tamthao

Thành viên diễn đàn
  • Số nội dung

    86
  • Tham gia

  • Lần đăng nhập cuối

Everything posted by tamthao

  1. Viêm lộ tuyến cổ tử cung được nhiều chị em rỉ tai nhau là bệnh phụ khoa cực nguy hiểm, có thể gây vô sinh, ung thư. Vậy viêm lộ tuyến cổ tử cung là gì? Nguyên nhân và cách điều trị ra sao? VIÊM LỘ TUYẾN CỔ TỬ CUNG LÀ GÌ - NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Là Gì? Viêm lộ tuyến cổ tử cung được xem là bệnh phụ khoa rất thường gặp ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt thường gặp ở nhóm nữ giới sinh hoạt tình dục nhiều, đã sinh nở, từng nạo hút hoặc sảy thai. Điều này hoàn toàn rất dễ hiểu bởi nếu có tần suất quan hệ tình dục nhiều, cổ tử cung dễ bị tổn thương và khiến cho các tế bào tuyến phía trong phát triển xâm lấn ra. Lúc này cùng với sự tiết dịch vốn có của âm đạo, các vi khuẩn sẽ dễ dàng sinh sôi và gây viêm nhiễm cổ tử cung. Theo ước tính có khoảng 90% tỷ lệ phụ nữ mắc bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung ở thời điểm hiện tại. Tùy vào tình trạng nặng nhẹ khác nhau, viêm lộ tuyến được chia thành các mức độ như sau: - Viêm lộ tuyến cấp 1: Đây là tình trạng viêm lộ tuyến nhẹ mới khởi phát, diện tích vùng niêm mạc bị tổn thương chiếm khoảng ⅓ diện tích cổ tử cung. - Bệnh viêm lộ tuyến cấp độ 2: Đây là tình trạng bệnh có mức độ tổn thương chiếm ⅔ diện tích bề mặt cổ tử cung. - Viêm lộ tuyến cổ tử cung cấp độ 3: Đây là mức độ bệnh nặng nhất, nguy hiểm nhất của bệnh viêm lộ tuyến. Lúc này, diện tích tổn thương đã lan rộng và chiếm hơn ⅔ diện tích cổ tử cung. ► Không khó để nhận biết các triệu chứng thường gặp của bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung. Ở giai đoạn đầu, chị em có thể không gặp triệu chứng bất thường gì. Nhưng khi bệnh trở nặng, chị em sẽ xuất hiện những triệu chứng sau: ♦ Huyết trắng ra nhiều, có thể lẫn máu, đặc biệt là trong giai đoạn giữa chu kỳ ♦ Đau và chảy máu khi quan hệ tình dục ♦ Một số trường hợp có biểu hiện đau và ra máu khi kiểm tra vùng xương chậu. ♦ Ra máu bất thường ở cuối thai kỳ. Viêm lộ tuyến cổ tử cung ở nữ giới do nhiều nguyên nhân gây ra Nguyên Nhân Gây Viêm Lộ Tuyến Theo nghiên cứu của các chuyên gia hàng đầu khoa sản thì bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung phần lớn bắt nguồn từ việc cổ tử cung bị tổn thương. Vì thế mà bệnh thường xảy ra ở nữ giới đã quan hệ tình dục và đang trong độ tuổi sinh sản. Dưới đây là một số nguyên nhân gây ra tình trạng tổn thương cổ cung dẫn đến bệnh viêm lộ tuyến: ♦ Thói quen vệ sinh vùng kín không đúng ♦ Người quan hệ tình dục không lành mạnh và an toàn ♦ Nội tiết tố estrogen tăng đột biến ♦ Sinh đẻ nhiều lần ♦ Nữ giới sử dụng thuốc tránh thai hoặc miếng dán tránh thai có chứa estrogen ♦ Phụ nữ đang mang thai bị thay đổi nội tiết ♦ Chị em bị tổn thương ở cổ tử cung do sinh nở, phá thai, sảy thai, quan hệ,… ♦ Nhiễm bệnh xã hội như lậu, sùi mào gà ở cổ tử cung,… Cách Điều Trị Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Hiệu Quả Bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung gây ra những cơn đau, ảnh hưởng đến cảm xúc của chị em khi quan hệ, có thể dẫn đến sợ quan hệ, gây khó thụ thai. Tình trạng huyết trắng ra quá nhiều làm “cô bé” ẩm ướt, dễ viêm nhiễm phụ khoa, có mùi khó chịu. ⇒ Chính vì vậy, chị em nên khám chữa viêm lộ tuyến cổ tử cung sớm để tránh những tác hại do chứng bệnh này gây ra. Có khá nhiều phương pháp điều trị chứng viêm lộ tuyến cổ tử cung, tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, những phương pháp sau đang được áp dụng: ✤ Dùng thuốc: Những loại có tác dụng điều hòa nội tiết, hạn chế tiết dịch, làm lành các tổn thương, tiêu diệt các loại vi khuẩn, virus gây bệnh, ngăn chặn chảy máu,… được chuyên gia kê đơn trong trường hợp bệnh nhẹ. ✤ Phương pháp Dao Leep: Là một trong những tiến bộ y học hiện đại dùng trong điều trị bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung. Thiết bị dao leep được đưa vào bên trong âm đạo, quét qua bề mặt cổ tử cung, loại bỏ các tế bào viêm nhiễm, làm lành tổn thương, cầm máu, kích thích sản sinh ra các tế bào mới thay thế cho lớp tế bào tuyến bị loại bỏ. Phương pháp chữa trị viêm lộ tuyến cổ tử cung hiệu quả ✤ Lưu ý: + Sau khi thực hiện thủ thuật, chị em cần thực hiện theo đúng hướng dẫn của chuyên gia y tế về cách chăm sóc vùng kín. + Sử dụng băng vệ sinh để thấm dịch, hạn chế quan hệ tình dục để cổ tử cung có thời gian hồi phục. + Sau khoảng 10 ngày, tình trạng ra dịch đã hết, chị em cần đi khám kiểm tra lại để đảm bảo thủ thuật thành công. + Nếu gặp bất thường như khí hư có mùi hôi, đột nhiên ra máu nhiều, chảy dịch vùng kín kéo dài nhiều ngày hơn dự kiến, chị em cần đi khám ngay. Khám Và Điều Trị Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Ở Đâu Tốt? Nếu chị em đang sinh sống và làm việc tại TPHCM, thì Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu (số 80 - 82 Châu Văn Liêm, P11, Q5) là một chọn lựa tốt. Phòng khám có chất lượng dịch vụ chăm sóc bệnh nhân chu đáo, kỹ thuật điều trị bệnh hiện đại, hứa hẹn sẽ giúp đẩy lùi bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung nhanh chóng. Điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung an toàn, hiệu quả tại Đa Khoa Hoàn Cầu Trên đây là những thông tin cho biết viêm lộ tuyến cổ tử cung là gì? nguyên nhân và cách điều trị bênh hiệu quả. Nếu còn thắc mắc, chị em hãy Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  2. Ultracet 37.5mg là thuốc gì? Lưu ý cần nắm khi sử dụng sẽ giúp bạn có thêm thông tin về thuốc này cũng như cần phải lưu ý như thế nào để dùng thuốc cho hiệu quả hơn. Mời bạn cùng tham khảo những chia sẻ trong bài viết dưới đây của chúng tôi để rõ hơn về Ultracet 37.5mg la thuoc gi nhé. ULTRACET 37.5MG LÀ THUỐC GÌ? Với Ultracet 37.5mg thì nó chính là một loại thuốc giảm đau chứa chất gây nghiện và hơn nữa nó cũng có nhiều những tác dụng không như mong muốn. Tên thành phần hoạt chất của thuốc là 37,5 mg tramadol hydrochlorid cùng với 325 mg acetaminophen. Thuốc có chứa thành phần tương tự Ultracet 37.5mg đó là Proxybon, Philmadol cùng với Yuraf. THÔNG TIN CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC ULTRACET 37.5MG 1. Dùng thuốc Ultracet 37.5mg chữa bệnh gì? Thuốc được chỉ định trong việc kiểm soát những cơn đau cấp tính nghiêm trọng nếu như những phương pháp điều trị thay thế không mang đến hiệu quả như mong đợi. 2. Lưu ý cần nắm khi dùng Ultracet 37.5mg? Bạn dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất phù hợp mục tiêu điều trị bệnh cá nhân. Tuyệt đối không được dùng thuốc Ultracet 37.5mg quá thời gian 5 ngày. Với trẻ em trên 12 tuổi và người trưởng thành thì bắt đầu chữa trị cùng 2 viên cách nhau thời gian từ 4 đến 6 tiếng nếu thực sự cần thiết để giảm đau cấp. Tối đa chỉ được dùng 8 viên thuốc một ngày. Liều dùng Ultracet 37.5mg của từng bệnh nhân sẽ được bác sĩ chỉ định tùy vào mức độ nghiêm trọng cơn đau, phản ứng của bệnh nhân cũng như những yếu tố tăng nguy cơ gây nghiện và lạm dụng thuốc. Do vậy bệnh nhân nên nhớ tuyệt đối không được tự ý mua Ultracet theo toa của người khác. Đối tượng bệnh nhân bị bệnh suy thận nặng thì không được dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ. Hơn nữa trong quá trình dùng Ultracet 37.5mg không được sử dụng đồng thời cùng với những thuốc tramadol hoặc thuốc chứa paracetamol như Panadol hay Efferalgan. Ultracet 37.5mg là một loại thuốc giảm đau chứa chất gây nghiện 3. Chống chỉ định Ultracet 37.5mg trường hợp nào? Không dùng thuốc với những đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi, đối tượng điều trị hậu phẫu dưới 18 tuổi, bệnh nhân phẫu thuật cắt amidan hoặc những loại phẫu thuật cắt bỏ khác. Bên cạnh đó Ultracet 37.5mg cũng không được dùng cho bệnh nhân bị suy hô hấp nặng, bệnh hen phế quản cấp tính hoặc nặng không thể kiểm soát, bệnh nhân nghi ngờ bị tắc nghẽn đường tiêu hóa. Ngoài ra đối tượng quá mẫn cùng tramadol hydrochloride, paracetamol hay bất cứ thành phần nào bên trong thuốc cũng không được dùng. Nếu như bệnh nhân đang dùng những chất ức chế monoamin oxydase, dùng MAOI trong thời gian 14 ngày qua cũng không được sử dụng Ultracet 37.5mg. 4. Thận trọng khi sử dụng Ultracet 37.5mg Có thể gây nguy cơ co giật, nguy cơ tự tử (không nên kê cho bệnh nhân có nguy cơ nghiện thuốc hoặc tự tử). Đối tượng bệnh nhân suy tuyến thượng thận cần phải thận trọng nếu dùng Ultracet 37.5mg. Bệnh nhân bị suy hô hấp mãn tính khi dùng thuốc cần được giám sát chặt chẽ đặc biệt khi bắt đầu dùng thuốc và khi thay đổi liều dùng. Với đối tượng bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng thì cần theo dõi khi bắt đầu dùng thuốc hoặc thay đổi liều dùng. Đối tượng bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ, chấn thương đầu, u não hoặc suy giảm ý thức thì cần phải theo dõi hiệu quả giảm đau cũng như suy hô hấp. Cần dùng thuốc Ultracet 37.5mg theo hướng dẫn 5. Tác dụng phụ của Ultracet 37.5mg Thuốc gây ra nhiều những tác dụng phụ như là: Gây táo bón tiêu chảy, buồn nôn, chóng mặt, chán ăn, đổ mồ hôi hoặc buồn ngủ. Ngoài ra có một số tác dụng phụ ít gặp khi dùng Ultracet 37.5mg như gây nghiện hoặc lạm dụng thuốc, dẫn đến suy hô hấp đe dọa tính mang, gây hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh với những mẹ bầu dùng thuốc trong thời gian mang thai, gây nhiễm độc gan, động kinh, hội chứng Serotonin, tự tử, suy tuyến thượng thận, phản ứng quá mẫn, hạ huyết áp nặng, hội chứng cai thuốc opioid… Và dù bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào với Ultracet 37.5mg cũng cần phải báo ngay với bác sĩ. 6. Tương tác thuốc với Ultracet 37.5mg Nếu bạn dùng những loại thuốc sau đây thì cần thận trọng: Thuốc ức chế CYP2D6 như là quinidine, fluoxetine, paroxetine and bupropion…; Thuốc ức chế CYP3A4 như kháng sinh nhóm macrolide, thuốc trị nấm…; Thuốc cảm ứng CYP3A4 như rifampin, carbamazepine, phenytoin…; Thuốc giảm đau như morphin, codein…; Thuốc ức chế serotonin như thuốc chống trầm cảm; Thuốc ức chế MAO như phenelzine, tranylcypromine, linezolid…; Thuốc giãn cơ; Thuốc lợi tiểu; Digoxin, Warfarin hay những loại thuốc giảm đau khác… 7. Có dùng Ultracet 37.5mg được cho phụ nữ mang thai và cho con bú? → Với phụ nữ mang thai dùng thuốc có thể dẫn đến gây hại thai nhi và gây ra hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh. → Với phụ nữ cho con bú không dùng Ultracet 37.5mg trước phẫu thuật sản khoa hay sau sinh vì vẫn chưa nghiên cứu ở sự an toàn trẻ sơ sinh với thuốc. Thận trọng trong quá trình dùng thuốc Ultracet 37.5mg 8. Dùng Ultracet 37.5mg quá liều Nếu dùng thuốc Ultracet 37.5mg quá liều sẽ dẫn đến ức chế hô hấp, co giật, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, xanh xao khó chịu… Khi đó bệnh nhân cần tìm đến bác sĩ để được điều trị kịp thời bằng những cách như hỗ trợ chức năng tĩnh mạch, thở oxy, dùng dịch truyền tĩnh mạch… 9. Cách bảo quản Ultracet 37.5mg Bảo quản thuốc Ultracet 37.5mg ở bao bì kín nhiệt độ từ 20 đến 25 độ C và có thể dao động ở nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C. 10. Mức giá và địa chỉ bán Thuốc Ultracet 37.5mg được bán trên thị trường với mức giá 252.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên và bạn có thể mua ở bất cứ địa chỉ nhà thuốc GPP nào toàn quốc. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Bài viết về thuốc Ultracet 37.5mg được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi câu hỏi liên quan đến việc dùng thuốc vui lòng liên hệ cùng bác sĩ chuyên khoa. Nếu còn bất kì tah81c mắc nào, bạn có thể Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  3. Thuốc Vincamin là một loại thuốc có tác dụng làm tăng lưu lượng màu và oxy đến não. Từ đó giúp tăng tuần hoàn não, khả năng sử dụng oxy ở não nên được chỉ định đối với các trường hợp bệnh lý do cao tuổi. Để tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc này, các bạn hãy tham khảo bài viết sau đây của Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu nhé. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC VINCAMIN Thuốc Vincamin có nhiều tên biệt dược khác nhau như: Vifucamin, Kapvine, Mezavitin, Vincamine. Dạng bào chế cũng rất đa dạng là: Viên nang, viên nén, ống tiêm với nhiều hàm lượng khác nhau, cụ thể như sau: ♦ Dạng viên nén: Hàm lượng 5mg, 10mg và 20mg. ♦ Dạng viên nang: 30mg. ♦ Dạng ống tiêm: 1ml tương ứng với 5mg và 2ml tương ứng với 15mg. Thuốc Vincamine được chiết xuất từ cây Vinca Minor với tác dụng chính là làm tăng lưu lượng máu ở não về các nơi bị thiếu máu cục bộ. Cung cấp lượng oxy cho các tế bào nơron thần kinh. Thuốc Vincamin 2ml tương ứng với 15mg CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG, XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU Chỉ định thuốc Vincamine Với dược chất được chiết xuất từ cây Vinca Minor, thuốc Vincamin được chỉ định để điều trị một số tình trạng sau: ♦ Các triệu chứng về suy giảm trí nhớ, sự minh mẫn do bệnh lý ở người cao tuổi, đặc trưng là giảm trí nhớ, khả năng chú ý, hay quên, chóng mặt, ù tai, khó ngủ. ♦ Sau khi bị tai biến mạch máu não cấp tính hoặc các di chứng của chấn thương sọ não. ♦ Rối loạn ở bộ phận tiền đình trong tai và rối loạn võng mạc nguyên nhân do thiếu máu cục bộ. Cách dùng & liều dùng Tùy thuộc vào từng tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc và liều dùng phù hợp. Các bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ. Dưới đây là liều dùng tham khảo: ♦ Đối với thuốc uống dạng viên: Liều thông thường được chỉ định là uống 3 lần/ngày tương ứng với 3 bữa ăn. Mỗi lần sử dụng 1 viên 10 - 20mg hoặc cũng có thể uống 2 lần/ngày. ♦ Khi được chỉ định thuốc tiêm truyền: Tiến hành tiêm tĩnh mạch từ 2 - 4 ống loại 15mg pha vào 250ml dung dịch NaCl. Hoặc có thể tiêm bắp thịt 1 đến 2 ống loại 5mg trong 1 ngày. Uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều Quá liều: Đối với các trường hợp quá liều, khi xuất hiện các triệu chứng bất lợi cho cơ thể cần nhanh chóng gọi trung tâm cấp cứu 115 để được xử lý kịp thời. Thiếu liều: Đối với thuốc Vincamin, quá trình điều trị bằng thuốc đều được dược sĩ, bác sĩ giám sát thường xuyên nên trường hợp quên liều khó có thể xảy ra. Tuy nhiên nếu quên liều cần nhanh chóng bổ sung càng sớm càng tốt. Không dùng gấp đôi liều được quy định. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ, CÁCH BẢO QUẢN & TƯƠNG TÁC THUỐC Lưu ý khi sử dụng thuốc Vincamine chống chỉ định đối với các trường hợp tân sinh mô não đi kèm với tăng áp lực nội sọ. Tuyệt đối không dùng kết hợp với các loại thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh. Một số lưu ý khi dùng thuốc: ♦ Thuốc Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài, khi dùng thuốc nên lưu ý nếu bạn bị cao huyết áp, rối loạn chức năng tim. Vì vậy, khi tiêm truyền phải cẩn thận và tiêm thật chậm, khoảng cách giữa hai lần tiêm là 12 giờ. ♦ Đối với hiện tượng di chứng nhồi máu cơ tim và các rối loạn của nhịp tim cần phải tăng liều từ từ, quá trình điều trị cần theo dõi điện tâm đồ chặt chẽ. ♦ Khi có hiện tượng hạ kali huyết, cần điều chỉnh trước khi dùng thuốc, hoặc chỉ điều trị sau khi kali huyết đã ổn định trở lại. Tác dụng phụ Theo các nghiên cứu cho thấy, thuốc Vincamin rất ít gây nên các tác dụng phụ không mong muốn cho bệnh nhân sử dụng thuốc. Chỉ một số ít trường hợp rất hiếm có thể gặp một số vấn đề ở dạ dày hoặc hệ tiêu hóa. Khi phát hiện các dấu hiệu có liên quan đến tình trạng này, chúng sẽ chỉ thoáng qua nếu ngưng sử dụng thuốc. Hiếm gặp bị rối loạn tiêu hóa khi dùng Vincamine Tùy vào cơ địa của mỗi người mà tác dụng phụ có thể khác nhau. Vì vậy, bệnh nhân sau khi dùng thuốc có thể xuất hiện tác dụng phụ không được đưa ra. Lúc này cần thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Cách bảo quản thuốc Từng dạng bào chế của thuốc sẽ có từng cách bảo quản khác nhau. Nhưng để đảm bảo chất đó là để thuốc trong bao bì kín, cất ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời. Lưu ý để ngoài tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà. Tương tác thuốc Trước khi sử dụng cần lưu ý về một số tương tác thuốc dưới đây: ♦ Vincamine chống chỉ định dùng kết hợp với các loại thuốc như: Amiodaron, Hydroquinidin, Quinidin, Bepridil, Disopyramid, Erythromycin iv, Sotalol, Sultoprid sẽ làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. ♦ Không nên dùng đồng thời với các loại thuốc Amphotericin B iv, các thuốc nhuận tràng có kích thích gây hạ kali huyết, các thuốc lợi tiểu hạ kali huyết. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Trên đây là các thông tin chia sẻ về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Vincamin. Bài viết của Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các chẩn đoán hay điều trị trong y khoa. Mọi trường hợp dùng thuốc cần phải được chỉ định từ bác sĩ. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, bạn có thể Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  4. Thuốc trị sỏi thận Rowatinex thường được chỉ định điều trị các bệnh lý về đường tiết niệu. Để sử dụng thuốc đạt hiệu quả, ngoài việc tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ thì bệnh nhân cũng cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Một số thông tin trong bài viết sau đây sẽ giải đáp những thắc mắc có liên quan về loại thuốc này. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC TRỊ SỎI THẬN ROWATINEX ♦ Thành phần: Pinene 31mg, Camphene 15mg, Cineol 3mg, Fenchone 4mg, Borneol 10mg, Anethol 4mg, tá dược vừa đủ. ♦ Sản xuất: Rowa Pharma. Ltd - AI LEN ♦ Dạng bào chế: Viên nang cứng ♦ Nhóm thuốc: Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu ♦ Quy cách: Hộp 5 vỉ; 10 vỉ x 10 viên CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG Công dụng thuốc trị sỏi thận Rowatinex Thuốc trị sỏi thận Rowatinex với các thành phần như trên có công dụng chủ yếu là hòa tan và tống sỏi ra khỏi cơ thể bệnh nhân, điều trị bảo tồn sỏi thận. Tống các mảnh vỡ do tán sỏi hoặc phẫu thuật gắp sỏi. Điều trị các bệnh lý nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, co thắt đường niệu, phòng ngừa lắng đọng canxi thận và ngừa sỏi niệu. Cách dùng & liều dùng Bệnh nhân sau khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc cần tuân thủ đúng liều lượng, thời gian uống thuốc trị sỏi thận Rowatinex. Để đưa ra liều phù hợp, bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng bệnh lý và tiền sử của bệnh nhân. Dưới đây là liều tham khảo: ♦ Đối với người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần, dùng 3 lần/ngày trước các bữa ăn. ♦ Đối với trẻ em từ 6 - 14 tuổi: Liều dùng chỉ định thường là 1 viên/lần, dùng 2 lần/ngày. ♦ Trong trường hợp xuất hiện các cơn đau quặn thận có thể tăng liều lên 2 - 3 viên/lần. Dùng 4 - 5 lần/ngày. Uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều thuốc trị sỏi thận Rowatinex Quá liều: Nếu bệnh nhân dùng quá liều được bác sĩ chỉ định có thể gặp phải một số tác dụng phụ, lúc này cần đến trạm y tế gần nhất để được nhân viên y tế xử lý kịp thời. Khi đi nên mang theo danh sách các loại thuốc đang sử dụng nhằm phát hiện nguyên nhân nếu có tương tác thuốc xảy ra.. Thiếu liều: Đối với các trường hợp quên liều thuốc hoặc uống sai thời gian chỉ định, bệnh nhân cần dùng liều tiếp theo như lịch trình và không cần uống bù liều đã quên. Tốt nhất bệnh nhân nên hẹn giờ uống thuốc để đảm bảo hiệu quả điều trị. Lưu ý khi sử dụng thuốc Quá trình uống thuốc trị sỏi thận Rowatinex nên uống toàn bộ viên thuốc với nhiều nước. Khuyến cáo một ngày nên uống khoảng 4 - 5 lít nước. Những đối tượng như bệnh nhân bị suy gan, viêm gan, người cao tuổi cần giảm liều dùng của thuốc. Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú cần thận trọng trước khi uống. Vì thế, cần tuân thủ tuyệt đối chỉ định của bác sĩ để tránh các rủi ro xảy ra. Nên uống nhiều nước khi dùng thuốc trị sỏi thận Rowatinex Tác dụng phụ Một số tác dụng phụ được ghi nhận có thể gặp phải khi sử dụng thuốc điều trị sỏi thận Rowatinex là: Nổi ban đỏ, mẩn ngứa trên bề mặt da, khô miệng. Bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng thuốc Rowatinex nếu có các triệu chứng trên cần thông báo cho bác sĩ để điều chỉnh, xử lý cho phù hợp. TƯƠNG TÁC, CÁCH BẢO QUẢN THUỐC VÀ LỜI KHUYÊN TỪ CHUYÊN GIA Tương tác thuốc Việc kết hợp sử dụng thuốc trị sỏi thận Rowatinex với các loại thuốc khác có thể xảy ra tương tác và gây ra tác dụng phụ không mong muốn cho cơ thể. Do đó, bệnh nhân cần đưa ra danh sách các loại thuốc đang sử dụng để phòng tránh những tương tác thuốc xảy ra. Bên cạnh đó, có một số thực phẩm có thể tương tác với Rowatinex đó là thực phẩm chức năng, thảo dược, các loại vitamin,... Bảo quản thuốc Bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, để trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Không để đông lạnh, trong phòng tắm. Chú ý để ngoài tầm với của trẻ em và thú nuôi. Lời khuyên từ Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu: → Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có ý định dùng thuốc trị sỏi thận Rowatinex. Tuân thủ theo đúng liều lượng, thời gian sử dụng được bác sĩ chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý tăng hoặc giảm liều khi chưa được phép. → Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng hay tác dụng phụ nào trong quá trình điều trị bằng thuốc, bệnh nhân cần đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu nếu tình hình chuyển biến xấu hơn. Thông báo cho bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng đồng thời với Rowatinex. → Tiến hành bảo quản thuốc theo đúng quy định từ nhà sản xuất, nhằm đảm bảo thuốc không bị biến dạng, thay đổi chất và gây hại cho bệnh nhân. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Các thông tin về thuốc trị sỏi thận Rowatinex mà Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ qua bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho lời khuyên và chỉ định từ bác sĩ. Do đó, bệnh nhân cần đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được thăm khám, tư vấn và chỉ định dùng thuốc sao cho hiệu quả. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, bạn có thể Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  5. Cialis được biết đến là một loại thuốc điều trị rối loạn cương dương, phì đại tuyến tiền liệt ở nam giới. Tuy nhiên, dựa vào mục đích điều trị cụ thể mà sẽ có cách sử dụng khác nhau. Bệnh nhân cần nắm rõ liều lượng, thời gian dùng thuốc được bác sĩ chỉ định và một số thận trọng để phòng ngừa tác dụng phụ không mong muốn. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC CIALIS ♦ Dược chất chính: Tadalafil. ♦ Thành phần: Tadalafil, tá dược vừa đủ. ♦ Sản xuất: Thương hiệu Lilly S.A (Tây Ban Nha), sản xuất tại Mỹ. ♦ Dạng bào chế: Viên nén bao phim. ♦ Nhóm thuốc: Thuốc rối loạn cương dương. ♦ Thời hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG Công dụng Trong thuốc Cialis có hoạt chất chính là Tadalafil có tác dụng chính trong điều trị các vấn đề về sinh lý nam giới như: Rối loạn cương dương, dương vật không đạt được độ cương cứng như mong muốn. Đây là một chất ức chế chọn lọc Cyclic Guanosine Monophosphate, do đó khi kết hợp với sự kích thích tình dục sẽ giúp tăng cường lượng máu đến dương vật, từ đó đạt và duy trì trạng thái cương cứng tốt nhất. Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định trong điều trị phì đại tuyến tiền liệt, làm giãn các cơ trơn ở tuyến tiền liệt và bàng quang. Qua đó làm giảm các triệu chứng khó bắt đầu dòng chảy của nước tiểu như tiểu yếu, đi tiểu thường xuyên,… Cách dùng & liều dùng thuốc Cialis Cách dùng: Thuốc được sản xuất ở dạng viên nén bao phim, bệnh nhân nên dùng trực tiếp bằng cách uống với nước lọc, có thể uống cùng hoặc không với thức ăn theo chỉ định của bác sĩ. Khi dùng để điều trị rối loạn cương dương, nên dùng thuốc trước khi quan hệ khoảng 30 phút. Liều dùng: Liều lượng được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, sự đáp ứng của cơ địa bệnh nhân. Tác dụng của thuốc có thể kéo dài 36 giờ. Liều dùng thông thường được khuyến cáo là 20mg, dùng thuốc tối đa mỗi lần 1 ngày. Bác sĩ khuyến cáo không nên sử dụng thuốc hàng ngày. Bệnh nhân cao tuổi, suy thận nhẹ, suy gan, tiểu đường không cần phải điều chỉnh liều. Không dùng thuốc cho trẻ em. Sử dụng đúng liều lượng để phát huy hiệu quả của thuốc XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều Quá liều: Trong trường hợp dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng như khó thở, ngất xỉu thì cần đưa ngay đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời. Thiếu liều: Trong trường hợp điều trị bằng thuốc thường xuyên, theo lịch trì mà bác sĩ đưa ra nhưng lại quên một liều, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên khi đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình. Tuyệt đối không dùng gấp đôi để bù liều đã quên. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cialis Trước khi có ý định sử dụng thuốc Cialis, bệnh nhân cần chú ý một số trường hợp dưới đây: ♦ Nếu có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Tadalafil, tuyệt đối không sử dụng thuốc. Bởi có thể xảy ra một số phản ứng, chuyển thành sốc phản vệ và nguy hiểm đến tính mạng. ♦ Thuốc có thể gây chóng mặt, giảm thị lực, cơ thể mệt mỏi, do đó nên lưu ý khi lái xe, vận hành máy móc,... Không nên uống rượu, sử dụng chất kích thích khi dùng thuốc. ♦ Bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch, đột quỵ, huyết áp cao, dương vật bị đau thắt, viêm võng mạc sắc tố, rối loạn chảy máu, viêm loét dạ dày nên thận trọng trước khi dùng thuốc. Dùng thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi Tác dụng phụ Trong quá trình điều trị với thuốc Cialis, bệnh nhân có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn như sau: ♦ Thường gặp: Nhức đầu, đau dạ dày, đau cơ, đỏ da, chóng mặt, nghẹt mũi. ♦ Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cương cứng kéo dài, chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, buồn nôn, đau ngực, ù tai, giảm thị lực đột ngột. ♦ Xuất hiện phản ứng dị ứng: Ngứa da, phát ban, sưng cổ họng, chóng mặt, khó thở. Trên đây chưa phải danh mục đầy đủ tác dụng phụ có thể gặp phải sau khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp cơ địa xuất hiện các dấu hiệu bất thường khác cần đến cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu để xử lý kịp thời. TƯƠNG TÁC VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC Tương tác thuốc Việc lưu ý tương tác thuốc sẽ tránh gặp phải tác dụng phụ nguy hiểm, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc. Một số loại thuốc có thể tương tác với Cialis gồm: ♦ Những loại thuốc thuộc nhóm nitrat trong điều trị đau thắt ngực như Nitroglycerin, Isosorbide. ♦ Các thuốc chẹn alpha như Doxazosin, Tamsulosin ♦ Thuốc chống nấm nhóm Azole như: Itraconazole, Ketoconazole,... ♦ Thuốc kháng sinh Macrolide như: Clarithromycin, Erythromycin ♦ Chất ức chế Protease HIV như: Fosamprenavir, Ritonavir ♦ Chất ức chế Protease virus viêm gan C như: Boceprevir, Telaprevir, Rifampin Lưu ý tương tác thuốc để dùng thuốc hiệu quả hơn Bảo quản thuốc Bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C, để trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh độ ẩm cao. Lưu ý nên để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà nhằm đảm bảo an toàn. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cialis mà Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu cung cấp đến các bạn. Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo hiệu quả dùng thuốc tốt hơn, tránh các phản ứng phụ không mong muốn xảy ra. Nếu có bất kì thắc mắc nào, bạn có thể Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  6. Thuốc Dapoxetine là sản phẩm hỗ trợ điều trị xuất tinh sớm ở nam giới, giúp cải thiện thời gian quan hệ và duy trì cuộc yêu tốt hơn. Dưới đây là những thông tin về thuốc Dapoxetine: Thành phần, chỉ định và khuyến cáo, người bệnh nên tham khảo trước khi sử dụng thuốc để hiểu rõ về thành phần, cơ chế tác động, chỉ định cụ thể… từ đó tránh gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn. THÔNG TIN VỀ THUỐC DAPOXETINE Thuốc Dapoxetine hay còn có những tên gọi biệt dược là Priligy hoặc Westoxetin, được sử dụng trong điều trị xuất tinh sớm ở nam giới từ 18 – 64 tuổi. Tên hoạt chất: Dapoxetine Tên biệt dược: Oxtine tablets 60mg, Priligy 30mg, Priligy 60mg… Phân nhóm: Thuốc Dapoxetine thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần Dạng bào chế: Thuốc Dapoxetine có dạng viên nén bao phim Thành phần chính và cơ chế hoạt động ♦ Thành phần chính: Hoạt chất Dapoxetine ♦ Cơ chế hoạt động của Dapoxetine là ức chế sự vận chuyển serotonin, kích thích hoạt động của serotonin ở khe sau synap; hệ quả là có thể làm giảm quá trình xuất tinh và kéo dài thời gian xuất tinh ở cánh mày râu. ♦ Ban đầu, thuốc Dapoxetine được sử dụng như thuốc chống trầm cảm, bởi Dapoxetine là một trong những chất có thể ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Tuy nhiên khác với các SSRI khác, hoạt chất này sẽ được cơ thể hấp thu và đào thải ra bên ngoài một cách nhanh chóng. Thuốc Dapoxetine hỗ trợ điều trị xuất tinh sớm ở nam giới CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC DAPOXETINE Công dụng của thuốc Dapoxetine Hiện nay, thuốc Dapoxetine được sản xuất với hàm lượng 30mg và 60mg. Công dụng của thuốc Dapoxetine phụ thuộc nhiều vào liều lượng và hàm lượng thuốc, cụ thể: ♦ Dòng thuốc Dapoxetine 60mg sẽ giúp cải thiện đáng kể thời gian xuất tinh bên trong âm đạo hơn với dòng Thuốc Dapoxetine 30mg khi sử dụng cho nam giới mắc bệnh xuất tinh sớm mãn tính. ♦ Với những trường hợp bình thường thì liều lượng không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả sử dụng. ♦ Ngoài ra, thuốc Dapoxetine nói chung sẽ giúp ức chế và giảm khoái cảm, từ đó kéo dài được thời gian quan hệ tình dục. Chỉ định sử dụng thuốc Dapoxetine Thuốc Dapoxetine được chỉ định điều trị xuất tinh sớm ở nam giới trong độ tuổi từ 18 – 64 tuổi với những triệu chứng cụ thể như: ♦ Xuất tinh sớm thường xuyên, ngay cả khi chỉ có sự kích thích tình dục nhẹ, trước khi hoặc sau khi đưa “cậu nhỏ” vào âm đạo, xuất tinh không theo chủ định của nam giới. ♦ Cảm thấy lo lắng, khó chịu khi bị xuất tinh sớm. ♦ Cơ thể khó có thể kiểm soát được hiện tượng xuất tinh sớm. Chống chỉ định với thuốc Dapoxetine Thuốc Dapoxetine chống chỉ định sử dụng với các trường hợp sau: ♦ Nam giới quá mẫn cảm với hoạt chất Dapoxetine hoặc các thành phần khác của thuốc. ♦ Đang điều trị hoặc sau 14 ngày điều trị với các loại thuốc như: thioridazine, IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các chất ức chế tái hấp thu serotonin, các loại thuốc và thảo dược có công dụng tăng cường giao cảm. ♦ Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 ♦ Đối tượng là trẻ em và phụ nữ. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC DAPOXETINE Cách dùng thuốc Dapoxetine Không nghiền nát hay bẻ thuốc Dapoxetine để uống Nam giới cần tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc Dapoxetine của nhà sản xuất/ bác sĩ hoặc làm theo hướng dẫn sau: ♦ Thuốc Dapoxetine có dạng viên nén bao phim nên uống trọn cả viên thuốc với nước lọc khi sử dụng. Không nghiền nát hay bẻ thuốc để uống vì điều này có thể làm tăng nguy cơ phát sinh các tác dụng phụ. ♦ Sử thể uống thuốc Dapoxetine ngay cả khi đói hoặc khi no. ♦ Không được phép để người khác sử dụng chung thuốc khi chưa được bác sĩ cho phép. Liều dùng thuốc Dapoxetine Nam giới cần uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng cũng như thời gian điều trị. Dưới đây là liều dùng tham khảo của thuốc Dapoxetine: ♦ Liều khởi đầu là 30mg/ lần, uống thuốc trước khi quan hệ khoảng 1 – 3 giờ. ♦ Nếu không mang lại tác dụng hoặc không mang lại hiệu quả như mong muốn có thể tăng liều lượng lên 60mg/ lần/ ngày. Bảo quản thuốc Dapoxetine ♦ Bảo quản thuốc Dapoxetine xa tầm với của trẻ nhỏ. ♦ Bảo quản thuốc trong nhiệt độ phòng và ở nơi khô thoáng, không có nhiều ánh sáng chiếu trực tiếp. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC DAPOXETINE Thận trọng khi dùng thuốc Dapoxetine Trong thời gian điều trị bằng thuốc Dapoxetine, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề như: ♦ Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc Dapoxetine. ♦ Ngưng sử dụng thuốc khi cơ thể xuất hiện tình trạng co giật. ♦ Liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý nếu xuất hiện các dấu hiệu tiền triệu như: Buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, tim đập nhanh, toát mồ hôi… trong 3 tiếng đầu sau khi uống thuốc; vì tình trạng này có thể khiến bệnh nhân ngất xỉu hoặc đau đầu sau khi ngủ dậy/ đứng dậy. Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc Dapoxetine Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Dapoxetine Nam giới đang sử dụng một trong các loại thuốc như: ♦ Thuốc ức chế CYP3A4 với liều lượng Dapoxetine trung bình – không vượt quá 30mg. ♦ Thuốc ức chế CYP2D6 khi tăng liều lượng thuốc Dapoxetine lên đến 60mg ♦ Các loại thuốc giãn mạch hoặc các chất ức chế thụ thể Alpha andrenecic Đồng thời thận trọng khi sử dụng thuốc Dapoxetine cho nam giới đã và đang gặp phải một trong các vấn đề sau: ♦ Nam giới bị suy thận nhẹ, hoặc có tiền sử chảy máu/ rối loạn đông máu. ♦ Rối loạn lưỡng cực, rối loạn cảm xúc, rối loạn tâm thần, thần kinh không ổn định. ♦ Thanh thiếu niên dưới 18 tuổi cũng cần thận trọng khi dùng thuốc Dapoxetine. ♦ Nam giới khó chuyển hóa CYP2D6 hoặc động kinh được kiểm soát. Tác dụng phụ của thuốc Dapoxetine Trong quá trình điều trị, thuốc Dapoxetine có thể gây ra các tác dụng phụ như: ♦ Đau đầu và chóng mặt ♦ Buồn nôn và nôn, tiêu chảy ♦ Khó ngủ, cơ thể mệt mỏi. Ngoài ra, thuốc Dapoxetine có thể gây ra những tác dụng phụ khác không được liệt kê bên trên. Vì thế người bệnh cần trao đổi với bác sĩ để được cung cấp thêm thông tin về tác dụng phụ của thuốc, cũng như được hướng dẫn xử lý nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng gì khác thường. Tương tác với thuốc Dapoxetine Tương tác thuốc có thể gây ra những vấn đề như: Thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc, tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ… Do đó, nam giới cần thông báo với các bác sĩ tất cả thông tin về những loại thuốc mình đang sử dụng trước khi bác sĩ đưa ra chỉ định để tránh tương tác. Trong đó đặc biệt là những loại thuốc có nguy cơ cao tương tác với Dapoxetine như: ♦ Warfarin, các chế phẩm chống kết tụ tiểu cầu ♦ Các loại thuốc có khả năng tác động lên chức năng của tiểu cầu ♦ Nhóm thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương cũng có thể tương tác với Dapoxetine. Khuyến cáo Thăm khám và sử dụng thuốc Dapoxetine theo chỉ định của bác sĩ ♦ Việc điều trị tình trạng xuất tinh sớm ở nam giới bằng thuốc Dapoxetine hay các loại thuốc khác phải tuân thủ theo chỉ định về liều lượng, cách sử dụng và liệu trình được bác sĩ chuyên khoa quy định. ♦ Ngoài ra, nếu việc điều trị bằng thuốc không mang lại hiệu quả thì nam giới nên đến khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế uy tín như Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu. ♦ Với phương pháp điều trị hiện đại kết hợp dùng thuốc và can thiệp ngoại khoa mang lại hiệu quả cao. Đội ngũ bác sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm, máy móc và công nghệ y khoa tối tân, chi phí điều trị bệnh hợp lý… mang đến cho cánh mày râu sự an tâm, thoải mái khi đến khám chữa bệnh tại đây. