dẫn đến tình trạng nghẹn khí, khó trao đổi khí ở phổi. Nặng sẽ dẫn đến tử vong. Có hai loại ung thư phổi chính: Ung thư phổi tế bào không nhỏ và ung thư tế bào nhỏ. Tế bào nhỏ là nguyên nhân phần lớn gây ung thư phổi (khoảng 85%), ung thư tuyến tụy, ung thư biểu mô tế bào vảy . Ung thư tuyến tiền cũng nằm trong những dạng phổ biến nhất của bệnh. Triệu chứng + Gặp khó khăn khi thở, hơi thở ngắn. + Ho dai dẳng, thở khò khè, hơi thở gấp. + Các cơn đau ngực, khàn tiếng, ho ra máu. + Cảm giác đau xương và sụt cân. Tràn khí ở màng phổi Tình trạng này gây ra sự suy giảm chức năng một phần hoặc hoàn toàn ở phổi. Nguyên nhân có thể là do chấn thương ngực (hoại tử hoặc bị đâm), bệnh phổi hoặc do các dụng cụ hỗ trợ hít thở. Đối tượng dễ mắc bệnh + Những người hút thuốc lá thường xuyên, không bỏ được. + Người được chẩn đoán mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). + Người được chẩn đoán mắc Hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS). Triệu chứng + Hơi thở ngắn. + Đổ mồ hôi nhiều và đau ngực đột ngột. Viêm màng phổi Là tình trạng có màng đôi lót bên trong khoang ngực và xung quanh phổi. Nguyên nhân có thể là nhiễm trùng, ung thư, suy tim sung huyết, nghẽn mạch phổi, một số loại thuốc nhất định, tràn khí màng phổi và các bệnh tự miễn dịch (viêm khớp dạng thấp, lupus). Một biến chứng thường gặp là sự tích tụ dịch dư thừa giữa các lớp màng phổi, được gọi là tràn dịch màng phổi. Triệu chứng + Khó thở, đau ngực khi thở. + Hay cảm giác bị hụt hơi, ho, sốt, đau vai hoặc lưng. Bệnh lao Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm rất mạnh, chủ yếu ảnh hưởng đến phổi. Nguyên nhân là do thường xuyên tiếp xúc với khói bụi, khí bị ô nhiễm trong cuộc sống và công việc. Triệu chứng + Sốt, mệt mỏi, hơi thở gấp, ho ra máu. + Đổ mồ hôi vào ban đêm và có dấu hiệu bị giảm cân. Chú ý: + Nếu người bệnh có kèm triệu chứng sốt và cơ thể mệt mỏi chuyển biến nhanh, cần liên hệ ngay với Trung tâm y tế gần nhất trên địa bàn để được hướng dẫn. Vì đây là các triệu chứng ban đầu của đại dịch liên quan đến phổi hiện nay. B. NHÓM BỆNH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TIM MẠCH - THẦN KINH Tình trạng thiếu máu Thiếu máu là nguyên nhân nổi bật gây khó thở khi nồng độ hemoglobin xuống thấp hơn 8-10 g/dl. Nếu hemoglobin tiếp tục hạ thấp, khó thở sẽ càng trở nên rõ rệt. Sự liên quan này rõ nét nhất trong tình trạng thiếu máu cấp. Nhiều cơ chế bù trừ sẽ khiến cảm giác khó thở của bệnh nhân thiếu máu mạn bớt rõ ràng hơn. Thiếu máu là do thiếu hụt các tế bào hồng cầu bình thường trong máu. Việc chảy, giảm sản xuất máu có thể gây ra sự thiếu hụt hồng cầu. Chức năng của các tế bào hồng cầu là mang oxy đến các tế bào và các mô của cơ thể. Tác dụng của chứng thiếu máu có thể từ nhẹ đến nặng. Thiếu máu do thiếu sắt là loại phổ biến nhất. Triệu chứng + Khó thở, hơi thở ngắn, mệt mỏi, chóng mặt. + Da nhợt nhạt và