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Bài viết đã tổng hợp và cung cấp những thông tin về thuốc Dapoxetine để nam giới có thể tham khảo và an tâm hơn khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nam giới cần thăm khám và sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ vì những thông tin trên không thể thay thế tư vấn chuyên môn. Nếu có bất kì thắc mắc nào, bạn có thể Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  7. Bạn mới đi khám bác sĩ và được kê toa thuốc trong đó có Amaryl 2Mg? Bạn không biết Thuốc Amaryl 2Mg có công dụng như thế nào cũng như những lưu ý quan trọng cần nắm khi dùng? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây vì chúng tôi sẽ cập nhật thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn loại thuốc Amaryl này. THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC AMARYL 2MG Amaryl 2Mg có tên gốc là Glimepirid và thuốc đến từ thương hiệu Aventis của Việt Nam. Thuốc được sản xuất với hộp 3 vỉ x 10 viên và dùng để kiểm soát đường huyết dành cho đối tượng bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc vào Insulin. 1. Thành phần Amaryl 2Mg Bên trong thuốc Amaryl 2Mg có chứa thành phần chính đó là Glimepiride và thuộc về nhóm thuốc tiểu đường với dạng viên nén. 2. Công dụng thuốc Amaryl 2Mg Sản phẩm Amaryl 2Mg được sử dụng kết hợp cùng chế độ ăn uống luyện tập với mục đích kiểm soát đường huyết ở đối tượng bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc Insulin. Amaryl 2Mg có tên gốc là Glimepirid 3. Cơ chế tác dụng Amaryl 2Mg Thuốc Amaryl 2Mg có tác dụng giúp hạ đường huyết ở đối tượng bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không nhiễm toan ceton. Thuốc được dùng kết hợp chế độ ăn uống luyện tập khoa học hoặc dùng kết hợp cùng những loại thuốc khác để chữa trị bệnh tiểu đường. Hoặc cũng có thể dùng kết hợp Amaryl 2Mg cùng Insulin mục đích tăng hiệu quả kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân. Cơ chế tác dụng thuốc đó là kích thích tụy tạng để tăng cường sản xuất Insulin hormone chịu trách nhiệm đưa đường từ máu vào bên trong tế bào sử dụng để giảm lượng đường bên trong máu. Ngoài ra uống thuốc Amaryl 2Mg còn giúp tăng quá trình hấp thu đường từ máu vào tế bào cơ, tế bào mỡ mục đích giảm tân tạo đường ở gan. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AMARYL 2MG Bạn nên dùng thuốc Amaryl 2Mg cùng thức ăn. Nên uống ngay trước bữa ăn điểm tâm hoặc bữa ăn chính đầu tiên, không được bỏ bữa ăn. Liều dùng khởi đầu từ 1 đến 2mg và mỗi ngày 1 lần. Đối tượng bệnh nhân nhạy cảm với thuốc Amaryl 2Mg nên dùng liều khởi đầu 1mg một ngày và duy trì dùng từ 1 đến 4mg ngày 1 lần. Có thể chỉnh liều theo đáp ứng và tăng liều sau từ 1 đến 2 tuần điều trị nhưng không quá 2mg một lần, tối đa là 8mg. LƯU Ý KHI DÙNG AMARY 2MG 1. Nếu dùng Amaryl 2Mg quá liều và thiếu liều → Cần gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến ngay trạm y tế địa phương cơ sở gần nhất. → Nhưng khi uống thiếu 1 liều thuốc Amaryl 2Mg thì không nên uống bù bằng liều cao hơn và cũng không được bỏ qua bữa ăn sau uống thuốc. Amaryl 2Mg giúp hạ đường huyết 2. Tác dụng phụ thuốc Amaryl 2Mg Sử dụng Amaryl 2Mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như hạ đường huyết, buồn nôn, nôn, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, cảm giác rối loạn thị giác thoáng qua. Có thể hiếm gặp triệu chứng giảm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu, đỏ da và ngứa da. 3. Lưu ý khi dùng Amaryl 2Mg ♦ Sử dụng thuốc Amaryl 2Mg cần theo chỉ định bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý tăng hay giảm liều, bỏ liều. ♦ Trong quá trình dùng thuốc cần phải kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên mà đặc biệt là khi bị căng thẳng, khi đi du lịch, khi phẫu thuật hoặc cấp cứu y tế, khi tập thể dục mạnh hoặc uống rượu… Tất cả những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến lượng đường trong máu cũng như liều dùng Amaryl 2Mg. ♦ Khi sử dụng Amaryl 2Mg thì da dễ bắt nắng nên cần tránh để da tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời hoặc đèn phát ra từ tia cực tím… Nên dùng kem chống nắng, mặc quần áo dài tay khi bạn ra đường trong những ngày nắng nóng. ♦ Cần báo cho bác sĩ nếu người dùng thuốc Amaryl 2Mg đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho bé bú. ♦ Cần bảo quản thuốc Amaryl 2Mg nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, ẩm và không để thuốc ở phòng tắm, không bảo quản thuốc trong ngăn đá và giữ thuốc tránh xa tầm với trẻ em cũng như thú nuôi. ♦ Nên báo cho bác sĩ những loại thuốc bệnh nhân dùng để bác sĩ cân nhắc lợi ích cũng như nguy cơ tương tác thuốc Amaryl 2Mg có thể xảy ra. Lưu ý tránh tương tác khi dùng thuốc 4. Thận trọng khi dùng Amaryl 2Mg Cần luôn mang theo người ít nhất khoảng 20g đường để phòng bị tình trạng hạ đường huyết. Cần tuân thủ chặt chẽ về chế độ ăn kiêng. 5. Tương tác khi dùng Amaryl 2Mg Sử dụng thuốc Amaryl 2Mg có thể gây tương tác cùng thuốc hạ đường huyết như Nonsteroids, chloramphenicol, probenecid, courmarin, salicylate, sulfonamide, IMAO, beta-Blocker. Ngoài ra còn làm giảm tác dụng hạ đường huyết với thuốc lợi tiểu, phenothiazine, corticosteroids, hormon tuyến giáp, thuốc ngừa thai dạng uống, estrogens, phenytoin, isoniazid, thuốc kích thích thần kinh giao cảm. 6. Mức giá và địa chỉ bán Amaryl 2Mg hiện được bán trên thị trường với giá khoảng 145.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên tùy từng địa chỉ bán. Bạn có thể mua thuốc Amaryl 2Mg ở bất cứ nhà thuốc GPP nào trên toàn quốc nhưng lưu ý cần mua thuốc theo chỉ định bác sĩ chuyên khoa. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Thông tin thuốc Amaryl 2Mg được Phòng khám đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân lưu ý nếu có bất cứ những câu hỏi nào liên quan đến thuốc Amaryl 2Mg và cách dùng cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  8. Hiện nay có nhiều nguồn thông tin về thuốc Midantin nhưng vẫn chưa đầy đủ. Vì thế, chúng đôi đã tổng hợp thông tin chi tiết về thuốc Midantin: Thành phần, công dụng và lưu ý khi dùng đồng thời chia sẻ đến bạn đọc qua bài viết sau, hãy cùng tham khảo để có thêm kiến thức về thuốc Midantin và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn trong thời gian dùng thuốc nhé. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC MIDANTIN Thuốc Midantin là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, thuốc có những thông cơ bản sau: ♦ Tên biệt dược: Midantin ♦ Tên gốc: Amoxicillin + Axit clavulanic ♦ Phân nhóm: Midantin thuộc nhóm thuốc kháng sinh – penicillin ♦ Dạng bào chế: Midantin có thể được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống, viên nén dài bao phim. ♦ Thành phần chính: Amoxicillin, Axit clavulanic Tác dụng của thuốc Midantin Thành phần chính thuốc Midantin là Amoxicillin và Axit clavulanic, 2 hoạt chất này kết hợp với nhau tạo ra một loại kháng sinh có tác dụng trên phổ rộng. Nhờ sự có mặt của Axit clavulanic nên có thể bất hoạt các chủng vi khuẩn tạo ra beta-lactamase và kháng lại Amoxicillin. Từ đó Amoxicillin có thể mở rộng phổ tác dụng trên những vi khuẩn không thể tác dụng trước đây. Thuốc Midantin có thể tiêu diệt các chủng vi khuẩn như: ♦ Vi khuẩn gram dương: Tụ cầu, liên cầu, phế cầu, Peptococcus, các loài Listeria monocytogenes, các loài Peptostreptococcus… ♦ Vi khuẩn gram âm: E.coli, vi khuẩn kiết lị, vi khuẩn tả, vi khuẩn đường ruột, Proteus, Klebsiella, Neisseria, H.influenzae… Thuốc Midantin được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC MIDANTIN Chỉ định sử dụng thuốc Midantin Thuốc Midantin được chỉ định sử dụng để điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn như: ♦ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa ♦ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phế quản cấp – mãn tính, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy. ♦ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như: Viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo. ♦ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Apxe, mụn nhọt, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào. ♦ Nhiễm khuẩn răng (apxe ổ răng), nhiễm khuẩn xương khớp (viêm tủy xương). ♦ Các dạng nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn sản khoa, sảy thai – phá thai, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Lưu ý: Bác sĩ có thể chỉ định người bệnh sử dụng thuốc Midantin trong những trường hợp khác không được liệt kê bên trên. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc trong điều trị các bệnh lý khác khi được bác sĩ chỉ định. Chống chỉ định với thuốc Midantin Chống chỉ định sử dụng thuốc Midantin trong một vài trường hợp sau: ♦ Đối tượng dị ứng với nhóm kháng sinh beta-lactam và các thành phần khác của thuốc. ♦ Hoặc các trường hợp không sử dụng thuốc theo yêu cầu của bác sĩ. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG, BẢO QUẢN THUỐC MIDANTIN Cách sử dụng Midantin ♦ Cách dùng thuốc Midantin: Nếu thuốc Midantin dạng viên thì uống cả viên thuốc với nước, nếu là dạng bột pha hỗn dịch uống thì pha thuốc uống theo chỉ dẫn in trên bao bì. ♦ Có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no, nhưng nên uống thuốc trước bữa ăn để giảm sự kém dung nạp thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ về thời gian dùng thuốc thích hợp. Pha thuốc Midantin dạng bột pha hỗn dịch uống theo chỉ dẫn trên bao bì Liều lượng sử dụng Midantin Sử dụng thuốc Midantin theo chỉ dẫn và liều lượng in trên nhãn thuốc hoặc chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với liều lượng cao hơn, thấp hơn và thời gian kéo dài hơn so với chỉ định. Dưới đây là liều dùng chung của thuốc Midantin: ♦ Liều dùng dành cho người lớn: 80mg/kg/ ngày, uống thuốc 3 lần/ ngày, liều dùng tối đa là 3g/ ngày. ♦ Liều dùng dành cho trẻ em trên 12 tuổi: Tương tự như liều dùng dành cho người lớn. Những thông tin về liều lượng và cách dùng bên trên không thể thay thế cho lời khuyên và chỉ định của nhân viên y tế. Người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xử trí khi dùng thuốc Midantin quá liều/ thiếu liều Quá liều: Nếu sử dụng thuốc quá liều hoặc trong trường hợp khẩn cấp hãy đến địa chỉ y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Thiếu liều: Nếu người bệnh quên dùng 1 liều thì hãy bổ sung ngay. Nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bệnh nhân hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào đúng thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều lượng được chỉ định để bù liều. Bảo quản thuốc Midantin ♦ Bảo quản thuốc Midantin ở nhiệt độ phòng, bảo quản trong hộp kín tránh ẩm ướt và ánh sáng, không để thuốc trong tủ lạnh hay phòng tắm; để thuốc xa tầm với của trẻ em và xa vật nuôi. ♦ Ngoài ra cũng nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản in trên nhãn thuốc vì mỗi loại thuốc có thể có phương pháp bảo quản khác nhau. ♦ Không sử dụng thuốc đã quá hạn, ẩm mốc hoặc đã hư hỏng; xử lý thuốc quá hạn theo đúng hướng dẫn, không nên vứt thuốc vào toilet hay đường ống dẫn nước. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC MIDANTIN Khuyến cáo Người bệnh suy gan nên thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc Người bệnh cần thông báo với bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu: ♦ Dị ứng với bất kỳ thành nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng khi dùng các loại thuốc khác. ♦ Người bệnh đang sử dụng những loại thuốc khác như: Thuốc kê toa/ không kê toa, thực phẩm chức năng, thảo dược… ♦ Người bệnh đang mắc bệnh suy gan. Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi sử dụng thuốc Midantin như: ♦ Chỉ dùng thuốc Midantin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và nên hỏi bác sĩ về rủi ro và lợi ích nhận dược khi dùng thuốc. ♦ Bà mẹ đang cho con bú hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Midantin vì không biết thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Tác dụng phụ của thuốc Midantin Khi dùng thuốc Midantin, người bệnh có khả năng gặp phải một số tác dụng phụ sau: ♦ Da tái hoặc vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu ♦ Xuất hiện đốm tím hoặc đỏ dưới da, bị dị ứng da nghiêm trọng ♦ Sốt, ngứa ran, tê đau, suy nhược nặng, bầm tím, chảy máu bất thường (ở miệng, mũi, vùng kín hoặc trực tràng) ♦ Tiêu chảy, đầy hơi, đau dạ dày, buồn nôn – nôn, phát ban trên da, nhiễm nấm âm đạo. Lưu ý: Trên đây chưa phải là đầy đủ tất cả những tác dụng phụ của thuốc Midantin. Vì thế nếu xuất hiện những biểu hiện bất thường nào khác thì hãy thông báo cho bác sĩ để được can thiệp ngay. Thuốc Midantin có thể gây ra tác dụng phụ đau bụng tiêu chảy Tương tác với các loại thuốc khác ♦ Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của các loại thuốc mà người bệnh đang sử dụng hoặc gia tăng nguy cơ, ảnh hưởng của tác dụng phụ. ♦ Thuốc Midantin có thể tương tác với một số thuốc như: allopurinol, probenecid, thuốc chống đông, thuốc tránh thai… khi sử dụng đồng thời. ♦ Để tránh tương tác thuốc, người bệnh cần liệt kê cụ thể danh sách các loại thuốc đang dùng như: Các loại thuốc có thể tương tác với Midantin kể trên, thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thảo dược, thực phẩm chức năng… để bác sĩ xem xét và đưa ra phác đồ điều trị thích hợp. ♦ Bên cạnh đó, tình trạng sức khỏe hiện tại của bệnh nhân cũng ảnh hưởng đến việc dùng thuốc, do đó cần thông báo với bác sĩ nếu bệnh nhân đang gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. ♦ Ngoài ra, thức ăn, bia rượu và thuốc lá có thể tương tác với một vài loại thuốc nhất định; nên cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng các sản phẩm trên khi dùng thuốc. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Lời khuyên Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo, để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thuốc Midantin, người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà chưa được sự cho phép của bác sĩ. Bài viết chỉ chia sẻ những thông tin tham khảo về thuốc Midantin; không đưa ra bất kỳ lời khuyên, chẩn đoán hay phương pháp điều trị y khoa nào thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Chính vì thế, người bệnh cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi điều trị bằng thuốc. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  9. Actapulgite 3G là thuốc được nhập khẩu từ Pháp dùng để điều trị và phục hồi các cơ quan chức năng ở đường ruột như: tiêu chảy, chướng bụng… giúp hệ tiêu hóa hóa khỏe mạnh. Dưới đây là những thông tin chi tiết liên quan đến thuốc Actapulgite 3G: những công dụng, liều lượng, những tác dụng phụ của thuốc cũng như đánh giá về hiệu quả sử dụng. Các bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây để nắm rõ trước khi sử dụng THÔNG TIN CHUNG VỀ THUỐC ACTAPULGITE 3G ♦ Tên thuốc gốc: Attapulgite ♦ Tên biệt dược: Actapulgite® ♦ Phân nhóm: Thuốc trị tiêu chảy ♦ Thương hiệu: Ipsen ♦ Xuất xứ: Pháp ♦ Bào chế: Dạng bột pha hỗn dịch uống hàm lượng 3g ♦ Quy cách: 1 hộp x 30 gói ♦ Mã sản phẩm: 00000505 THÀNH PHẦN VÀ CÔNG DỤNG CỦA THUỐC ACTAPULGITE 3G Thành phần có trong thuốc Actapulgite 3G ➤ Hoạt chất chính trong thuốc: Attapulgite mormoiron hoạt hoá (3,000g). ➤ Tá dược bao gồm: Glucose monohydrate (0,200g), sodium saccharin (0,005g). Công dụng của thuốc Actapulgite Actapulgite 3G được chỉ định để điều trị bệnh tiêu chảy và giảm triệu chứng co thắt trong đường tiêu hóa cấp tính. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp thuốc cũng có thể được sử dụng kết hợp cho bệnh nhân khi bị một số hội chứng khác như: viêm đại tràng cấp, mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, viêm loét đại tràng… Với thành phần activated attapulgite of mormoiron có trong thuốc. Actapulgite 3G có thể cải thiện độ đặc của phân và loại bỏ độc tố. Thuốc hoạt động bằng cách hấp thu chất lỏng, giúp giảm số lượng phân tiêu chảy từ đó cải thiện triệu chứng bệnh rõ rệt. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC ACTAPULGITE 3G Chỉ định điều trị bằng thuốc Actapulgite 3G Theo các chuyên gia y tế, thuốc Actapulgite 3G là loại thuốc thông dụng, được bác sĩ chỉ định chữa trị trong các trường hợp sau: ➧ Dựa vào cơ chế hoạt động bằng cách loại bỏ độc tố, vi khuẩn thuốc có tác dụng điều trị chứng tiêu chảy ➧ Làm giảm các triệu chứng đi kèm tiêu chảy như là giảm nhu động ruột, đào thải nước, giảm co thắt bôi trơn đường tiêu hóa ➧ Điều trị triệu chứng bệnh đại tràng cấp, mãn tính kèm với tăng nhu động ruột, đặc biệt chướng bụng và tiêu chảy ➧ Ngoài ra, thuốc còn được coi như một điều trị phụ trợ dùng để thụt rửa trong viêm đại tràng xuất huyết Chống chỉ định dùng Actapulgite Với những trường hợp sau, các chuyên gia y tế khuyên bệnh nhân cẩn trọng hoặc thậm chí không được dùng thuốc Actapulgite 3G. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có ý định sử dụng. - Đang tổn thương hẹp đường tiêu hóa thì không được sử dụng thuốc. - Đối với trẻ em <3 tuổi và >60 tuổi cần phải cẩn trọng khi sử dụng thuốc phải có chỉ định của bác sĩ - Nếu sốt thì không được sử dụng thuốc - Khi xuất hiện chướng bụng, tắc ruột, táo bón thì ngưng sử dụng - Cần bù đủ chất điện giải và đủ dịch cho bệnh nhân tiêu chảy TÁC DỤNG PHỤ CỦA ACTAPULGITE 3G Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đau bụng, buồn nôn, nôn ói, táo bón, thiếu hụt phosphate. Thậm chí có một số phản ứng nghiêm trọng như: phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng, phát ban, nổi mẩn, khó thở, đau ngực. Đây chỉ là một số biểu hiện điển hình khi thuốc có tác dụng phụ có thể xảy ra, rất có thể bạn còn gặp phải các biểu hiện khác. Vì vậy, tốt nhất khi phát hiện ra bất kỳ dấu hiệu gì bất thường hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời. CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG ACTAPULGITE 3G Cách dùng thuốc Actapulgite 3G Pha hỗn hợp thuốc với ly nước đầy, đối với bệnh nhân là trẻ em bạn có thể cho thêm một ít đường để tạo cảm giác dễ uống. Những lưu ý khi sử dụng thuốc + Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng + Có bất kỳ thắc mắc hay chưa hiểu rõ liên hệ ngay bác sĩ để được hỗ trợ + Không tự ý dùng thuốc theo kinh nghiệm chủ quan có thể sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe của bạn Liều dùng Actapulgite 3G an toàn ♦ Người lớn: 1 ngày uống từ 2 đến 3 gói, dùng trước hoặc sau khi ăn. Để đạt hiệu quả tối ưu nhất khuyến cáo nên dùng trước bữa ăn. ♦ Trẻ em: 1 ngày dùng 1 đến 2 gói. Tùy vào thể trạng của từng em nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ em dùng MỘT SỐ TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC ACTAPULGITE 3G Tương tác với những loại thuốc nào? Thuốc actapulgite 3g có thể làm gia tăng tác dụng phụ và thay đổi khả năng hoạt động của một số loại thuốc khác như: penicillamine, hormone tuyến giáp, muối citrate Vì vậy, trong quá trình dùng thuốc bệnh nhân không được ngưng thuốc, thay đổi liều lượng hoặc tự ý kết hợp với thuốc khác. Để đảm bảo tính an toàn bạn cần sự cho phép của bác sĩ Tương tác với đồ ăn hay thức uống gì? Khi bạn kết hợp thuốc này với rượu có thể bạn sẽ bị xuất huyết dạ dày. Ngoài ra, một số loại thức ăn hay thuốc lá cũng gây ra một tác dụng phụ đáng kể. Hãy cẩn trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ khi bạn cho ý định dùng thuốc này với các loại thực phẩm. HƯỚNG DẪN CÁCH BẢO QUẢN THUỐC ACTAPULGITE 3G - Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm, mốc, tránh ánh sáng. - Không đặt thuốc trong phòng tắm, tốt nhất bạn nên đặt ở ngăn đá tủ lạnh. - Giu thuốc tránh xa thú nuôi và tầm tay trẻ em - Vì mỗi loại thuốc có phương pháp bảo quản riêng biệt. Do đó, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên hướng dẫn sử dụng trên bao bì để biết cách bảo quản và duy trì hiệu quả của thuốc một cách tốt nhất - Không tự ý tiêu hủy thuốc bằng cách vứt xuống đường ống dẫn nước. Hãy vứt thuốc đúng nơi quy định Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo: ♦ Mỗi một bệnh nhân đều có thể trạng và tình trạng bệnh khác nhau vì vậy ở mỗi người có cách dùng thuốc, liều lượng, tác dụng phụ gặp phải hay tương tác thuốc cũng khác nhau. ♦ Do đó, mọi thông tin trên đây mà chúng tôi cung cấp đều mang tính chất tham khảo không thay thế cho lời khuyên y tế hay các chỉ định điều trị từ bác sĩ. Bạn nên đến trung tâm y tế, bệnh viện để thăm khám và tìm hướng điều trị cụ thể. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  10. Amlordipin 5Mg được chỉ định điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp, điều trị dự phòng ở người bị đau thắt ngực ổn định. Thuốc được kê đơn bởi bác sĩ và bệnh nhân cần dùng thuốc theo liều được chỉ định. Hãy tìm hiểu cụ thể hơn thông tin về cách sử dụng thuốc qua bài viết sau đây. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AMLORDIPIN 5MG ♦ Dược chất chính: Amlodipine ♦ Thành phần: Amlodipine 5mg, tá dược vừa đủ ♦ Sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco ♦ Dạng bào chế: Viên nang cứng ♦ Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch - huyết áp ♦ Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang ♦ Thời hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thuốc Amlordipin 5Mg hộp 3 vỉ x 10 viên nang CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG Công dụng thuốc Amlordipin 5Mg Thuốc Amlordipin có dược chất chính là Amlodipine với tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, từ đó hình thành nên cơ chế hạ huyết áp. Còn đối với công dụng làm giảm đau thắt ngực thì chủ yếu qua 2 tác động của Amlodipine là: ♦ Làm giãn tiểu động mạch ngoại biên, từ đó làm giảm tác động lên sự co bóp của tim. Thực chất tác động giảm tải này đó là làm giảm sự tiêu thụ năng lượng của cơ tim và nhu cầu oxy. ♦ Làm giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu, nhằm tăng khả năng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân bị bệnh co thắt động mạch vành. Cách dùng & liều dùng Amlordipin 5Mg được sản xuất ở dạng viên nén, bệnh nhân uống cùng với nước lọc, không nên uống thuốc khi nằm. Ở từng bệnh lý khác nhau cũng như khả năng đáp ứng của thuốc, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng hợp lý. Liều dùng tham khảo đến từ nhà sản xuất đó là: ♦ Dùng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều dùng phải phù hợp với từng bệnh nhân. Sử dụng liều thông thường là 5mg, uống 1 lần/ngày. Tùy từng trường hợp có thể tăng liều lên 10mg/ngày nếu nhận thấy khả năng đáp ứng điều trị không đạt. ♦ Bệnh nhân khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid thì không cần phải điều chỉnh liều. ♦ Trong vòng 4 tuần sau khi điều trị với thuốc Amlordipin 5Mg nếu hiệu quả, tác dụng không đạt thì có thể tăng liều cao hơn. ♦ Ở bệnh nhân là người cao tuổi, xơ gan: Dùng liều thông thường từ nhà sản xuất, không cần điều chỉnh liều. Bởi các nghiên cứu cho thấy ở các bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi đều dung nạp như nhau. Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều ♦ Quá liều: Nếu dùng quá liều trên 100mg có thể gây nên giãn mạch ngoại vi quá mức, lúc này bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp rõ rệt, đôi khi kéo dài nhiều giờ. Trong trường hợp này cần đến trạm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời, nếu khẩn cấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115. ♦ Thiếu liều: Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu không hãy uống thuốc theo đúng lịch trình, bỏ qua liều đã quên. Lưu ý khi sử dụng thuốc Amlordipin 5Mg Chống chỉ định: ♦ Không dùng cho những bệnh nhân suy tim chưa được điều trị ổn định. ♦ Bệnh nhân quá mẫn cảm với dược chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc. Thận trọng khi sử dụng: ♦ Nên lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp. ♦ Thận trọng khi tăng liều đối với bệnh nhân cao tuổi. ♦ Không nên sử dụng thuốc để điều trị cho trẻ em. ♦ Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là ở 3 tháng đầu của thai kỳ. ♦ Ở những người lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm khả năng phản xạ bởi khi dùng thuốc có thể nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn. Thuốc có thể gây ra nhức đầu sau khi sử dụng Tác dụng phụ Amlordipin 5Mg có thể gây một số tác dụng phụ thường gặp nhất là phù cổ chân, điều này có liên quan mật thiết đến liều dùng. Ngoài ra còn có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khác là: ♦ Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mặt đỏ bừng, đánh trống ngực, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, cơ thể mệt mỏi, khó thở, chuột rút. ♦ Ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, đau ngực, nhịp tim nhanh, phát ban, ngứa, đau cơ, đau khớp, rối loạn giấc ngủ. ♦ Hiếm gặp: Nổi mày đay, tăng sản lợi, tăng enzym gan, tăng glucose huyết, lú lẫn, hồng ban đa dạng. Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu sau khi sử dụng thuốc bạn xuất hiện các tác dụng phụ kể trên. TƯƠNG TÁC VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC Tương tác thuốc ♦ Sử dụng các loại thuốc gây mê cùng Amlor 5 có thể làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp, làm giảm huyết áp mạnh hơn. ♦ Khi dùng chung với thuốc Lithi có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. ♦ Dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin. ♦ Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các loại thuốc có tính liên kết cao với protein như dẫn chất coumarin, hydantoin. Bảo quản thuốc Lưu ý bảo quản thuốc ngoài tầm với của thú cưng Tiến hành bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ phù hợp là dưới 30 độ C, để trong bao bì kín. Chú ý để ngoài tầm nhìn của trẻ em và vật nuôi. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Mọi thông tin về thuốc Amlordipin 5Mg mà Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Vì thế, khuyến cáo bệnh nhân nên đến các cơ sở y tế để được thăm khám, chẩn đoán và chỉ định dùng thuốc sao cho phù hợp. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  11. Augmentin 1G là một loại thuốc kháng sinh phổ rộng có nhiệm vụ chống lại các chủng vi khuẩn gây bệnh trong cộng đồng. Nguyên lý hoạt động của thuốc là ức chế men beta lactamase của clavulanate và cả amoxicillin. Tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Augmentin 1G để có hướng sử dụng hiệu quả và đúng cách nhé! MỘT SỐ THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AUGMENTIN 1G ♦ Tên thuốc: Augmentin 1G ♦ Gốc: Amoxicillin ♦ Xuất xứ: Hoa Kỳ ♦ Thương hiệu: GSK ♦ Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm GSK – Glaxo Smith Kline ♦ Mã sản phẩm: 00000964 ♦ Dạng thuốc, hàm lượng: Viên uống dạng bao phim hàm lượng 1g ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên ♦ Loại thuốc: Ký sinh trùng, kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm ♦ Thành phần: amoxicillin 875mg và axit clavulanic 125mg trên mỗi viên ♦ Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất TÁC DỤNG CỦA THUỐC AUGMENTIN 1G Như đã nói trên, Augmentin có khả năng chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh liên quan đến nhiều nhóm bao gồm cả các beta-lactam khác. Thuốc được dùng để điều trị các tình trạng bị vi khuẩn tấn công dẫn đến viêm, cụ thể: - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai, mũi họng, viêm amidan - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn tính, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: bị mụn nhọt, áp xê, viêm mô tế bào - Nhiễm khuẩn vết thương hở, xương và khớp: viêm tủy, viêm xương, viêm khớp - Nhiễm khuẩn răng: áp xê ổ răng - Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn sau khi nạo phá thai, sau khi sinh, nhiễm khuẩn ổ bụng,… CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC AUGMENTIN 1G Trên đây là những chỉ định sử dụng của thuốc Augmentin 1G. Mặt khác, những trường hợp được chống chỉ định (không được dùng hoặc hạn chế dùng) của loại thuốc này: - Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc - Bệnh nhân có tiền sử gặp tác dụng phụ khi sử dụng thuốc - Bệnh nhân bị vàng da, rối loạn chức năng gan hoặc có tiền sử những tình trạng này - Bệnh nhân từng bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện ban dạng sởi vì dùng amoxicillin - Những người đang điều trị vấn đề khác bằng thuốc chống đông Với bệnh nhân có biểu hiện suy thận, nên thận trọng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc Augmentin 1G. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, người lớn tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi là những đối tượng cần có sự chỉ định chắc chắn và kiểm soát chặt chẽ bởi chuyên gia y tế như bác sĩ hay nhân viên nhà thuốc. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG CỦA THUỐC AUGMENTIN 1G Cách dùng thuốc Augmentin 1G là thuốc dạng viên, được dùng theo cách uống cả viên hoặc bẻ đôi, không được nhai thuốc. Bạn nên dùng thuốc cùng với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Thời điểm uống lý tưởng là vào đầu các bữa ăn, lúc này cơ thể hấp thu dược chất tốt nhất. Ngoài ra, Augmentin dạng bột được đựng trong gói. Bạn sử dụng bằng cách xé gói thuốc cho vào ly, đổ lượng nước vừa đủ, khuấy đều để uống. Nếu người dùng thuốc là trẻ em dưới 2 tuổi thì bác sĩ sẽ chỉ định bạn chia nhỏ thuốc thành 2 lần uống pha loãng. Liều dùng Augmentin 1G ► Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: + Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 625mg + Điều trị nhiễm khuẩn nặng và vừa: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1g (có thể kết hợp cách tiêm tiếp nối với đường ống, theo hướng dẫn của bác sĩ) + Điều trị nhiễm khuẩn răng: mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 625mg và không quá 5 ngày để điều trị ► Đối với trẻ em dưới 12 tuổi Những trường hợp bệnh nhân dưới 12 tuổi, liều thuốc được chia theo cân nặng. Cụ thể, lượng thuốc là 8mg/kg và mỗi ngày không quá 3000mg amoxicillin và 375mg axit clavulanic. Nhìn chung, liều dùng thuốc được quyết định dựa trên nhiều yếu tố khác nữa như tình trạng bệnh, độ cải thiện của bệnh nhân, loại nhiễm khuẩn,… Những thông tin này bạn có thể tham khảo nhưng liều lượng dùng thuốc cụ thể thì cần thông qua sự chỉ định chuyên khoa của bác sĩ nơi thăm khám. MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC AUGMENTIN 1G Khi sử dụng thuốc, bạn nên tuân thủ sự hướng dẫn từ bác sĩ, nếu không, những biểu hiện không mong muốn có thể xảy ra như: + Phổ biến: nhiễm nấm candida ở vùng da và niêm mạc + Hiếm gặp: giảm tiểu cầu và bạch cầu + Rất hiếm gặp: lượng bạch cầu hạt hồi phục bị mất đi, phù mạch thần kinh, các triệu chứng tương tự bệnh huyết thanh + Có thể gặp choáng, nhức đầu, hoa mắt, chảy mồ hôi, co giật, buồn nôn, nôn + Điều trị thời gian dài ở người lớn tuổi có thể dẫn đến da vàng, viêm gan, viêm đại tràng Nếu các biểu hiện không quá đáng kể, chúng sẽ tự biến mất sau khi bệnh nhân ngưng dùng thuốc khoảng 2 – 3 tuần. Tuy nhiên nếu triệu chứng của tác dụng phụ không thuyên giảm, hãy nhờ đến sự hỗ trợ y tế tại địa phương hoặc bệnh viện gần nhất. Để đảm bảo không gặp phải tác dụng phụ của thuốc, trước khi sử dụng, hãy nói với bác sĩ về tình trạng dị ứng, mẫn cảm của bạn và trong quá trình điều trị cần làm đúng theo chỉ định. LƯU Ý, THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC - Làm gì khi quên liều hoặc dùng quá liều? Trường hợp dùng quá liều và nhận thấy phản ứng bất thường của cơ thể, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để được giúp đỡ. Nếu bạn quên dùng 1 liều, không uống bù ở liều kế tiếp với lượng thuốc gấp đôi. - Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ Các chuyên gia khuyến cáo, nếu bạn thường xuyên phải sử dụng thuốc Augmentin 1G hoặc dùng thuốc trong thời gian dài, hãy kiểm tra chức năng gan định kỳ. - Tương tác thuốc Thuốc lá, rượu bia và các loại thực phẩm có chất kích thích sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc, thậm chí gây ra tác dụng phụ không mong muốn. Một số loại thuốc khác có tương tác với Augmentin, làm biến đổi tác dụng của thuốc. Vì thế bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng song song thuốc Augmentin với bất kỳ dược chất nào. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Những thông tin về thuốc Augmentin 1G đến từ các chuyên gia tại Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chắc chắn đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích. Tuy nhiên đây chỉ là những thông tin mang tính chất tham khảo, quá trình sử dụng thuốc cần dựa trên sự hướng dẫn cụ thể của bác sĩ nơi bạn thăm khám hoặc nhân viên nhà thuốc nhé! Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  12. Hiện nay có rất nhiều người bệnh hoặc người nhà của người bệnh đang sử dụng thuốc Albutein 25% 50ml thắc mắc đây là thuốc gì, công dụng ra sao và cách sử dụng thế nào cho hiệu quả? Vì thế, để giúp các bạn hiểu rõ hơn cũng như có thêm những thông tin hữu ích về thuốc Albutein 25% 50ml, có thể tham khảo bài viết chia sẻ về thuốc sau đây của các chuyên gia y tế nhé. ALBUTEIN 25% 50ML LÀ THUỐC GÌ? Albutein 25% là một loại protein do gan người sản xuất ra, lưu thông trong huyết tương và là phần lỏng trong suốt của máu. Và thuốc Albutein 25% 50ml được tạo ra từ protein huyết tương từ máu người. Thuốc hoạt động bằng cách tăng thể tích của huyết tương hoặc động độ Albutein 25% có trong máu. Thuốc thường được chỉ định sử dụng để thay thế lượng máu bị mất do chấn thương, phẫu phật, hay bị bỏng. Ngoài ra Albutein 25% 50Ml còn được sử dụng để điều trị tình trạng Albutein 25% bị thấp do nhiễm trùng ổ bụng, lọc máu, suy gan, viêm tuy... Thông tin sản phẩm ♦ Tên thuốc: Albutein 25% ♦ Thành phần chính: Albumin 9,5 – 10,5g trong 50ml ♦ Nhóm thuốc: Máu, chế phẩm máu ♦ Số đăng ký: QLSP-900-15 ♦ Nhà sản xuất: Grifols Biologicals Inc ♦ Quốc gia: Mỹ ♦ Nhà đăng ký: Grifols Asia Pacific Pte Ltd. ♦ Dạng bào chế: Dung dịch tiêm ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 50ml hoặc hộp 1 chai x 100ml. Chỉ định và công dụng của Albutein 25% 50ml Thuốc Albutein 25% 50ml được chỉ định sử dụng để điều trị cho những trường hợp như sau: + Điều trị hiệu quả tình trạng sốc giảm thể tích + Hỗ trợ bổ sung và điều trị tình trạng giảm albumin trong máu trầm trọng, tuy nhiên thuốc hỗ trợ điều trị triệu chứng, thì thế nên kết hợp giữa điều trị nguyên nhân sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn + Hỗ trợ trong quá trình lọc thận nhân tạo và phẫu thuật tuần hoàn ngoài của cơ thể + Hỗ trợ điều trị hội chứng suy hô hấp ở người lớn + Cung cấp albumin trong quá trình thuật hoặc khi cơ thể không tổng hợp đủ albumin + Điều trị hiệu quả cho người bị suy gan cấp hoặc cổ chướng... Chống chỉ định điều trị bằng Albutein 25% 50ml + Thuốc Albutein 25% 50ml không nên sử dụng cho những người bị thiếu máu nặng hoặc bị suy tim với thể tích máu nội mạch bình thường hoặc tăng. + Những người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần của thuốc + Phụ nữ đang mang thai, cho con bú hoặc trẻ em khi có nhu cầu sử dụng cần phải có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để đảm an toàn. Tác dụng phụ của Albutein 25% 50ml Những tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Albutein 25% 50ml bao gồm sốt, ớn lạnh, buồn nôn, nôn, phát ban, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Nếu xuất hiện những phản ứng không tốt xảy ra, người bệnh nên giảm mức độ tiêm hoặc ngừng tiêm thuốc trong một thời gian ngắn có thể làm biến mất các triệu chứng đó. Cần đặc biệt lưu ý với những người có trữ lượng tim thấp, cần pha loãng thuốc Albutein 25% 50ml để tránh tình trạng tiêu huyết cấp hoặc suy thận cấp. Liều lượng và cách sử dụng Albutein 25% 50ml Để quá trình sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao và đảm bảo an toàn thì yêu cầu người bệnh cần thực hiện đúng theo chỉ định của nhà sản xuất cũng như bác sĩ điều trị. Cụ thể: ♦ Cách sử dụng Albutein 25% 50ml Thuốc Albutein 25% 50ml được tiêm truyền trực tiếp vào tĩnh mạch ở cánh tay và phải được thực hiện bởi bác sĩ điều trị có chuyên môn cao tại các cơ sở y tế uy tín. ♦ Liều lượng dùng Albutein 25% 50ml + Điều trị cho người lớn: Liều đề nghị là 100ml và tốc độ tiêm truyền là 1 ml/phút. Nếu tình trạng sốc giảm thể tích có thể truyền nhanh hơn để hỗ trợ điều trị tốt hơn. Có thể thay đổi liều truyền sau 15-30 phút nếu liều đầu không đủ. + Điều trị cho trẻ em: Liều đề nghị bằng ¼ - ½ liều người lớn. Tốc độ truyền bằng ¼ tốc độ của người lớn. + Điều trị da vàng huyết sơ sinh: Liều truyền 1g/kg. Tương tác của thuốc Albutein 25% 50ml Hiện nay có khá nhiều loại thuốc có thể tương tác với thuốc Albutein 25% 50ml, bao gồm thuốc theo toa hoặc thuốc không kê đơn, các loại vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nên cung cấp các loại thuốc mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ, dược sĩ để được kiểm tra chỉ định và hướng dẫn cách sử dụng mang lại hiệu quả tốt và an toàn nhất. GIÁ THUỐC ALBUTEIN 25% 50ML BAO NHIÊU? Để biết chính xác mức giá thuốc Albutein 25% 50ml đang được bán trên thị trường, bạn nên liên hệ hoặc tới trực tiếp các quầy thuốc, nhà thuốc đạt chuẩn GPP để được báo giá chính xác nhất. Bởi vì mỗi cửa hàng thuốc hay thời điểm khác nhau thuốc sẽ có mức giá khác nhau. Bên cạnh đó, người bệnh nên lựa chọn những địa chỉ mua thuốc uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Các thông tin về thuốc Albutein 25% 50ml mà bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ điều trị. Để biết được liều lượng cũng như cách sử dụng hiệu quả, người bệnh nên tới những cơ sở y tế uy tín, chất lượng để được bác sĩ khám, chỉ định sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  13. Adalat 10 là loại thuốc gì? Công dụng và cách sử dụng ra sao? Mọi thông tin về loại thuốc này sẽ được Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu cung cấp thông qua bài viết dưới đây. Sau khi tham khảo, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định dùng thuốc sao cho phù hợp. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC ADALAT 10 ♦ Dược chất chính: Nifedipine ♦ Thành phần: Nifedipine 10mg, tá dược vừa đủ. ♦ Sản xuất: R.P Scherer GmbH & Co. KG - Đức ♦ Dạng bào chế: Viên nang mềm ♦ Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch ♦ Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén Thuốc Adalat hộp 3 vỉ x 10 viên nén CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG, XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU Thuốc được chỉ định điều trị dự phòng đau thắt ngực, cao huyết áp, hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát, đau thắt ngực mãn tính. Công dụng Adalat 10 thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được sử dụng trong điều trị cao huyết áp, kiểm soát các cơn đau thắt ngực. Cơ chế hoạt động của thuốc là làm giãn mạch máu, tăng lượng máu và oxy đến tim. Bệnh nhân trước khi sử dụng cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Cách dùng thuốc Adalat 10 Bệnh nhân uống thuốc với nước lọc, lưu ý không bẻ thuốc hoặc nhai trước khi uống. Tùy thuộc vào từng bệnh lý, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng sao cho phù hợp. Dưới đây là liều dùng tham khảo: ♦ Tăng huyết áp: Uống từ 10 - 20mg, ngày 3 lần. ♦ Bệnh đau thắt ngực mãn tính: Uống từ 10 - 20mg x 3 lần/ngày. ♦ Bệnh đau thắt ngực do co mạch: Dùng 10 - 20mg x 3 lần/ngày. ♦ Hội chứng Raynaud: Dùng 10 - 20mg x 3 lần/ngày. Liều tối đa dùng trong một ngày là 60mg. Chú ý giảm liều khi điều trị ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Uống thuốc theo đúng chỉ định từ bác sĩ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều Quá liều: Các nghiên cứu khi dùng quá liều Adalat 10 còn hạn chế. Tuy nhiên, khi quá liều vẫn có khả năng xảy ra các triệu chứng như: Đau đầu, buồn nôn, tim đập nhanh, hạ kali máu,... Nếu phát hiện điều này cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Gọi trung tâm cấp cứu 115 khi cảm thấy cần thiết. Thiếu liều: Chú ý sử dụng thuốc đúng theo liều lượng được bác sĩ chỉ định. Trong trường hợp dùng thiếu liều hãy bổ sung càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Không dùng gấp đôi liều chỉ định để bù liều đã quên mà tiếp tục tục dùng theo lịch trình. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ, CÁCH BẢO QUẢN & TƯƠNG TÁC THUỐC Lưu ý khi sử dụng thuốc Thuốc Adalat 10 chống chỉ định đối với một số trường hợp dưới đây: ♦ Bệnh nhân bị quá mẫn với Nifedipin. ♦ Bị sốc do tim. ♦ Mắc bệnh hẹp động mạch chủ nặng. ♦ Dùng đồng thời với thuốc kháng lao Rifampicin. ♦ Rối loạn chuyển hóa porphyrin. ♦ Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định. ♦ Nhồi máu cơ tim. ♦ Phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Một số lưu ý khi dùng thuốc: ♦ Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định như: Giảm lưu lượng máu, sốc tim, tăng huyết áp cấp tính. ♦ Ngưng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị suy tim hoặc tâm thất trái bị suy (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg). Tác dụng phụ thuốc Adalat 10 Bệnh nhân khi sử dụng thuốc ở giai đoạn đầu có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn. Các triệu chứng này sẽ giảm dần sau vài tuần hoặc khi điều chỉnh liều lượng. ♦ Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, đỏ ửng ở mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, phù chân (tùy thuộc vào liều dùng). ♦ Ít gặp: Tăng nặng cơn đau thắt ngực, hạ nhẹ huyết áp, nổi mày đay, ngứa. ♦ Hiếm gặp: Choáng váng, suy nhược, dị ứng, giảm bạch cầu hạt, tăng enzym gan, đau cơ, đau khớp, run, viêm da nhạy cảm ánh sáng, rối loạn giấc ngủ. Nên điều chỉnh lại liều dùng khi nhịp tim đập nhanh, đánh trống ngực. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào kể trên, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời, điều chỉnh liều khi cần. Cách bảo quản thuốc Adalat 10 Bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Để ngoài tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà. Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát Tương tác thuốc Các loại thuốc dưới đây khi dùng kết hợp với Adalat 10 có thể xuất hiện tương tác: ♦ Nifedipin làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp và các thuốc gây giãn mạch khác. ♦ Cyclosporin: Làm giảm sự chuyển hóa của Nifedipin. ♦ Thuốc kháng viêm không steroid: Đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci như Nifedipin. ♦ Thuốc chẹn alpha-1, Cimetidin: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin. ♦ Phenytoin: Làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương. ♦ Theophylin: Khiến giảm nồng độ theophylin trong huyết tương. ♦ Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh ♦ Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Digoxin. ♦ Lưu ý khi dùng nifedipin với các thuốc chẹn beta sẽ gây hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không kiểm soát. ♦ Một số thực phẩm, đồ uống như nước ép quả bưởi, rượu bia khi sử dụng chung với thuốc Adalat 10 có thể xảy ra tương tác. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân nên đến cơ sở y tế để được chỉ định dùng thuốc sao cho phù hợp. Không được tự ý sử dụng thuốc Adalat 10 khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Mọi thông tin được chia sẻ từ bài viết này chỉ giúp bạn tham khảo, không thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  14. Ampicillin 250Mg là một cái tên khá quen thuộc trong điều trị nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, cũng như các loại thuốc kê đơn khác, bạn không được tùy tiện sử dụng mà phải theo sự chỉ dẫn của các bác sĩ, dược sĩ chuyên môn. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thêm những thông tin cần thiết về Ampicillin 250Mg, cùng đón xem nhé! TÌM HIỂU THÔNG TIN CHUNG VỀ AMPICILLIN 250MG Ampicillin 250Mg có thành phần chính là hoạt chất Ampicillin sodium, thường được biết đến với tên gọi đầy đủ Aminobenzylpenicillin. Ampicillin 250Mg là một loại kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn và kháng virus, kháng nấm. Đây là loại kháng sinh thuộc họ Beta - lactamines phân nhóm Penicillin A với độc tính thấp và phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc hấp thu tốt gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nhanh và đào thải chủ yếu qua ống thận. Cơ chế hoạt động của Ampicillin 250Mg là tác dụng vào quá trình nhân lên của vi khuẩn và ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn. Ampicillin 250Mg được bào chế dưới dạng thuốc bột tiêm, dạng viên nén, viên nang và cả dạng hỗn dịch uống. Tùy từng trường hợp bệnh mà bác sĩ chỉ định sử dụng dạng bào chế cho chính xác. Ampicillin 250Mg thường được uống dưới dạng trihydrat và tiêm dưới dạng muối natri. Cần uống thuốc tránh xa các bữa ăn vì thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của Ampicillin. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA AMPICILLIN 250MG Chỉ định điều trị bằng thuốc Ampicillin 250Mg Ampicillin 250Mg thường được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: - Viêm đường dẫn mật - Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm - Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae bao gồm các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra - Nhiễm Listeria: vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin, nên Ampicillin được dùng để điều trị bệnh nhiễm này - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, thương hàn - Nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid Chống chỉ định điều trị bằng thuốc Ampicillin 250Mg Không dùng Ampicillin 250Mg trong các trường hợp sau: - Người bị mẫn cảm hoặc dị ứng với nhóm Penicillin - Người bị nhiễm virus nhóm Herpes, nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng AMPICILLIN 250MG DÙNG NHƯ THẾ NÀO? Dưới đây là liều dùng tham khảo. Tuy nhiên, tùy theo từng loại bệnh và từng đối tượng sử dụng cũng như hình thức sử dụng như thế nào mà có liều dùng cho thích hợp. Bạn không được tự ý uống thuốc hoặc tiêm thuốc mà phải theo đơn thuốc, theo sự chỉ dẫn của nhân viên nhà thuốc hoặc bác sĩ, dược sĩ. - Với người lớn: + Liều uống thường mỗi lần là 0,25 g - 1 g Ampicillin, cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6 - 12 g/ngày. + Ðường tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 - 6 phút, 0,5 - 2 g/lần, cứ 4 - 6 giờ/lần, hoặc truyền tĩnh mạch. - Với trẻ em: Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: 25 - 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, mỗi lần cách nhau 6 giờ. Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ. Nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 - 200 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 - 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp. Trẻ sơ sinh nhỏ hơn hay bằng 1 tuần tuổi: 25 mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách 12 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng dưới hay bằng 2 kg thể trọng) hoặc 8 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng). Thời gian điều trị bằng Ampicillin còn phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Ðối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh chấm dứt các triệu chứng. AMPICILLIN 250MG CÓ GÂY TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC KHÔNG? Mặc dù là một loại kháng sinh nhưng Ampicillin 250Mg cũng sẽ xảy ra tương tác nếu kết hợp với một số kháng sinh hay các thuốc khác. Nếu đang điều trị bằng Ampicillin 250Mg thì không nên sử dụng đồng thời các loại thuốc sau: - Alopurinol: Ampicillin tương tác với alopurinol có thể gây dị ứng mẩn đỏ ở da. Ở những người bệnh dùng Ampicillin hoặc Amoxicilin đồng thời cùng với Alopurinol, khả năng mẩn đỏ ở da tăng cao. - Các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, các Tetracyclin, Erythromycin, vì những chất này làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicillin và Amoxicilin. Bên cạnh đó, rượu, bia, thuốc lá, cà phê hay bất cứ chất kích thích thần kinh nào cũng có thể gây tác dụng phụ nhất định, làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc Ampicillin. Các loại thực phẩm chức năng cũng có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động, động dược và động lực học của thành phần thuốc Ampicillin. Hãy liệt kê danh sách những tên thuốc và đưa cho bác sĩ trước khi nhận đơn thuốc có chứa Ampicillin. AMPICILLIN 250MG CÓ GÂY RA TÁC DỤNG PHỤ KHÔNG? Bệnh nhân phải ngưng thuốc tạm thời và trình bày với bác sĩ nhanh chóng nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường ban đầu như sau: - Phản ứng dị ứng: sốt, nổi mề đay,mẩn đỏ dạng nốt sần, tăng bạch cầu - Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy - Viêm thận kẽ cấp tính - Phản ứng máu có thể phục hồi: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Những tác dụng kể trên không phải xuất hiện với tất cả người sử dụng thuốc mà còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Đặc biệt những tác dụng phụ trên thường xảy ra với những người lạm dụng, sử dụng Ampicillin 250Mg với liều lượng cao và kéo dài. Chính vì vậy, bất cứ bệnh nhân nào cũng không được tự ý dùng thuốc mà cần có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN AMPICILLIN 250MG - Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và viêm màng não mủ, đòi hỏi phải tiêm tĩnh mạch Ampicillin, và điều trị trong vòng từ 7 - 10 ngày. Ðối với bệnh lậu, có thể uống 1 liều duy nhất Ampicillin cùng với probenecid. - Thuốc pha tiêm nếu sử dụng còn thì phải bảo quản trong tủ lạnh và dùng trong vòng 24 giờ, quá giờ thì phải bỏ đi. Khi bỏ thuốc, cần tiêu hủy đúng nơi quy định. - Báo cho bác sĩ biết về tình trạng của bạn: mức độ bệnh, triệu chứng, cơ địa, đặc điểm dị ứng, các cuộc phẫu thuật nếu có, tình trạng mang thai – cho con bú nếu có. - Không tự ý dùng thuốc khi chưa thăm khám và được bác sĩ hướng dẫn cụ thể. Trẻ em và người lớn tuổi cần được quan sát chặt chẽ để đảm bảo an toàn, hiệu quả. - Không dùng thuốc đồng thời với những loại thuốc, chất khác có tương tác đã được bác sĩ liệt kê. - Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C và giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Như vậy, bạn đã có thêm những thông tin hữu ích về Ampicillin 250Mg thông qua bài viết này. Đó là nội dung được cung cấp bởi chuyên gia tư vấn phòng khám đa khoa Hoàn Cầu, không thay thế hoàn toàn được chỉ định dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể. Nếu có những vấn đề gì có thắc mắc liên quan đến thuốc, hãy tham vấn ý kiến bác sĩ để việc dùng thuốc đạt được kết quả tốt nhất! Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  15. Aerius 0.5Mg/ml là thuốc gì? Lưu ý gì khi sử dụng? Đây chính là những câu hỏi được rất nhiều bệnh nhân quan tâm khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc. Do vậy trong thông tin dưới đây chúng tôi xin được tư vấn một cách cụ thể những thông tin cơ bản của thuốc Aerius 0.5Mg/ml. THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC AERIUS 0.5MG/ML Aerius 0.5Mg/ml có tên gốc là Desloratadine của thương hiệu Schering được xuất xứ từ Bỉ với quy cách chai 60ml. 1. Thành phần Aerius 0.5Mg/ml Bên trong thuốc chứa thành phần Desloratadin 0.5mg/ml thuộc về nhóm thuốc chống dị ứng. 2. Công dụng Aerius 0.5Mg/ml Thuốc có chứa thành phần Desloratadine và được sử dụng với mục đích giúp làm giảm nhanh những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, nghẹt mũi, sung huyết, chảy nước mắt, đỏ mắt, ho, ngứa họng… Đồng thời Aerius 0.5Mg/ml còn giúp làm giảm triệu chứng của mề đay như giảm kích cỡ và số lượng ban, làm giảm triệu chứng ngứa hiệu quả. Aerius 0.5Mg/ml có tên gốc là Desloratadine 3. Liều dùng và cách dùng Aerius 0.5Mg/ml Thuốc được bác sĩ chỉ định bằng đường uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Thuốc Aerius 0.5Mg/ml được dùng với liều lượng tùy vào từng đối tượng bệnh nhân như sau: ► Với đối tượng người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: Dùng 1 viên nén bao phim 5mg Aerius hoặc 10ml Aerius siro và uống 1 lần một ngày. ► Với đối tượng trẻ từ 5 đến 11 tuổi dùng 5ml Aerius dạng siro và uống 1 lần một ngày. ► Với đối tượng trẻ từ 1 đến 5 tuổi dùng Aerius 0.5Mg/ml 2.5ml dạng siro và uống 1 lần một ngày. ► Với đối tượng trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi dùng 2ml Aerius dạng siro và uống 1 lần một ngày. LƯU Ý KHI DÙNG AERIUS 0.5MG/ML 1. Làm gì nếu dùng Aerius 0.5Mg/ml quá liều Khi sử dụng thuốc Aerius 0.5Mg/ml quá liều người bệnh cần đến bệnh viện gần nhất để theo dõi. Nên thực hiện điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ khi gặp trường hợp này. Lưu ý liều dùng thuốc Aerius 0.5Mg/ml 2. Tác dụng phụ Aerius 0.5Mg/ml Trong quá trình dùng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như tiêu chảy, mất ngủ, sốt, khô miệng, mệt mỏi, nhức đầu… Nhưng bạn có thể an tâm vì những triệu chứng này có thể hết nếu bạn giảm liều dùng hoặc ngưng dùng thuốc Aerius 0.5Mg/ml. 3. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aerius 0.5Mg/ml Thuốc Aerius 0.5Mg/ml chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong. Dùng Aerius 0.5Mg/ml theo chỉ định bác sĩ và vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. 4. Tương tác với thuốc khác Theo quan sát vẫn chưa thấy sự tương tác giữa Aerius 0.5Mg/ml cùng với những loại thuốc khác. Ngoài ra thức ăn cùng nước bưởi cũng không gây ảnh hưởng đến dược động học từ loại desloratadine. Khi uống thuốc cùng rượu cũng không gây tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu. 5. Lái xe và thai kỳ khi dùng Aerius 0.5Mg/ml ► Lái xe: Không quan sát thấy ảnh hưởng của thuốc Aerius 0.5Mg/ml đến khả năng lái xe cùng sự vận hành của máy móc. Khi cho bé bú không được dùng thuốc Aerius 0.5Mg/ml ► Thai kỳ: Không thấy sự ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột khi dùng Aerius 0.5Mg/ml quá liều cao gấp 34 lần liều lâm sàng được đề nghị cho người. Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hay đột biến gen ở những thử nghiệm trên động vật dùng desloratadine. Ngoài ra vẫn chưa có nghiên cứu dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine trong thai kỳ nên vẫn chưa xác định được tính an toàn của Aerius 0.5Mg/ml khi mang thai. Do vậy bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc khi mang thai trừ khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ. ► Không dùng thuốc Aerius 0.5Mg/ml cho phụ nữ cho con bú vì desloratadine sẽ được tiết vào sữa mẹ. 5. Mức giá cùng địa chỉ bán Aerius 0.5Mg/ml Bệnh nhân có thể tìm đến bất cứ địa chỉ nhà thuốc nào đạt chuẩn GPP trên toàn quốc để mua thuốc Aerius 0.5Mg/ml. Hiện tại sản phẩm được bán với mức giá dao động khoảng 89.000 đồng/ chai tùy vào từng địa chỉ khác nhau. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Thông tin về thuốc Aerius 0.5Mg/ml được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân nếu cần tư vấn kỹ hơn về Aerius 0.5Mg/ml vui lòng liên hệ cùng chuyên gia của phòng khám Hoàn Cầu sẽ được lý giải cặn kẽ hơn. Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24 Nhận xé