đau ngực. Bệnh lý nền về tim mạch Bệnh lý tim mạch là nguyên nhân nổi bật gây khó thở. Trong nhiều trường hợp, bệnh nền khá rõ rệt như trong phù phổi hoặc nhồi máu cơ tim cấp. Ở những tình huống khác, nguyên nhân có thể sẽ ít rõ ràng hơn, như đối với trường hợp thông liên nhĩ hoặc hẹp 2 lá giai đoạn đầu. Đặc biệt ở những bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng thiếu máu cơ tim do bệnh lý mạch vành có thể biểu hiện bằng những đợt khó thở gián đoạn không kèm theo đau ngực. Triệu chứng + Khó khăn khi thở. + Thiếu máu hoặc nhồi máu phổi, gây tình trạng thở dốc. + Chóng mặt, nhức đầu vì không đủ máu lên não. Rối loạn lo âu tổng quát Rối loạn lo âu tổng quát là một dạng bệnh về tinh thần. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi 30-40, nữ nhiều hơn nam. Bệnh đặc trưng bởi sự lo lắng hoặc lo âu liên tục và thường xuyên cản trở các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Triệu chứng + Lo âu căng thẳng. + Chóng mặt, ngất xỉu, tê, châm chích quanh miệng và các ngón tay. + Hơi thở gấp, khó chịu, mệt mỏi, khó ngủ, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Thông tin về nguyên nhân gây khó thở đã được tổng hợp, mang tính tham khảo, từ các chuyên gia tai mũi họng Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu. Nếu người đọc có bất kì vấn đề nào chưa rõ liên quan đến tai mũi họng
-
Hít thở không khí ẩm có thể làm dịu các mô bị kích thích và các mạch máu bị sưng trong mũi và xoang của bạn. Hiện tượng ngạt mũi khó thở thường thấy ở những người bị viêm mũi dị ứng hoặc viêm xoang. Tình trạng ngạt mũi gây khó khăn nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây chia sẻ Top 10 cách trị ngạt mũi khó thở dễ thực hiện, đơn giản được nhiều người thực hiện và mang lại hiệu quả bất ngờ. BÍ KÍP CÁCH TRỊ NGẠT MŨI KHÓ THỞ DỄ LÀM TẠI NHÀ Tăng độ ẩm không khí, làm sạch không khí + Tác nhân gây ngạt mũi chính là độ ẩm không khí thấp và bụi bẩn, khiến mũi không giữ được độ ẩm tối thiểu cần thiết. + Dùng máy tạo độ ẩm, hay máy phun sương giúp loại bỏ không khí khô trong phòng ở. Giữ độ ẩm không khí ở mức vừa phải sẽ giúp làm loãng các dịch nhầy trong xoang, xoa dịu các mô bị kích thích, làm giảm tình trạng sưng của các mao mạch ở niêm mạc mũi. Từ đó, giúp giảm tình trạng ngạt mũi khó thở. + Bên cạnh đó, cần lau chùi thường xuyên, giữ cho máy tạo độ ẩm sạch sẽ. Vì độ ẩm cao hơn môi trường tự nhiên, sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn nấm mốc có cơ hội phát triển. Theo không khí, vi khuẩn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh. + Người ngạt mũi cũng cần giữ phòng ở sạch sẽ, không bám bụi bẩn. Chú ý, không nằm điều hòa quá lâu. Ăn đồ ăn có vị cay + Hoạt chất Capsaicin trong vị cay giúp làm loãng các chất dịch nhầy. Tuy nhiên, hoạt chất này cũng kích thích mũi tăng tiết dịch. Điều này lí giải vì sao khi ăn cay quá sẽ chảy nước mũi. + Chống chỉ định: với người có tiền sử hoặc đang điều trị bệnh đau dạ dày, người đang đau họng, ho khan, ho có đờm; hoặc đang viêm nhiễm đường hô hấp trên. Dùng tinh dầu thiên nhiên để xông mũi Dùng tinh dầu thiên nhiên, đặc biệt là bạc hà, để xông mũi. Đây là bài thuốc dân gian được nhiều người ưa chuộng và thấy hiệu quả. Cách xông như sau: + Lấy thau hoặc nồi nhỏ có thể chịu nhiệt độ cao. Đổ nước sôi vào. Chú ý tránh bị bỏng khi đổ. + Cho vài giọt tinh dầu sả, bạc hà, oải hương hoặc dầu khuynh diệp vào nước sôi. + Lấy khăn to hoặc mền đề trùm kín đầu cùng nồi nước. Xông trong khoảng 10 - 15 phút để mũi hấp thụ hoàn toàn. + Nên xông với tần suất 2 - 3 lần mỗi ngày sẽ giúp giảm nhanh chứng ngạt mũi khó thở. Hiện nay, trên thị trường có sản xuất máy xông mũi ở dạng phun sương. Người bệnh có thể tham khảo thêm về ứng dụng của loại máy này. Pha mật ong cùng trà gừng nóng Trà gừng mật ong là sự kết hợp hiệu quả đối với người cảm lạnh, bị ngạt mũi, khó thở. Các hoạt chất trong gừng và mật ong khi uống nóng, giúp tăng đề kháng của cơ thể, tăng cường lưu thông khí huyết và cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất. Cách làm như sau: + Rửa sạch, cạo vỏ và thái lát mỏng củ gừng. Nên dùng gừng tươi để có độ cay trị ngạt mũi tốt. + Cho các lát gừng vào nước nóng, đợi 15 phút để gừng ra các tinh chất vào nước. + Để nước chuyển sang màu vàng, thì rót ra cốc thì cho vào 2 muỗng cà phê mật ong. Khuấy đều tay. + Nên uống trà gừng pha mật ong khi còn ấm để đảm bảo hoạt chất không bị bốc hơi. Lưu ý: cần mua mật ong nguyên chất, chất lượng và có nguồn gốc rõ ràng. Pha nước tía tô uống nóng Cùng với trà gừng, dùng lá tía tô trị ngạt mũi khó thở là phương thuốc lâu đời trong dân gian. Trong lá có chứa hoạt chất kháng viêm, giải cảm, tăng sức đề kháng, chống dị ứng hiệu quả. Cách làm nước tía tô như sau: + Lấy lá tía tô rửa sạch và ngâm với nước muối trong khoảng 5 phút. + Sau đó, cho lá vào ấm với khoảng 2,5 lít nước để đun sôi trong 2 phút thì tắt lửa. + Rót ra bình trà, để nguội thì cho vào bình 3 lát chanh tươi. Có thể khuấy nhẹ để chanh ngâm hoàn toàn vào nước. + Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Uống dần trong ngày. Lưu ý: mặc dù lá tía tô có chống dị ứng, tuy nhiên, cũng có trường hợp mẫn cảm với hoạt chất trong lá. Vì vậy, nếu thấy dị ứng thì cần ngưng dùng ngay. Ăn tỏi trực tiếp hoặc hít hơi tỏi Trong tỏi, có hàm lượng Allicin và Scordinin cao. Hai hoạt chất này có tác dụng hỗ trợ chống viêm, kháng khuẩn, ngăn ngừa ung thư hiệu quả. Đối với làm giảm ngạt mũi khó thở là vô cùng phù hợp. Các mẹo dùng tỏi theo dân gian có thể kể đến như: + Trộn trực tiếp sau khi giã nát 2 tép tỏi tươi vào mật ong. Dung lượng mật ong tùy vào vị của người dùng. Có thể ăn trực tiếp hoặc pha mật ong tỏi với nước nóng để uống. + Dùng tỏi làm nguyên liệu chế biến món ăn: tỏi muối chua, rau xào tỏi, gà nướng bơ tỏi,... Hoặc có thể trực tiếp ăn tỏi trong các bữa ăn hàng ngày. + Dùng tỏi để hít thông mũi: giã nát 5 - 10 tép tỏi, sau đó dùng túi vải gom lại. Bó chặt để tỏi không rơi ra, rồi để gần mũi hít. + Dùng tỏi để xông mũi: cho củ tỏi đã giã nát vào nấu cùng 2 lít nước lọc. Mỗi ngày xông 2 lần vào sáng và tối, giúp giảm nhanh chứng ngạt mũi khó thở. Chườm nóng, tắm nước nóng chủ yếu ở xoang + Đối với bệnh nhân bị viêm xoang, thì việc chườm nóng, tắm nước nóng ở xoang bị viêm cực kì hiệu quả. + Khi chườm hoặc tắm, độ nóng của nước sẽ giúp làm loãng nhanh dịch nhầy trong xoang, dễ dàng chảy ra ngoài hoặc xuống họng. + Người bệnh có thể dùng khăn thấm nước nóng đã vắt khô, hoặc túi chườm nóng chuyên dụng. Để lên vùng xoang bị viêm khoảng 1 phút. + Đây cũng là một trong các phương pháp giúp tăng độ ẩm ở mũi, giảm tình trạng ngạt mũi khó thở ở người bệnh. Bổ sung nhiều nước ấm, vitamin và khoáng chất + Mũi bị ngạt thì việc bổ sung nước ấm là vô cùng cần thiết. Vì 70% cơ thể là nước, nên khi thiếu nước, mũi dễ bị khô và dẫn đến ngạt mũi. + Thường xuyên bổ sung nước, đảm bảo 2 lít mỗi ngày. Nên duy trì 20 - 30 phút uống một ngụm. + Ăn các loại trái cây để bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Có thể kể đến như cam, dâu tây, đu đủ, ổi, kiwi. Chế độ sinh hoạt hàng ngày + Tránh tình trạng căng thẳng, mệt mỏi kéo dài. ĐIều này khiến mũi thường xuyên phải thở gấp, dễ bị ngạt mũi. + Có chế độ nghỉ ngơi hợp lý, không suy nghĩ nhiều quá, nên giữ tinh thần thoải mái. Điều này giúp hơi thở điều hòa hơn. + Có tư thế ngủ hợp lý, dùng gối kê cao phần cổ trở lên, hợp với thân dưới 1 góc 15 độ sẽ giúp giảm huyết áp lên não. + Không ăn trước khi ngủ 1 tiếng, để đảm bảo dạ dày không làm việc khi cơ thể nghỉ ngơi. + Dùng nước muối để súc miệng vào sáng sớm sẽ giúp kháng khuẩn hiệu quả, giảm ngạt mũi khó thở. TOP 3 CÁCH GIÚP TRẺ HẾT NGẠT MŨI KHÓ THỞ Lắp máy lọc không khí và tạo độ ẩm + Niêm mạc mũi ở trẻ còn yếu nên vô cùng nhạy cảm với bụi trong không khí và không khí khô. + Lắp thêm máy lọc không khí và tạo độ ẩm giúp giảm các nguy cơ bệnh hô hấp trên. Trong đó có cả triệu chứng ngạt mũi khó thở. + Tăng độ ẩm không khí sẽ giúp xoa dịu các mô và mạch máu bị sưng viêm trong mũi. Từ đó, giúp loãng chất dịch, dễ thoát dịch ra ngoài hơn. Vỗ nhẹ lưng giúp trẻ thông đường thở Vỗ nhẹ lưng có tác dụng hỗ trợ hô hấp cho bé. Cụ thể, giảm tức ngực và làm loãng dịch trong mũi. Tuy nhiên, mẹ cần làm đúng cách vỗ, tránh để bé giật mình hoặc tổn thương phổi. Có 2 cách làm như sau: + Cách 1: Đặt con nằm úp lên trên đầu gối của người mẹ, lấy tay nhẹ nhàng vỗ lưng của bé theo từng nhịp. + Cách 2: Đặt con ngồi trên đùi của người mẹ, mặt hướng ra phía trước khoảng 25 ~30°, rồi vỗ nhẹ lưng bé. Dùng dụng cụ hút chất nhầy mũi chuyên dụng cho bé Các dụng cụ y khoa đạt tiêu chuẩn giúp lấy dịch khỏi mũi bé sạch sẽ, và hiệu quả. Giúp bé không bị ngạt mũi khó thở. Chú ý cần thực hiện theo các bước: + Đặt bé nằm ngửa, đầu phải thấp hơn chân. + Nhẹ nhàng bóp một giọt nước muối sinh lý vào lần lượt mỗi bên mũi của bé + Đợi 1 - 2 phút. rồi dùng dụng cụ để hút chất nhầy ở từng bên mũi cho bé. + Cần đặt đầu ống hút vừa đủ vào mũi bé, không đưa sâu vào trong mũi. Cần chú ý bóp mạnh và giữ chặt bóng hút, trước khi đưa đầu hút vào mũi. Lưu ý: Đối với trẻ sơ sinh + Phụ huynh cần tìm mua dụng cụ giúp hút chất nhầy chuyên dụng cho bé được thiết kế với chất liệu an toàn. + Bóng khí cần ở áp suất vừa phải, tránh tổn thương niêm mạc mũi. + Chú ý lấy khi hút cần nhẹ nhàng và cẩn thận để lấy sạch dịch ra khỏi mũi, giúp bé hết ngạt. Các chuyên gia tai mũi họng đa khoa Hoàn Cầu đã tổng hợp các thông tin liên quan đến các cách trị ngạt mũi khó thở dễ thực hiện.
-
Màng nhĩ là một bộ phận nằm bên trong, tạo thành vách ngăn chia cách vùng tai giữa và vùng tai ngoài. Tuy nhiên, kích thước của bộ phận này khá mỏng nên rất dễ bị tổn thương do những tác động của bên ngoài. Khi bị thủng, bệnh nhân sẽ thường được chỉ định vá màng nhĩ để phục hồi chức năng. Vậy mổ tai vá màng nhĩ: phương pháp và biến chứng gì không? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé! THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THỦNG MÀNG NHĨ Màng nhĩ là bộ phận nào? Màng nhĩ là một màng rất mỏng, ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa. Khi sóng âm thanh gặp màng nhĩ, màng nhĩ sẽ rung lên tùy theo cường độ của sóng âm. Tình trạng viêm tai, phẫu thuật hoặc chấn thương tai có thể gây tổn thương màng nhĩ (thậm chí thủng màng nhĩ) hoặc các xương tai giữa. Tổn thương màng nhĩ có thể để lại hậu quả là giảm thính lực và tăng nguy cơ bị viêm tai. Do đâu lại khiến màng nhĩ bị thủng Tình trạng màng nhĩ bị tổn thương có thể xuất phát do nhiều nguyên nhân khác nhau, cụ thể gồm: Viêm tai giữa + Tình trạng dịch mủ tụ trong hòm nhĩ gây viêm nhiễm có thể làm tăng áp lực lên màng nhĩ. + Nếu hiện tượng này ngày một nặng hơn sẽ khiến màng nhĩ bị tổn thương hoặc rách. Chấn thương sọ não + Những tai nạn khiến vùng xương sọ bị chấn thương, vỡ sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc và khả năng hoạt động của vùng tai trong và tai giữa (kể cả màng nhĩ). Chấn thương trực tiếp + Những va chạm trực tiếp trong tai gây ảnh hưởng đến màng nhĩ. Trong đó, hầu hết các trường hợp là do dụng cụ lấy ráy tai đâm vào màng nhĩ do không cẩn thận hoặc vô ý. Chấn thương gián tiếp + Một số trường hợp màng nhĩ bị thủng do áp lực bên trong tai và môi trường bên ngoài không được cân bằng. Chẳng hạn như lặn sâu dưới đại dương, mìn nổ,... + Hoặc cũng có thể bị tác động quá mạnh bên ngoài tai, điển hình như ai đó tát mạnh vào tai. TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP MỔ TAI VÁ MÀNG NHĨ Mổ tai vá màng nhĩ là gì? Là thủ thuật giúp màng nhĩ phục hồi lại hình dạng ban đầu, cải thiện chức năng thính giác cho người bệnh vô cùng hiệu quả. Đối với vết rách nhỏ Chuyên khoa có thể dán lỗ thủng đó bằng một loại gel hoặc một loại mô mỏng như tờ giấy. Thủ thuật này thường sẽ kéo dài từ 15 - 30 phút và cần được tiến hành tại các cơ sở y tế chuyên khoa cùng với việc gây tê cục bộ cho bệnh nhân. Đối với vết rách lớn Thực hiện thủ thuật tạo hình màng nhĩ. Chuyên khoa sẽ dùng tia laser để loại bỏ các loại mô hoặc mô sẹo thừa hình thành trong tai giữa. Sau đó, một mẩu mô nhỏ được lấy từ các tĩnh mạch hoặc vỏ sợi cơ của chính bệnh nhân rồi ghép vào màng nhĩ để vá lại lỗ thủng. Chuyên khoa có thể sẽ phẫu thuật thông qua ống tai để sửa chữa màng nhĩ hoặc sẽ tạo ra một vết cắt nhỏ ở đằng sau tai và tiếp cận màng nhĩ từ hướng đó. Các phương pháp phẫu thuật vá màng nhĩ hiện nay Phân loại theo vị trí tiếp cận Hiện có 3 hướng tiếp cận để vá màng nhĩ trong tai, gồm: + Mổ tai theo đường trong tai. + Mổ tai theo đường sau tai. + Mổ tai theo đường trước tai. Phân loại theo phương pháp mổ tai Hiện có 2 phương pháp chính, đó là: + Mổ tai nội soi: thường dùng đối với phẫu thuật theo đường trong tai. + Mổ tai dạng mổ hở: thông thường kéo dài 2 đến 3 ti ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA MỔ TAI VÁ MÀNG NHĨ NỘI SOI Trong các phương pháp và hướng tiếp cận, mổ tai vá màng nhĩ theo hướng nội soi đường trong tai được đánh giá hiệu quả nhất. Phương pháp nội soi dựa trên nhiều nghiên cứu khoa học chi tiết. Chuyên khoa vá màng nhĩ dựa trên các hình ảnh quan sát được, áp dụng kĩ thuật xâm lấn tối thiểu, phục hồi chuỗi xương nghe và màng nhĩ. Ưu điểm Hiệu quả phẫu thuật cao + Tỷ lệ màng nhĩ liền kín lên đến 95%, tương đương kết quả mổ mở. + Chức năng nghe của tai giữa được phục hồi. Người bệnh dễ dàng lao động, chơi thể thao mà không sợ nước vào tai gây ra các biến chứng của viêm tai giữa. Đường rạch để mổ tai có kích thước nhỏ, thẩm mỹ + Phẫu thuật nội soi vá nhĩ theo kỹ thuật mới sử dụng đường rạch thẩm mỹ chỉ dài 1cm. Bệnh nhân hầu như không có sẹo sau phẫu thuật. + Trong trường hợp sử dụng vật liệu nhân tạo, bệnh nhân không cần rạch da, không cần cắt chỉ. Thời gian nằm viện và lành hẳn + Số ngày nằm viện ít, có trường hợp có thể về ngay trong ngày. + Thời gian lành vết thương nhanh. Chăm sóc sau phẫu thuật + Đơn giản, dễ thực hiện, nhẹ nhàng. + Đặc biệt, hầu như không đau sau phẫu thuật. Nhược điểm Đòi hỏi kĩ thuật phức tạp + Kỹ thuật viên thực hiện bằng một tay nên khó kiểm soát, có thể gây biến chứng. Thời gian mổ dài + Thời gian kéo dài hơn so với phẫu thuật mổ mở. CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP SAU MỔ TAI VÁ MÀNG NHĨ Biến chứng thường gặp, có thể kiểm soát Đây là các biến chứng khó tránh khỏi sau phẫu thuật vá nhĩ. Các tình trạng thường gặp gồm: + Chảy máu tai. + Viêm nhiễm vùng phẫu thuật. + Dị ứng với thuốc điều trị. + Tác dụng phụ của thuốc gây mê còn trong cơ thể. Với các trường hợp trên, cần liên hệ để chuyên gia thăm khám và xử lý kịp thời, giúp người bệnh nhanh chóng hồi phục. Biến chứng hiếm gặp, khó kiểm soát Ngoài ra, các biến chứng hiếm gặp có tính chất nghiêm trọng hơn như: + Chóng mặt trong thời gian dài sau khi mổ. + Xương tai giữa bị tổn thương trong quá trình phẫu thuật khiến bệnh nhân bị mất thính giác. + Dây thần kinh vị giác, dây thần kinh mặt bị ảnh hưởng. + Thính giác bị mất tạm thời, có thể ở mức độ nặng hoặc vừa. + Vết rách, thủng trên màng nhĩ không hồi phục như ý muốn. + Viêm tai giữa mãn tính do sự phát triển của lớp da thừa nằm phía sau màng nhĩ, còn gọi là Cholesteatoma. Các tình trạng này cần thăm khám ngay để chuyên gia kiểm tra lại vết mổ. THEO DÕI SỨC KHỎE SAU MỔ NHƯ THẾ NÀO? Các hiện tượng "lạ" sau mổ Sau phẫu thuật, trong tai người bệnh sẽ được đặt các vật liệu nhằm hỗ trợ làm liền vết thương trong khoảng 7 đến 10 ngày. + Bệnh nhân có thể cảm thấy chóng mặt, đau tai hoặc đầy tức tai. + Có thể nghe thấy vài âm thanh lạ phát ra từ trong tai. Những triệu chứng này thường nhẹ và dần cải thiện sau vài ngày đến một tháng, tùy cơ địa của người bệnh. Vệ sinh vết mổ + Thay băng bảo vệ ngoài tai từ 1 đến 2 ngày / lần. Vệ sinh vết mổ phía ngoài bằng dung dịch betadine 10%. + Tùy theo tình trạng, bạn có thể được về nhà sau phẫu thuật hoặc sau khi cắt chỉ. Các chú ý khác + Hạn chế tối đa việc để nước vào tai. + Không được dùng tay hay tăm bông để ngoáy tai. + Hạn chế đến những nơi đông người hoặc có nhiều người ốm. + Nếu thường xuyên chảy mũi, viêm mũi xoang hậu phẫu, sẽ làm tăng nguy cơ mổ tai thất bại. Người bệnh cần báo ngay đến chuyên gia để kịp thời can thiệp điều trị. Nguồn trang chủ: https://benhvientaimuihong.vn/
-
Hiện tượng chảy nước ở tai xuất hiện phổ biến hiện nay. Người mắc bệnh viêm tai giữa thường sẽ có cảm giác tai bị ù và chảy nước, khó chịu, đau tai, đau đầu... Nước chảy ra từ tai có thể là dịch lỏng hay chất nhầy màu vàng. Các chất này khiến âm thanh không thể dẫn truyền vào tai trong và gây ra triệu chứng ù tai. Tai chảy nước có phải bị viêm tai không cùng tìm hiểu ngay bài viết này nhé! TAI CHẢY NƯỚC DỊCH: DẤU HIỆU VIÊM TẮC VÒI NHĨ Trường hợp người bệnh không hề để nước chảy vào tai, mà tai tự chảy nước dịch. Đó khả năng là do yếu tố bên trong gây nên. Theo các chuyên gia tai mũi họng, đây có thể là bệnh viêm tắc vòi nhĩ gây ra. Viêm tắc vòi nhĩ là gì? Bệnh là hệ quả di chứng từ nhiễm khuẩn vùng mũi, họng ảnh hưởng tới chức năng vòi nhĩ. Dẫn đến gây ra tình trạng ù tai nặng tai, nghe kém viêm tai giữa. Vòi nhĩ là ống nối giữa 2 cơ quan là tai giữa và vòm mũi họng (còn gọi là vòi Eustachi). Cơ quan này có chức năng thông khí và dẫn lưu thùng tai, giúp không khí lưu thông thông suốt trong tai. Khi vòi nhĩ bị tắc, không khí ở tai giữa bị hấp thụ lại, không thoát ra ngoài được, và tạo nên áp lực âm. Một thời gian sau, áp lực âm sẽ gây tiết dịch, khi đó gọi là viêm tắc vòi nhĩ. Đối tượng có nguy cơ cao Trường hợp viêm nhiễm này xảy ra phổ biến ở trẻ em hơn người lớn. Nguyên nhân là vì cấu tạo tai của trẻ chưa hoàn thiện. Cụ thể: + Vòi nhĩ hẹp và có cấu tạo nằm ngang hơn so với người trưởng thành. + Chiều dài vòi nhỉ ngắn và có xu hướng hơi mở ra bên ngoài. Viêm tắc vòi nhĩ gây tai chảy nước có nguy hiểm không? Giảm khả năng nghe Khi bị viêm tắc vòi nhĩ sẽ ảnh hưởng đến chức năng của tai như: suy giảm khả năng nghe, ù tai, đau nhức tai… khiến người bệnh thấy khó chịu, phiền toái trong đời sống sinh hoạt và công việc thường ngày. Biến chứng viêm tai giữa Khi vòi tai bị tắc, không khí bên ngoài tràn vào sẽ gây áp lực lớn ở tai giữa làm vòi nhĩ bị kéo lõm vào phía bên trong, cản trở truyền âm và dẫn lưu dịch tiết ra khoang mũi họng, vi khuẩn tấn công sâu dần vào tai giữa gây viêm tai giữa và các bệnh về tai nguy hiểm khác. Điếc tai kéo dài Vòi nhĩ không thông thoáng gây ra hiện tượng thiếu oxy cục bộ ở niêm mạc, mất sự cân bằng khí áp giữa trong và ngoài tai trong thời gian dài, dịch tiết tích tụ ngày càng nhiều, gây xơ dính, chất nhầy quánh lại làm xẹp hòm nhĩ, dẫn tới điếc tai khó phục hồi… VIÊM TAI NGOÀI KHIẾN TAI CHẢY NƯỚC MÀU VÀNG So với viêm tắc vòi nhĩ, bệnh viêm tai ngoài thường gặp và ít biến chứng nguy hiểm hơn. Bệnh gây cảm giác ngứa, đau hoặc chảy mủ tai. Mặc dù, viêm ở tai ngoài được đánh giá ít nguy hiểm. Tuy nhiên, nếu không điều trị kịp thời, vẫn có trường hợp biến chứng sang viêm tai giữa. Bệnh viêm tai ngoài là gì? Đây là tình trạng nhiễm trùng lớp da mỏng ở khoang tai, thường là do vi khuẩn hoặc trong một số trường hợp hiếm có thể do nấm. Nguyên nhân sâu xa thường là do để nước chạy đọng trong tai, không chảy ra ngoài được. Khoang tai bao gồm từ màng nhĩ đến phần bên ngoài tai. Viêm tai ngoài có thể là cấp tính hoặc mạn tính. Dấu hiệu, biểu hiện của bệnh viêm tai ngoài + Đau tai và đau nhiều hơn khi kéo dái tai hoặc khi ấn vào tai. + Ngứa trong tai. + Sốt nhẹ (thỉnh thoảng). + Mủ chảy ra từ trong tai hoặc tai chảy dịch. + Mất thính lực tạm thời. + Đôi khi có cục u hoặc mụn nhọt nhỏ gây đau dữ dội trong khoang tai. Nếu chúng vỡ ra, một lượng nhỏ máu hoặc mủ có thể chảy ra từ trong tai. TAI CHẢY NƯỚC: PHƯƠNG PHÁP PHÒNG TRÁNH HIỆU QUẢ Về phương pháp điều trị, tùy vào mức độ nặng nhẹ và bệnh lý mà người bệnh mắc phải, chuyên gia sẽ kê đơn và tư vấn phác đồ điều trị cụ thể. Vì vậy, điều người bệnh có thể chủ động làm là hạn chế và phòng tránh tốt nhất. Các biện pháp giúp ngăn tình trạng tai chảy nước bao gồm: + Không để dị vật vào tai, đặc biệt là trẻ nhỏ. + Sau khi đi bơi hoặc lặn, cần dùng ngoáy tai vừa phải, không quá to. + Có chế độ dinh dưỡng khoa học, bổ sung đầy đủ chất, không để tình trạng viêm nhiễm ở họng, mũi xảy ra. + Khi phát hiện tai có bất kì tình trạng bất thường, cần đến các cơ sở y tế uy tín để thăm khám và điều trị ngay. Nguồn trang chủ: https://benhvientaimuihong.vn/