  16. Thuốc Azarga là thuốc nhỏ mắt giúp làm giảm nhãn áp trong trường hợp bị tăng nhãn áp hoặc glocom góc mở. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về thuốc Azarga: Cách dùng và lưu ý khi sử dụng, mong rằng sẽ giúp ích cho người bệnh trong việc sử dụng thuốc đúng cách. Bởi vì thuốc Azarga là thuốc nhỏ mắt, nếu dùng thuốc không đúng sẽ gây hại đến chức năng của mắt. THÔNG TIN VỀ THUỐC AZARGA Thông tin cơ bản Thuốc nhỏ mắt Azarga được sử dụng để điều trị các bệnh về mắt với những thông tin cơ bản như: Tên thuốc: Thuốc Azarga Tên thuốc gốc: Timolol, Brinzolamide Loại thuốc: Thuốc sử dụng trong điều trị bệnh về mắt, tai mũi họng Dạng thuốc – hàm lượng: Thuốc dạng lỏng hàm lượng 5ml/ chai Quy cách đóng gói: Một chai/ hộp Thành phần chính: Brinzolamide 10mg/ ml, Timolol – dưới dạng Timolol maleate 5mg/ ml Điểm bán – giá thành: Hiện nay, thuốc Azarga được bán ở hầu hết những nhà thuốc hoặc đại lý thuốc tây lớn trên toàn quốc với giá dao động trên dưới 340.000 VNĐ/ chai. Tuy nhiên đây chỉ là mức giá bán tham khảo, người bệnh có thể liên hệ với các điểm bán để biết mức giá cụ thể. Công dụng – chỉ định của thuốc Azarga ♦ Thuốc Azarga được chỉ định sử dụng để làm giảm nhãn áp ở người trưởng thành bị tăng nhãn áp hoặc glocom góc mở mà đơn vị trị liệu không thể hạ nhãn áp một cách có hiệu quả. Chống chỉ định với Thuốc Azarga Chống chỉ định sử dụng thuốc Azarga với những trường hợp sau: ♦ Quá mẫn với các thành phần chính hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. ♦ Mắc bệnh đường hô hấp phản ứng, kể cả hen phế quản hay có tiền sử hen phế quản, hoặc mắc bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính thể nặng. ♦ Nhịp chậm xong, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 – 3, hội chứng nút xoang, suy tim rõ rệt, sốc tim. ♦ Viêm mũi dị ứng nặng, viêm phế quản đáp ứng hoặc mẫn cảm quá mức với các thuốc chẹn beta khác. ♦ Suy thận nặng, nhiễm toan tăng clorid máu cũng không nên sử dụng thuốc Azarga Thuốc Azarga là thuốc nhỏ mắt giúp làm giảm nhãn áp LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC AZARGA Cách dùng thuốc Azarga Nếu người bệnh đang dùng các thuốc nhỏ mắt khác, thì phải dùng tối thiểu 10 phút trước khi sử dụng thuốc Azarga. Dùng thuốc Azarga theo các bước sau: ♦ Rửa sạch tay, đảo ngược và lắc lọ thuốc được đậy kín nắm một lần, không lắc nhiều lần. ♦ Cẩn thận tháo nắp lọ để đầu nhỏ thuốc không chạm vào bất kỳ vật gì, đặt nắp lọ ở nơi khô sạch. ♦ Giữ lọ thuốc bằng ngón cái và ngon trỏ, dùng ngón trỏ của tay còn lại nhẹ nhàng kéo mi mắt dưới xuống và ngửa đầu ra phía sau. ♦ Đưa đầu nhỏ thuốc đến gần mắt, nhẹ nhàng bóp lọ thuốc để thuốc chảy vào mắt. ♦ Đậy nắp lại và đặt lọ thuốc về vị trí cũ, không nên làm rộng thêm đầu nhỏ thuốc vì đầu nhỏ đã được thiết kế để mỗi lần nhỏ ra một giọt vừa đủ. ♦ Không rửa đầu nhỏ thuốc bằng xà phòng hay bất kỳ chất giặt tẩy nào khác. Liều dùng của thuốc nhỏ mắt Azarga Liều dùng cụ thể của thuốc Azarga dựa trên chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, sau đây là liều dùng tham khảo của thuốc: Liều dùng ban đầu: 1 giọt Timolon maleate 0.25% vào bên mắt bị bệnh, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Nếu không thể đáp ứng lâm sàng, có thể chuyển sang 1 giọt Timolon maleate 0.5%, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Một số bệnh nhân chỉ dùng 1 giọt Timolon maleate 0.1% 2 lần/ ngày là có thể đạt yêu cầu. Nếu cần có thế kết hợp thuốc Azarga với các loại thuốc khác trong điều trị bệnh. Ở một số bệnh nhân cần mất vài tuần để đáp ứng nhãn áp của timolol ổn định. Do đó, để đánh giá cần đo nhãn áp sau 4 tuần sử dụng thuốc. Nếu hiệu quả tích cực, nhiều người bệnh có thể chuyển sang phác đồ dùng thuốc 1 lần/ ngày. Hướng dẫn người bệnh đang sử dụng thuốc khác sang thuốc Azarga ♦ Nếu đang dùng các loại thuốc nhỏ mắt chẹn beta khác và muốn chuyển sang thuốc Azarga, người bệnh cần ngừng sử dụng thuốc đó 1 ngày, 1 ngày sau bắt đầu sử dụng Azarga. ♦ Liều dùng: Liều dùng ban đầu: 1 giọt Timolon maleate 0.25% vào bên mắt bị bệnh, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Nếu không thể đáp ứng lâm sàng, có thể chuyển sang 1 giọt Timolon maleate 0.5%, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. ♦ Nếu dang dùng đơn độc 1 loại thuốc trị glocom không thuốc chẹn beta thì có thể tiếp tục dùng thuốc này và nhỏ thêm 1 giọt Timolon maleate 0.25% vào bên mắt bị bệnh, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày. Nếu không thể đáp ứng lâm sàng, có thể nhỏ 1 giọt Timolon maleate 0.5%, nhỏ thuốc 2 lần/ ngày Liều dùng cho trẻ em: Tương tự như người lớn nhưng không nên sử dụng cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh. Sử dụng thuốc Azarga đúng cách – đúng liều lượng quy định Xử lý khi dùng thuốc Azarga quá liều, thiếu liều Quá liều: Đến ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ xử trí kịp thời Thiếu liều: Nhỏ mắt bổ sung ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu quá cận kề với thời điểm dùng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và nhỏ thuốc đúng như dự định. Không nhỏ thuốc vượt quá liều lượng quy định để bù vào liều thuốc đã thiếu. Bảo quản thuốc Azarga ♦ Bảo quản thuốc Azarga trong hộp, ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp. ♦ Với những thoại thuốc có thành phần Timolol được đóng từng liều không có chất bảo quản (sử dụng cho người bệnh dị ứng với các chất bảo quản) thì chỉ dùng ngay sau khi mở ống thuốc và phải vứt ngay sau khi dùng vì không giữ được vô khuẩn sau khi mở nắp. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC AZARGA Lưu ý cần ghi nhớ khi sử dụng thuốc Azarga ♦ Thận trọng khi dùng thuốc Azarga cho người bị bệnh tiểu đường vì nhóm thuốc chẹn beta có thể che đi những triệu chứng hạ đường huyết. ♦ Người bệnh suy tim cần kiểm tra kỹ lưỡng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Azarga. ♦ Không sử dụng cùng lúc 2 loại thuốc chẹn beta, đồng thời cần theo dõi chặt chẽ nhãn áp và tác dụng toàn thân khi dùng loại thuốc này. ♦ Tránh để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt hoặc các vùng quanh mắt. Bên cạnh đó nếu thao tác nhỏ mắt không đúng có thể gây nhiễm khuẩn mắt, điều này có thể khiến mắt bị tổn thương nặng thậm chí không nhìn thấy được. ♦ Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra ở phụ nữ mang thai, nhưng thành phần timolol có thể gây hại cho thai nhi, có thể làm chậm tim thai và giảm tưới máu của nhau thai khi người mẹ bị giảm huyết áp. Do đó chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ. ♦ Timolol có thể bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao có thể gây cho trẻ đang bú sữa mẹ, do đó người mẹ nên ngừng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng cho con bú tùy vào mức độ quan trọng của thuốc đối với mẹ. Người dùng có thể bị mờ mắt khi sử dụng thuốc Azarga Tác dụng phụ của thuốc Azarga Người bệnh sử dụng thuốc Azarga có nguy cơ gặp phải một trong những tác dụng phụ như: Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Azarga: Kích ứng, mờ mắt Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Azarga: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim chậm, ngất, trầm cảm, khó thở, buồn nôn, viêm giác mạc/ kết mạc, rối loạn thị giác. Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng Azarga: Hạ huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ, đánh trống ngực, nổi ban, mề đay, rụng tóc, co thắt phế quản, song thị, viêm mi mắt, sa mi mắt, khô mắt. Hướng dẫn xử lý tác dụng phụ: Nếu xảy ra các tác dụng phụ kể trên, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ để được xử trí ngay và xin ý kiến về việc có nên tiếp tục dùng thuốc hay không. Tương tác thuốc Tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng thuốc Azarga cùng lúc với các loại thuốc khác, có thể làm thay đổi hoạt động hoặc tăng giảm tác dụng của thuốc, cụ thể: ♦ Epinephrine: Dùng kết hợp đôi khi có thể gây giãn đồng tử. ♦ Các thuốc nhỏ mắt chẹn beta khác: Làm tăng tác dụng mạnh lên mắt và toàn thân. ♦ Verapamil, reserpin, diltiazem: Có thể gây hạ huyết áp, suy tim, chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Lời khuyên Theo các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, thuốc Azarga được sử dụng cho mắt do đó người bệnh chỉ nên sử dụng khi được bác sĩ chỉ định; sử dụng thuốc đúng liều, đúng hướng dẫn để không gây tổn thương mắt. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Trên đây là những thông tin về thuốc Azarga, tuy nhiên đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo không thể thay thế cho những chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh nếu muốn sử dụng thuốc phải thăm khám và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  17. Trong số những loại thuốc được dùng với mục đích điều trị mụn trứng cá và các tổn thương bị viêm không thể nào bỏ qua thuốc Azaroin 15G. Nếu bạn cũng đang có nhu cầu dùng loại thuốc này thì bài viết Thuốc Azaroin 15G: Công dụng và những lưu ý cần nắm khi dùng sẽ giúp bạn dùng sản phẩm hiệu quả hơn. THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC AZAROZIN 15G 1. Thành phần thuốc Azaroin Sản phẩm có tên thuốc gốc là Clindamycin đến từ thương hiệu Square của Ấn Độ. Thành phần dược chất chính của thuốc là Azaroin 150mg và là thuốc điều trị bệnh da liễu được dùng bôi ngoài da. 2. Công dụng thuốc Azaroin 15G Sản phẩm được sản xuất với mục đích điều trị tình trạng mụn trứng cá từ nhẹ đến vừa mà đặc biệt là những tổn thương bị viêm gây ra. 3. Cách dùng và liều dùng Azaroin 15G Thuốc Azaroin 15G được sử dụng theo đơn kê thầy thuốc để bôi lên da nhưng chỉ dùng ngoài. Sản phẩm có tên thuốc gốc là Clindamycin Liều dùng Azaroin tùy thuộc vào từng đối tượng sẽ khác nhau đó là: → Đối tượng người lớn và thanh thiếu niên: Sử dụng thuốc Azaroin 15G một lần một ngày vào buổi tối. Sau khi rửa sạch và lau khô da thì bôi thuốc lên vùng da bị bệnh. Lưu ý nhớ thoa thuốc nhẹ nhàng lên da giúp cho thuốc ngấm vào trong da tốt nhất. → Đối tượng trẻ em: Vẫn chưa xác định được tính an toàn cùng hiệu quả của thuốc Azaroin cho trẻ em dưới 12 tuổi. Bởi vì với nhóm tuổi này hiếm khi xảy ra tình trạng mụn trứng cá. → Đối tượng người cao tuổi: Vẫn chưa có khuyến cáo đặc biệt về thuốc Azaroin 15G. Nhưng lưu ý rằng không được sử dụng liên tục vượt quá thời gian 12 tuần. LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC AZAROIN 15G 1. Nếu dùng thiếu liều và quá liều Azaroin 15G Nếu dùng thiếu liều: Khi quên 1 liều Azaroin bạn nên dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần với thời điểm dùng liều Azaroin 15G kế tiếp thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng theo kế hoạch. Tuyệt đối không được tăng liều để bù vì sẽ xảy ra tình trạng dùng thuốc quá liều. Nếu dùng quá liều: Vẫn chưa có bất cứ trường hợp nào quá liều khi dùng thuốc Azaroin 15G. Do vậy nếu bạn vô tình dùng quá liều hoặc dùng vô ý nên báo cho bác sĩ biết hoặc tìm đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ. Khi dùng thuốc lỡ gel bôi bám vào mắt hay màng nhầy cần rửa cùng nước lạnh ngay. Dùng thuốc giúp chữa trị mụn trứng cá hiệu quả 2. Tác dụng phụ thuốc Azaroin 15G Tác dụng phụ không mong muốn nhất của thuốc Azaroin đó là khô da. Ngoài ra có thể xuất hiện tình trạng tiêu chảy với phân có máu và viêm ruột kết bao gồm cả viêm kết tràng giả mạc. Ngoài ra một số tác dụng phụ khác khi sử dụng thuốc Azaroin 15G có thể gây ra như sau: Tác dụng tại chỗ dẫn đến viêm da tiếp xúc, nhờn da, bị kích ứng gây ban đỏ, tróc vảy và xuất hiện cảm giác bỏng rát hoặc viêm nang bởi vi khuẩn gram âm. Mặt khác tác dụng toàn thân của thuốc Azaroin đó là gây đau bụng cùng những bệnh rối loạn đường tiêu hóa. 3. Chống chỉ định Tuyệt đối không dùng thuốc Azaroin 15G cho đối tượng bệnh nhân mẫn cảm cùng lincomycin, clindamycin hay bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Azaroin. 4. Thận trọng khi dùng Azaroin 15G ♦ Cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Azaroin dạng gel cho đối tượng bệnh nhân tiền sử viêm ruột từng vùng hoặc bị viêm loét kết tràng hay tiền sử viêm kết tràng bởi dùng kháng sinh. Ngoài ra cũng cần thận trọng ở đối tượng bệnh nhân cơ địa dị ứng vì có thể gây khô da. Nếu như xảy ra kích ứng hay khô da cần giảm số lần dùng thuốc Azaroin 15G. Dùng thuốc đúng theo hướng dẫn bác sĩ ♦ Khi sử dụng thuốc thì tương tự như những loại thuốc kháng sinh khác có thể gây tiêu chảy trầm trọng hoặc viêm kết tràng giả mạc. Dù những tác động này của thuốc là hiếm gặp tuy nhiên nếu xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm kết tràng bởi kháng sinh trong thời gian dùng thuốc điều trị vui lòng liên hệ ngay với bác sĩ. Nếu tình trạng tiêu chảy kéo dài và nặng ở suốt quá trình sử dụng thuốc Azaroin 15G cần ngưng dùng ngay. ♦ Bệnh nhân lưu ý nên giảm tối thiểu quá trình tiếp xúc cùng ánh sáng mặt trời hay ánh sáng nhân tạo khi dùng thuốc Azaroin. Có thể xảy ra sự đề kháng chéo cùng những kháng sinh khác như giữa erythromycin hay lincomycin nếu dùng đơn trị liệu kháng sinh. ♦ Đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa xác minh được tính có hại thuốc Azaroin 15G. Nhưng cần lưu ý rằng không được dùng ở đối tượng này. ♦ Với đối tượng người lái xe và vận hành máy móc thì thuốc Azaroin 15G không gây ra bất cứ ảnh hưởng nào. ♦ Ngoài ra bệnh nhân cũng cần lưu ý tránh để thuốc Azaroin tiếp xúc với mắt, miệng, niêm mạc cùng những vùng da bị trầy xước hay bị eczema. Nên cẩn thận nếu bôi thuốc lên các vùng da nhạy cảm. Nếu vô tình để thuốc Azaroin 15G tiếp xúc với mắt cần rửa mắt nhiều lần cùng với nước sạch thật sạch. 5. Mức giá cùng địa chỉ bán Azaroin 15G được bán trên thị trường hiện tại với mức giá khoảng 100.000 đồng/ tuýp và bệnh nhân có thể tìm đến bất cứ nhà thuốc uy tín đạt chuẩn GPP nào để mua. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Thông tin thuốc Azaroin 15G được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy bệnh nhân nếu cần lưu ý tư vấn sử dụng thuốc vui lòng liên hệ trực tiếp cùng bác sĩ chuyên khoa. Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  18. Anginovag 10ml là thuốc xịt họng được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở họng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin về Anginovag 10ml: Thành phần và cách sử dụng thuốc để mọi người có thể tham khảo và tích lũy thêm nhiều kiến thức. Qua đó biết cách sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả hơn cũng như hạn chế được những rủi ro khi dùng thuốc. THÔNG TIN VỀ THUỐC ANGINOVAG 10ML Thông tin cơ bản Thuốc Anginovag 10ml thường được sử dụng trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng và họng, dưới đây là một vài thông tin cơ bản về loại thuốc này: Tên thuốc gốc: Tyrothricin Thương hiệu – xuất xứ: Ferrer – Tây Ban Nha Nhóm thuốc: Thuốc Anginovag 10ml thuộc nhóm thuốc tai mũi họng Dạng thuốc: Dạng dung dịch xịt Quy cách đóng gói: Lọ 10ml đóng gói vào hộp giấy Giá thành – điểm bán: Hiện nay, thuốc Anginovag 10ml được bán với mức giá dạo động trên dưới 120.000 VNĐ/ hộp ở các nhà thuốc hoặc đại lý thuốc tây trên cả nước; tuy nhiên mức giá này chỉ mang tính tham khảo. Thành phần của Anginovag 10ml ♦ Thành phần chính: β-glycyrrhetinic acid 0,6mg, Hydrocortison 0,6mg, Tyrothricin 4mg, Dequalinium 1mg, Lidocain 1mg ♦ Tá dược: Propylen glycol, natri saccharin, pineapple oil, cồn ethanol 96 độ vừa đủ 1ml Công dụng – chỉ định của thuốc Anginovag 10ml Anginovag 10ml là dạng kết hợp nhiều hoạt chất có tác dụng kháng viêm, giảm đau và các kháng sinh bổ sung, hiệp lực với nhau. Do đó thuốc có hiệu lực với nhiều vi khuẩn như: Vi khuẩn gram dương, vi khuẩn khác, nấm men và nấm. Thuốc Anginovag 10ml hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng và họng Nhờ những tác dụng trên mà thuốc Anginovag 10ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như: ♦ Hỗ trợ điều trị viêm hầu họng, viêm amidan, viêm thanh quản ♦ Viêm miệng, viêm lưỡi, loét miệng, áp-tơ Chống chỉ định sử dụng Anginovag 10ml Không sử dụng Anginovag 10ml với những đối tượng sau: ♦ Người dùng mẫn cảm/ dị ứng với bất cứ thành phần nào của Anginovag 10ml. ♦ Không nên sử dụng Anginovag 10ml cho trẻ em dưới 13 tuổi. LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN ANGINOVAG 10ML Cách dùng Anginovag 10ml Thuốc xịt họng Anginovag 10ml được sử dụng theo các bước sau: ♦ Người bệnh vệ sinh sạch họng, sau đó há miệng rộng, đặt đầu xịt vào giữa 2 cánh môi hướng về khu vực cần tác động như miệng, lưỡi, họng… ♦ Để lọ thuốc Anginovag 10ml thẳng đứng, ấn phần trên của đầu xịt từ rên xuống dưới đến mức chặn thuốc sẽ phun ra. Lọ thuốc được thiết kế một van định liều – tức là mỗi lần xịt đến mức chặn sẽ cung cấp đúng liều thuốc được định sẵn. Liều dùng của Anginovag 10ml Liều dùng cụ thể của thuốc Anginovag 10ml cho từng trường hợp phụ thuộc vào chỉ định của dược sĩ/ bác sĩ. Liều dùng tham khảo cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: ♦ Liều dùng tấn công: Mỗi 2 – 3 giờ xịt khoảng 2 – 3 lần ♦ Liều dùng duy trì/ phòng ngừa: Mỗi 6 giờ xịt 1 lần. Xịt thuốc Anginovag 10ml theo đúng chỉ dẫn và liều lượng Xử lý khi dùng thuốc Anginovag 10ml quá liều/ thiếu liều Quá liều: Nếu dùng Anginovag 10ml quá liều, hay đến ngay những cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời. Quên liều: Nếu quên xịt thuốc 1 lần, người dùng có thể bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời gian gần với lần xịt thuốc kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Bảo quản Anginovag 10ml ♦ Bảo quản thuốc Anginovag 10ml trong môi trường khô ráo, tránh ánh nắng, ở nhiệt độ phòng. ♦ Không tiếp tục sử dụng khi thuốc xịt Anginovag 10ml đã quá hạn. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI DÙNG THUỐC ANGINOVAG 10ML Trong quá trình hỗ trợ điều trị bằng Anginovag 10ml, người bệnh cần chú ý một số điều sau: Tác dụng phụ: Dị ứng, viêm lưỡi… tuy nhiên rất hiếm. Đây cũng không phải tất cả những tác dụng phụ của Anginovag 10ml, do đó nếu nhận thấy có triệu chứng bất thường khi dùng thuốc thì hãy liên hệ với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn cụ thể hơn. Tương tác thuốc: Hiện vẫn chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Anginovag 10ml với các loại thuốc khác khi dùng cùng lúc. Lời khuyên ♦ Người bệnh sử dụng thuốc Anginovag 10ml để hỗ trợ các bệnh về họng – miệng cần tuân thủ những chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, không được phép tự ý sử dụng trong bất kỳ tình huống nào. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Anginovag 10ml ♦ Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu điều trị các bệnh về họng thì có thể đến Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu. Tại đây quy tụ các bác sĩ giỏi, trang bị thiết bị y khoa tân tiến, điều trị bệnh về họng bằng thuốc và phương pháp JCIC… mang lại kết quả tích cực và nhanh chóng. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Anginovag 10ml, không thể thay thế cho những hướng dẫn và chỉ định của các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ. Vì thế, người bệnh cần liên hệ và tham khảo ý kiến của dược sĩ/ bác sĩ trước khi sử dụng loại thuốc này. Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  19. Thuốc Atidogrel 75mg là loại thuốc chuyên được dùng để phòng ngừa xơ vữa và huyên tắc huyết khối trong rung nhĩ và mang lại hiệu quả điều trị cao. Đây là loại thuốc có tác dụng phòng xơ vữa khối huyết phổ biến với các tình trạng vó thể xảy ra như suy nhồi máu cơ tim, các bệnh lý động mạch ngoại biên hay do thiếu máu cục bộ. Đặc biệt đối với những ngời lớn xuất hiện tình trạng rung nhĩ sẽ là một yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra biến cố tim mạch. Bài biết này sẽ chia sẽ những thông tin hữu ích về hiệu quả điều trị phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ khi sử dụng thuốc Atidogrel 75mg. 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ THUỐC ATIDOGREL 75MG ♦ Tên thuốc: Atidogrel 75mg là loại thuốc ức chế kết tập các tiểu cầu lại. ♦ Thành phần của thuốc gồm: Có dược chất chính là Clopidogrel 75 mg điều chế dưới dạng Clopidogrel bisulfat và các tá dược khác vừa đủ hàm lượng thuốc. ♦ Quy cách đóng gói: Một hộp thuốc Atidogrel 75mg gồm 10 vỉ với 10 viên/ 1 vỉ. ♦ Bảo quản thuốc Atidogrel 75mg: Thuốc được bảo quản ở nới khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng. ♦ Xuất xứ của thuốc: Nhà sản xuất An Thiên. 2. TÁC ĐỘNG DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA ATIDOGREL 75MG - Tác dụng dược lực học của thuốc Atidogrel75mg: Có hoạt chất Clopidogrel sẽ ức chế chọn lọc quá trình gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể diễn ra ở tiểu cầu. Từ đó sẽ dẫn đến việc hoạt hóa qua trung gian ADP và ức chế hiệu quả sự ngưng tập của tiểu cầu. Theo đó hoạt chất Clopidogrel chỉ tác động vào sự biến đổi mà không hồi phục các thụ thể ADP tiểu cầu và sẽ dẫn đến tác động vào giai đoạn sau của quá trình sống của tiểu cầu. - Thành phần Clopidogrel được hấp thu nhanh và hấp thu ít nhất là 50% sau khi uống. Sau khi uống chất chuyển hóa trong thuốc sẽ đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương với 3mg/L. 3. CÔNG DỤNG CỦA THUỐC ATIDOGREL 75MG - Thuốc Atidogrel 75mg chuyên được sử dụng để phòng ngừa xơ vữa khối huyết, chống lại các tình trạng đột quỵ do thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim và các bệnh lý động mạch ngoại biên. - Điều trị hiệu quả những bệnh nhân mắc phải các hội chứng mạch vành cấp như đau thắt ngực, hiện tượng nhồi máu cơ tim có ST bị chênh lên. - Những dấu hiệu đau thắt ngực ổn định mạn tính được chỉ định điều trị với thành phần Clopidogrel có trong thuốc để chống kết tập tiểu cầu thay thế. - Thuốc còn được phối hợp điều trị với aspirin để điều trị dự phòng tái hẹp mạch sau khi can thiệp mạch qua da. - Thuốc Atidogrel 75mg đường sử dụng để kết hợp với aspirin giúp phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối kể cả là đột quỵ. 4. LIỀU DÙNG SỬ DỤNG CỦA THUỐC ATIDOGREL 75MG - Thuốc Atidogrel 75mg được sử dụng theo đường uống và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày. - Đối với người lớn thì liều dùng mỗi ngày là 75mg. - Đối với các bệnh nhân bị ngồi máu cơ tim, có các bệnh lý động mạch ngoại biên, kể cả đột quỵ thì liều dùng là 75mg mỗi ngày và sử dụng uống 1 lần/ngày. 5. LƯU Ý CHỈ ĐỊNH DÙNG CỦA THUỐC ATIDOGREL 75MG - Khi sử dụng thuốc Atidogrel 75mg có thể gặp phải một số các triệu chứng ở máu và hệ bạch huyết như tình trạng giảm bạch cầu hay tiểu cầu và có thể tăng bạch cầu ưa acid. - Có thể xuất hiện các tình trạng mạch máu tụ cầu, bị chảy máu cam hay xuất hiện đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa. - Quan sát thấy da và các mô dưới da xuất hiện các vết bầm tím. - Tình trạng ít gặp phải nhưng cũng có thể xảy ra khi sử dụng loại thuốc này là xuất huyết nội sọ, chảy máu mắt. - Hệ tiêu hóa có thể gặp phải các tác dụng phụ như viêm loát dạ dày, nôn, đầy hơi. - Cảm thấy da bị ngứa hay thậm chí à phát ban, chảy máu. - Lưu ý thuốc Atidogrel 75mg chống chỉ định với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc. - Những bệnh nhân bị suy gan nặng, mắc các bệnh lý như chảy máu dạ dày cũng chống chỉ định khi sử dụng thuốc. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Mong rằng những chia sẻ trong bài viết hôm nay của Đa Khoa Hoàn Cầu đã cung cấp những thông tin hữu ích về công dụng hiệu quả của thuốc Atidogrel 75mg trong việc phòng ngừa xơ vữa và huyên tắc huyết khối trong rung nhĩ. (Lưu ý: những thông tin của Hoàn Cầu bên trên chỉ mang tính chất kham khảo, không được tùy tiện sử dụng thuốc không có chỉ dẫn có bác sĩ để xảy ra các tình trạng đáng tiếc) Hãy theo dõi thêm các bài viết của Đa Khoa Hoàn Cầu để có thêm những thông tin hữu ích nhé! Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  20. Tình trạng suy giảm chức năng sinh lý do thiếu hụt hormone Testosterone ở nam giới ngày càng gia tăng và là vấn đề đau đầu của nhiều nam giới khi bước vào độ tuổi trung niên. Để giúp các đấng mày râu giải quyết vấn đề này, thì bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu sẽ giới thiệu một sản phẩm vô cùng hiệu quả đó là thuốc Androgel 50mg. Vậy thuốc Androgel 50mg hiệu quả ra sao? Liều lượng và cách dùng thế nào? Hãy cùng chúng tôi tham khảo trong khảo trong bài viết sau đây nhé. GIỚI THIỆU VỀ THUỐC ANDROGEL 50MG Androgel 50mg là một trong những thuốc dạng gel hỗ trợ nam giới gia tăng lượng hormone Testosterone vô cùng hiệu quả. Thuốc sẽ thẩm thấu trực tiếp qua da trong quá trình sử dụng và chỉ dùng riêng cho nam giới ở độ tuổi trường thành. Tuy nhiên để sử dụng thuốc đạt được hiệu quả cao cũng như đảm bảo an toàn thì nam giới cần có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Không được tự ý mua thuốc về sử dụng. Thông tin sản phẩm ♦ Tên thuốc: Androgel 50mg ♦ Số đăng ký: 20232/QLD-KD ♦ Thành phần hoạt chất: Testosterone ♦ Nồng độ, hàm lượng: 50mg ♦ Nhà sản xuất: Công ty Besins ♦ Quốc gia: Bỉ ♦ Nhà phân phối: Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà ♦ Quy cách đóng gói: hộp 30 gói ♦ Dạng bào chế: Gel ♦ Hạn sử dụng: 36 tháng Thành phần của Androgel 50mg Mỗi gói gel Androgel 50mg được bào chế bởi các hoạt chất chính như sau: + Dược chất chính: Testosterone cùng với một số tá dược vừa đủ một gói thuốc + Loại thuốc: Hormon ntt Công dụng - chỉ định sử dụng Androgel 50mg Các bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cho biết, thuốc Androgel 50mg thường được chỉ định sử dụng để điều trị cho những đối tượng sau đây: + Thuốc được sử dụng để cung cấp hormone Testosterone cho nam giới ở dạng gel bôi trực tiếp. + Hỗ trợ điều trị những tình trạng suy giảm chức năng sinh lý ở nam giới do thiếu Testosterone trong các giai đoạn mãn dục, bị hội chứng suy giảm Testosterone. + Thuốc còn được chỉ định dùng cho nam giới bị thiếu hụt Testosterone qua xét nghiệm sinh hoá + Thuốc còn được sử dụng giúp nữ giới gia tăng khả năng thụ thai khi mắc chứng đáp ứng buồng trứng kém. Chống chỉ định dùng thuốc Androgel 50mg Những đối tượng sau đây không nên hoặc nên cân nhắc khi sử dụng thuốc Androgel 50mg, để đảm bảo an toàn và tránh gặp phải những tác dụng không đáng có: + Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc + Người bị hoặc nghi ngờ bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư biểu mô vú + Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú + Trẻ em Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Androgel 50mg Tuy thuốc Androgel 50mg được đánh giá vô cùng an toàn cho người sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thuốc vẫn gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Cụ thể: + Người bệnh sẽ cảm thấy buồn nôn, tiểu chảy, rụng tóc, ngứa ngày, hồng ban, khô da, trứng cá + Thay đổi kết quả xét nghiệm + Cảm thấy đau đầu + Bị rối loạn tuyến tiền liệt + Nữ giới sẽ cảm thấy đau tuyến vú + Hoa mắt, chóng mặt, mất trí nhớ tạm thời + Rối loạn khí sắc Khi xuất hiện những tác dụng phụ trên, người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được kiểm tra và xử lý kịp thời. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC ANDROGEL 50MG AN TOÀN Người dùng tuân thủ đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ điều trị sẽ mang lại hiệu quả cao, cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Cụ thể: Cách sử dụng + Lấy thuốc trong gói Androgel thoa lên vùng da khô, sạch và không bị tổn thương như: Da hai tay, da bụng, hai bả vai. + Xoa nhẹ nhàng để thuốc tạo lớp gel mỏng, không cần chà xát mạnh và để khô trong 3-5 phút Liều lượng + Liều lượng an toàn mà bác sĩ và nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng cho nam là 1 gói thuốc Androgel 50mg trong 1 ngày. + Liều lượng cho nữ bị đáp ứng kém buồng trứng: Dùng 1 lần 1/4 gói 1,24mg và bỏ phần còn lại của gói thuốc. + Nên bôi thuốc vào buổi sáng và nên dùng thuốc cố định trong một thời điểm để tránh tình trạng quên liều. + Không sử dụng quá 2 gói một ngày và không được tự ý ngưng thuốc hay thay đổi liều lượng khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Thận trọng khi dùng + Cần thận trọng sử dụng với những người bị ung thư, bệnh tim mạch, suy gan, thận, thiếu máu cơ tim, động kinh, cao HA, đau nửa đầu + Người nghiêm nghiệm doping bị dương tính giả + Phụ nữ mang thai và cho con bú + Những người lái xe, vận hành máy + Không bôi thuốc ở bộ phận sinh dục THUỐC ANDROGEL 50MG GIÁ BAO NHIÊU? Giá bán của thuốc Androgel 50mg trên thị trường rơi vào khoảng 2.200.000 vnđ/hộp. Người bệnh có thể tới trực tiếp các bệnh bệnh, nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP để được báo giá chi tiết và mua được thuốc đảm bảo chất lượng nhé. Bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo: Thuốc Androgel 50mg chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Vì vậy, người bệnh nên đến các cơ sở y tế uy tín để được bác sĩ tiến hành thăm khám, xác định tình trạng bệnh và chỉ định các sử dụng thuốc cũng như liều lượng phù hợp và an toàn nhất. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Trên đây là thông tin về thuốc Androgel 50mg mà bác sĩ Phòng Khám Đa khoa Hoàn Cầu đã chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua bài viết này đã giúp các bạn hiểu hơn về công dụng, liều lượng và cách sử dụng thuốc Androgel 50mg. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, các bạn hãy liên lạc theo hotline để nhận được sự tư vấn. Để được tư vấn giải đáp những thắc mắc liên quan tới tình trạng suy giảm sinh dục nam. Các bạn có thể liên hệ với bác sĩ tại Đa Khoa Hoàn Cầu qua Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  21. Thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều được sản xuất tại Mỹ, có tác dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Bệnh nhân trước khi dùng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để tìm hiểu cụ thể hơn về loại thuốc này, các bạn hãy tham khảo qua bài viết sau đây. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AVAMYS SPRAY 27.5MCG 120 LIỀU ♦ Dược chất chính: Fluticasone furoate ♦ Thành phần: Fluticasone furoate, tá dược vừa đủ ♦ Sản xuất: GSK (Hoa Kỳ) ♦ Dạng bào chế: Hỗn dịch xịt mũi ♦ Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm ♦ Quy cách: Hộp 27.5mcg, 27,5mcg/liều xịt. Thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều xịt CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG, XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU Tìm hiểu rõ công dụng của thuốc, hướng dẫn sử dụng sẽ giúp bệnh nhân dùng thuốc đúng cách, đảm bảo hiệu quả điều trị. Ngoài ra biết xử trí trong trường hợp quá liều hoặc thiếu liều. Công dụng Công dụng của thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều tùy thuộc vào đối tượng điều trị mà sẽ có sự khác nhau, cụ thể đó là: Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: ♦ Điều trị các triệu chứng xuất hiện ở mũi do viêm mũi dị ứng mãn tính gây ra, cụ thể như ngứa mũi, chảy nước mũi, xung huyết mũi, hắt hơi,... ♦ Điều trị một số triệu trứng ở mũi và mắt do viêm mũi dị ứng theo mùa như chảy nước mắt, đỏ mắt, ngứa hoặc rát mắt,... Đối với trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Điều trị tất cả triệu chứng xuất hiện ở mũi do viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa. Cách dùng & liều dùng Cách dùng: Thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều được sản xuất ở dạng hỗn dịch xịt mũi, người dùng sử dụng bằng cách xịt trực tiếp vào đường mũi. Bệnh nhân nên đảm bảo dùng đúng liều lượng được bác sĩ chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị. Cách sử dụng thuốc từ nhà sản xuất Liều dùng: Tùy thuộc vào điều trị từng triệu chứng khác nhau, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng cụ thể. Dưới đây là liều dùng tham khảo từ nhà sản xuất trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa: ♦ Đối với người lớn, thiếu niên trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 2 lần xịt cho mỗi bên mũi 1 lần/ngày, liều duy trì 1 lần xịt mỗi bên mũi 1 lần/ngày. ♦ Đối với trẻ em từ 2 - 11 tuổi: Liều thông thường là 1 lần xịt cho mỗi bên mũi 1 lần/ngày, khi nhận thấy cơ thể đáp ứng không đủ có thể tăng liều lên 2 lần xịt mỗi bên mũi 1 lần/ngày. Sau đó giảm liều theo liều thông thường. ⇒ Lưu ý: Không khuyến cáo dùng Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều cho trẻ em dưới 2 tuổi. Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều Quá liều: Bệnh nhân nên sử dụng Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều theo đúng chỉ định từ bác sĩ, không được tự ý tăng liều khi chưa được phép. Vì vậy, trường hợp sử dụng quá liều dùng nếu xuất hiện các phản ứng phụ thì cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời. Gọi trung tâm cấp cứu 115 trong trường hợp cần thiết. Thiếu liều: Dùng thiếu liều có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc, vì vậy bệnh nhân nên chú ý dùng đủ liều mà bác sĩ chỉ định. Hãy bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Thường sau khoảng 1 - 2 giờ so với thời điểm dùng thuốc có thể bổ sung liều. Nếu không tiếp tục sử dụng theo lịch trình, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ, CÁCH BẢO QUẢN & TƯƠNG TÁC THUỐC Lưu ý khi sử dụng thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều Một số lưu ý trước khi sử dụng thuốc đó là: ♦ Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy gan nặng, phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai. ♦ Tuyệt đối không sử dụng thuốc kết hợp với Ritonavir. ♦ Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. Tác dụng phụ Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều Ngoài công dụng điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh nhân có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn đó là: ♦ Chảy máu cam ♦ Loét mũi ♦ Đau đầu Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn xuất hiện tác dụng phụ không mong muốn nêu trên để được điều chỉnh, tránh để ảnh hưởng đến sức khỏe. Tác dụng phụ ngoài mong muốn là chảy máu cam Cách bảo quản thuốc Avamys Spray 27.5Mcg 120 Liều Bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C, trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Để ngoài tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà. Tương tác thuốc Hiện nay chưa có nghiên cứu và báo cáo nào cho rằng Avamys Spray 27.5Mcg 120 liều có thể xảy ra tương tác khi dùng kết hợp với các loại thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ trong trường hợp xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào khác. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Các thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Nếu xuất hiện các triệu chứng liên quan đến viêm mũi, bệnh nhân cũng có thể đến Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu để được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và chỉ định dùng thuốc sao cho hiệu quả. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, các bạn hãy liên lạc theo hotline để nhận được sự tư vấn. Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  22. Được sự cấp phép và kiểm tra thường xuyên của Sở Y Tế, phòng khám đa khoa Hoàn Cầu được đánh giá là địa chỉ có chất lượng điều trị tốt bằng cả sự tận tâm của đội ngũ y bác sĩ và mức chi phí hợp lý, niêm yết công khai minh bạch. Chính vì thế mà người bệnh có thể hoàn toàn an tâm “gửi gắm” sức khỏe tại đây. Đa Khoa Hoàn Cầu: Khám chữa bệnh bằng cái "tâm" của người thầy thuốc Được xây dựng và hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, phòng khám đa khoa Hoàn Cầu hiện đang tiếp nhận và chữa trị các bệnh lý sau: Cắt hẹp bao quy đầu, sản phụ khoa, đình chỉ thai an toàn bằng thuốc, sơ cứu nội – ngoại khoa, điều trị tai mũi họng, xương khớp – y học cổ truyền… ● Kiến thức sâu và tay nghề vững vàng: Phòng khám Hoàn Cầu là nơi tập trung những y bác sĩ giỏi, có nền tảng kiến thức vững vàng, kinh nghiệm nhiều năm, có giấy phép hành nghề đúng chuyên môn. Đặc biệt phần lớn các bác sĩ tại đây có thời gian đi du học ở nước ngoài, được đào tạo cả về kiến thức lẫn kỹ năng tại nhiều bệnh viện danh tiếng trong và ngoài nước… đem đến hiệu quả chữa trị cao, rút ngắn thời gian điều trị và phục hồi. ● Sống và việc theo quy tắc: Với phương châm "sức khỏe của bạn là niềm vui của chúng tôi" đội ngũ chuyên gia tại Hoàn Cầu đã và đang ngày một cố gắng hơn nữa làm sao để hoàn thành thật tốt sứ mệnh của một lương y. ● Không ngừng tiếp thu, học hỏi: Để đem đến sự yên tâm và hài lòng cho bệnh nhân, các bác sĩ ngoài việc tư vấn, giải đáp bệnh lý cũng tiếp thu và lắng nghe những ý kiến đóng góp, nguyện vọng của người bệnh để thay đổi phương thức phục vụ, hướng đến sự hài lòng của bệnh nhân. Đồng thời, hằng năm phòng khám cũng cử những bác sĩ ưu tú sang nước ngoài để học hỏi, trau dồi kiến thức, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tu dưỡng đạo đức đồng thời tiếp cận và cập nhật kỹ thuật chữa trị tiên tiến… phục vụ tốt công tác khám chữa cho người bệnh, đảm bảo an toàn, mang lại hiệu quả tối ưu. Chính sách phí hợp lý tại Hoàn Cầu - Giúp người bệnh an tâm khám chữa bệnh Khi đến điều trị tại Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu thì người bệnh có thể hoàn toàn an tâm bởi mọi khoản thu đều đảm bảo tính hợp lý, rõ ràng và được niêm yết công khai minh bạch theo đúng quy định nghiêm ngặt của Sở Y Tế TP.HCM đề ra. Trước khi tiến hành thăm khám, người bệnh sẽ được các bác sĩ giải đáp cụ thể về từng khoản chi phí để đảm bảo tính trung thực, hợp tình, hợp lý. Nếu người bệnh cảm thấy hài lòng, phù hợp với khả năng tài chính của bản thân thì sẽ tiến hành các bước khám chữa. Sau khi khám chữa xong, phòng khám sẽ có xuất hóa đơn rõ ràng, kê khai theo từng hạng mục mà người bệnh thăm khám để dễ dàng đối chiếu. Nếu người bệnh có thắc mắc hoặc phản hồi sẽ được bác sĩ giải thích chi tiết, nhanh chóng nhất. Ngoài ra, phòng khám còn có những khoản hỗ trợ ưu đãi chi phí cho người bệnh, hỗ trợ đi lại cho những bệnh nhân có hoàn cảnh khó khăn, sắp xếp chỗ ăn uống và nghỉ ngơi, giảm 30% chi phí khám và điều trị… khi đặt hẹn khám trước. Người bệnh có thể được ưu tiên khám trước bằng cách + Đặt hẹn – lấy mã số qua trang website + Gọi về số điện thoại: 028 3923 9999 để được nhận tư vấn trực tiếp, nhanh chóng Dịch vụ y tế luôn hướng đến sức khỏe và sự hài lòng của bệnh nhân Hãy an tâm đến với phòng khám đa khoa Hoàn Cầu, bạn không chỉ được điều trị tận tâm, cùng mức chi phí hợp lý mà còn nhận được những giá trị dịch vụ y tế chuyên nghiệp. ● Phòng khám chú trọng xây dựng môi trường y tế hiện đại, sạch sẽ với đầy đủ những trang thiết bị máy móc y khoa cần thiết trong việc hỗ trợ điều trị bệnh. ● Không ngừng nghiên cứu và ứng dụng thành công những phương pháp chữa bệnh nhằm rút ngắn thời gian phục hồi, nâng cao hiệu quả và giảm thiểu chi phí. ● Quy trình khám chữa bệnh được sắp xếp khoa học, thủ tục hồ sơ được tối ưu hóa, giúp bệnh nhân chủ động và tiết kiệm thời gian. ● Không gian khám chữa bệnh riêng tư với "1 chuyên gia – 1 y tá – 1 người bệnh" nhằm giảm đi phần nào sự e ngại đối với một số căn bệnh "nhạy cảm". Thông tin của người bệnh sẽ được bảo mật an toàn. Với sự "tận tâm - chuyên nghiệp – uy tín", phòng khám đa khoa Hoàn Cầu đảm bảo cung cấp cho người bệnh những dịch vụ y tế tốt cả về chất lượng lẫn chi phí hợp lý. Nguồn tham khảo thêm: https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  23. Cắt bao quy đầu là một thủ thuật đơn giản nhưng không kém phần quan trọng đối với sức khỏe của nam giới. Song, đa phần lại xem nhẹ những bệnh lý xảy ra ở bao quy đầu, đợi đến khi ảnh hưởng đến nhu cầu sinh lý, gây đau đớn thì họ mới nghĩ đến cách loại bỏ chúng. Cùng tìm hiểu về cắt bao quy đầu tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ngay sau đây. Cắt bao quy đầu - bảo vệ và duy trì sức khỏe sinh lý nam giới. Lâu nay, cánh mày râu luôn nghĩ rằng bao quy đầu sẽ ít gây nguy hiểm với sức khỏe của nam giới. Tuy nhiên, điều đó hoàn toàn sai lầm với một số trường hợp, bao gồm: ● Dài/hẹp/nghẹt bao quy đầu gây cản trở sự phát triển của dương vật ● Viêm bao quy đầu, đường tiết niệu thường xuyên bị viêm nhiễm do “cậu nhỏ” khó vệ sinh sạch sẽ, vi khuẩn tích tụ gây bệnh ● Quan hệ tình dục gặp trục trặc do sự kích thích quá lớn từ bao quy đầu, đứng trước nguy cơ xuất tinh sớm, rối loạn cương dương. ● Rủi ro mắc bệnh lây truyền đường tình dục; tăng nguy cơ ung thư dương vật…. Với những yếu tố bệnh lý do hình thành từ bên trong lẫn bên ngoài cơ thể, bao quy đầu trở thành “con đường” lây nhiễm nguy hiểm nhất ở nam giới. Vì lẽ đó, cắt bao quy đầu là một sự lựa chọn đúng đắn, giúp bảo vệ và duy trì sức khỏe sinh lý nam được ổn định, khỏe mạnh. Và để hạn chế tốt nhất sự xuất hiện các triệu chứng do bệnh ở dương vật do bao quy đầu gây ra, đảm bảo việc điều trị được hiệu quả thì người bệnh cần chủ động đi thăm khám sớm, lựa chọn đúng cơ sở chuyên khoa uy tín, áp dụng đúng phác đồ điều trị của bác sĩ. Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu – Sự lựa chọn hoàn hảo cho các quý ông hiện đại Tại Tp. Hồ Chí Minh, phòng khám Đa khoa Hoàn cầu là phòng khám nam khoa uy tín chất lượng, được Sở Y tế cấp phép hoạt động trong thực hiện tiểu phẫu cắt bao quy đầu; đem đến sự yên tâm, tin tưởng cho hàng ngàn nam giới ở TPHCM cũng như các tỉnh lân cận tìm đến khi có nhu cầu. Với tiêu chí duy nhất “An toàn và sức khỏe của người bệnh là ưu tiên hàng đầu” phòng khám luôn chú trọng trong việc nâng cao chất lượng y tế toàn diện, đem đến ca tiểu phẫu thành công và phục hồi tốt nhất. ►Đội ngũ y bác sĩ tay nghề cao Phòng khám quy tụ những bác sĩ giỏi, giàu kinh nghiệm, đến từ các bệnh viện nam khoa lớn trong và ngoài nước; luôn có trách nhiệm, tận tâm, gần gũi với bệnh nhân. Tùy vào từng trường hợp bạn mắc dài/hẹp hay nghẹt, viêm bao quy đầu… sẽ được các bác sĩ nhanh chóng xây dựng liệu trình điều trị, các bước tiểu phẫu thích hợp, hiệu quả nhất. ►Phương pháp cắt bao quy đầu cải tiến mới, độ an toàn cao Phòng khám đang áp dụng phương pháp cắt bao quy đầu công nghệ xâm lấn tối thiểu từ Hàn Quốc. Kỹ thuật là sự kết hợp giữa công nghệ chỉnh hình và thẩm mỹ, phù hợp với mọi độ tuổi. Sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội như: thời gian thực hiện ngắn khoảng 20 phút, ra về trong ngày, vết thương nhanh lành. Tỉ lệ hồi phục hiện tại là 99%, giảm thiểu viêm nhiễm và biến chứng sau tiểu phẫu. ►Môi trường tiểu phẫu vô trùng Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu đặc biệt chú trọng trong việc xây dựng môi trường phòng khám chuyên nghiệp, đầy đủ phòng chức năng. Trong đó, phòng tiểu phẫu được vô trùng sạch sẽ, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Các trang thiết bị máy móc và dụng cụ y khoa được đầu tư hiện đại, tối tân nhập khẩu từ nước ngoài; kiểm duyệt nghiêm ngặt, khử khuẩn trước và sau điều trị… hỗ trợ quá trình tiểu phẫu cắt bao quy đầu diễn ra thuận lợi, ngăn ngừa viêm/ nhiễm trùng hậu phẫu. ►Dịch vụ y tế chất lượng, chuyên nghiệp, tận tâm. - Quy trình khám bệnh và thực hiện cắt bao quy đầu luôn tuân thủ các bước chuẩn do Sở Y Tế quy định. Thủ tục được đơn giản hóa, xử lý nhanh, không phải xếp hàng chờ đợi lâu, tiết kiệm thời gian. - Mô hình thăm khám “1 phòng khám – 1 bác sĩ – 1 bệnh nhân” dễ chia sẻ những nỗi niềm thầm kín, chăm sóc chu đáo, mọi thông tin bệnh án 100% được bảo mật. - Toàn bộ hạng mục khám và thực hiện tiểu phẫu tuân thủ bảng giá niêm yết do Sở Y Tế quy định. Thu phí công khai, xuất hóa đơn rõ ràng, đảm bảo quyền lợi người bệnh. - Đặc biệt, Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu luôn bố trí các chuyên gia tư vấn trực tuyến 24/7, giải đáp nhanh chóng cho những thắc mắc của quý ông về bệnh lý nam khoa, tham khảo phương pháp, chi phí điều trị và đặt lịch hẹn khám trước (tư vấn hoàn toàn miễn phí & bảo mật) Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  24. Thuốc Adalat LA 60mg thường được chỉ định điều trị các bệnh lý đau thắt ngực ổn định mạn tính, tăng huyết áp hay đau thắt ngực do co thắt mạch. Khi được sử dụng thuốc, người bệnh cần thực hiện đúng quy định của bác sĩ về liều lượng, cách sử dụng để đảm bảo an toàn. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo bài viết sau để hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng hay những lưu ý khi sử dụng thuốc Adalat LA 60mg nhé. GIỚI THIỆU THUỐC ADALAT LA 60MG Thuốc Adalat LA 60mg được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Bayer Pharma AG của Đức và đang được công ty cổ phần dược TW2 đăng ký kê khai và phân phối với số đăng ký VN-20386-17. Thuốc là sản phẩm thường được sử dụng để hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành cũng như tình trạng tăng huyết áp hiệu quả. Hiện nay, thuốc đang được phân phối rộng rãi tại các bệnh viện, quầy thuốc hay nhà thuốc đạt chuẩn GPP trên toàn quốc. Thông tin sản phẩm ♦ Tên thuốc: Adalat LA 60mg ♦ Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch ♦ Số đăng ký: VN-20386-17 ♦ Nhà sản xuất: Công ty Bayer Pharma AG ♦ Xuất xứ: Đức ♦ Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần dược TW 2 ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên Thành phần thuốc Adalat LA 60mg Mỗi viên thuốc Adalat LA 60mg được bào chế và sản xuất từ những thành phần, hoạt chất chính như sau: + Hoạt chất chính: Nifedipine 60mg + Cùng các loại tá dược khác vừa đủ một viên như: Hypromellose, lactose monohydrate, macrogol 4000, magnesium stearate, oxit sắt đỏ (E172/C. I. 77491), titanium dioxide (E171/C.I. 77891), tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, polysorbate 80. Công dụng - Chỉ định sử dụng Adalat LA 60mg Thuốc Adalat LA 60mg thường đường bác sĩ chỉ định để điều trị các bệnh lý cụ thể như sau: + Điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính hay bệnh đau thắt ngực do co thắt mạch + Điều trị tình trạng tăng huyết áp: Hạn chế những biến cố tim mạch và mạch máu não Chống chỉ định dùng Adalat LA 60mg Không được sử dụng thuốc Adalat LA 60mg cho những trường hợp sau: + Người bị mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Adalat LA + Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai trước tuần thứ 20 của thai kỳ + Phụ nữ đang cho con bú + Không sử dụng thuốc cho người bị chóng tim, shock tim mạch + Không sử dụng cho những người bệnh có túi cùng Kock. Tác dụng phụ có thể xảy ra Trong quá trình sử dụng thuốc, cơ thể có thể xuất hiện một vài tác dụng phụ như: + Rối loạn máu hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt + Rối loạn hệ miễn dịch: Bị dị ứng, phù mạch, ngứa ngáy, nổi mày đay, phản ứng phản vệ + Rối loạn tâm thần: Cảm thấy lo âu hay rối loạn giấc ngủ + Tăng đường huyết + Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, mất ngủ, giảm cảm giác ngủ + Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, loét đường tiêu hoá... Trên đây không phải tất cả các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc. Vì thế khi cơ thể xuất hiện một vài triệu chứng bất thường trên thì nên thông báo nhanh chóng cho bác sĩ điều trị để được kiểm tra và có phương án xử lý hiệu quả. Liều lượng - Cách sử dụng hiệu quả thuốc Adalat LA 60mg Để đảm bảo an toàn cũng như nâng cao hiệu quả của thuốc Adalat LA 60mg trong quá trình sử dụng. Đòi hỏi người bệnh tuyệt đối phải tuân thủ chính xác theo chỉ định của bác sĩ về chỉ định cũng như cách sử dụng. Cụ thể: Cách sử dụng Adalat LA 60mg Thuốc được chỉ định sử dụng qua đường uống với một lượng ít nước lọc. Người bệnh có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được. Tuy nhiên không nên uống thuốc cùng với nước ép bưởi, vì có thể gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm. Liều lượng dùng Adalat LA 60mg Tùy thuộc vào mục đích điều trị mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng sử dụng phụ hợp. Cụ thể: + Điều trị bệnh mạch vành: Dùng 1 viên/lần/ngày và tối đa 2 viên/ngày. Nếu trong khoảng 14 ngày không có kết quả rõ rệt nên chuyển sang loại thuốc khác phù hợp hơn. + Điều trị tăng huyết áp: Dùng 1 viên/lần/ngày và tối đa 2 viên/ngày. Xử lý khi dùng quá liều Khi sử dụng quá liều mà cơ thể người bệnh xuất hiện các triệu chứng như: Rối loạn tri giác, hôn mẹ, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, tăng đường huyết, giảm oxy, sốc tim kèm phù phổi. Thì người nhà cần nhanh chóng đưa người bệnh đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ thăm khám và điều trị kịp thời. Nhớ mang theo toa thuốc cũng như các loại thuốc người bệnh đang sử dụng cho bác sĩ để có hướng xử lý nhanh chóng. Tương tác thuốc Trong quá trình sử dụng thuốc Adalat LA 60mg cần lưu ý với nếu được chỉ định dùng cùng các loại thuốc sau đây để tránh tương tác thuốc không mong muốn: Thuốc Rifampicin, thuốc kháng sinh nhóm macrolid, thuốc chống hiv, azle chống nấm, fluoxetin, nefazodone… THUỐC ADALAT LA 60MG BAO NHIÊU TIỀN? Hiện nay thuốc Adalat LA 60mg được bán trên thị trường với mức giá dao động từ 365.000vnđ/hộp. Tuy nhiên, các bạn nên tới các nhà bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP để biết chính xác giá thuốc. Cũng như để có thể mua được thuốc đảm bảo chất lượng tốt nhất. Bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu Khuyến Cáo: Người bệnh tuyệt đối phải tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ về chỉ định cũng như cách sử dụng thuốc Adalat LA 60mg để đảm bảo tính an toàn cũng như gia tăng tác dụng của thuốc khi sử dụng. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Mọi thông tin về thuốc Adalat LA 60mg mà chúng tôi chia sẻ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Người bệnh nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị. Nếu còn thắc mắc về thuốc, người bệnh nên tới các cơ sở y tế chuyên khoa để được các bác sĩ giải đáp chi tiết hơn. Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24
  25. Alphachymotrypsin 5000Iu là thuốc gì và lưu ý khi sử dụng sẽ giúp cho người bệnh hiểu rõ hơn về loại thuốc này. Đảm bảo rằng nhờ vậy việc sử dụng thuốc thêm phần hiệu quả, an toàn, tránh được những sự cố ngoài ý muốn xảy ra. THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC ALPHACHYMOTRYPSIN 5000IU Alphachymotrypsin 5000Iu có tên thuốc gốc là Chymotrypsin đến từ thương hiệu Bidiphar của Việt Nam. Sản phẩm được dùng hỗ trợ trong phẫu thuật đục thủy tinh thể đẻ lấy bỏ nhân mắt dễ dàng. Hoặc có thể dùng Alphachymotrypsin 5000Iu điều trị tình trạng phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ. 1. Thành phần Alphachymotrypsin 5000Iu Bên trong Alphachymotrypsin 5000Iu có chứa thành phần như sau: 5mg Chymotrypsin 5 mg tương ứng cùng 25 microkatals hoặc 5000 đơn vị USP Alpha Chymtrypsin. Ống dung môi bao gồm 18mg Natri clorid 18 mg cùng với 2ml nước cất vừa đủ. 2. Công dụng Alphachymotrypsin 5000Iu Thuốc Alphachymotrypsin 5000Iu được sử dụng với những mục đích quan trọng bao gồm: ► Dùng để hỗ trợ trong phẫu thuật đục thủy tinh thể giúp lấy bỏ nhân mắt dễ dàng hơn. ► Dùng Alphachymotrypsin 5000Iu trong việc điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ. 3. Cách dùng và liều dùng Alphachymotrypsin 5000Iu ► Cách dùng Alphachymotrypsin 5000Iu: Trước khi rạch bác sĩ thường làm giãn đồng tử bằng loại thuốc giãn đồng tử thích hợp có thể gây tê hoặc cũng có thể gây mê. Sau khi rạch nhỏ chymotrypsin vào trong hậu phòng mắt. Nhưng cần pha chymotrypsin đông khô dùng cho mắt thành dung dịch đúng hướng dẫn từ nhà sản xuất. Alphachymotrypsin 5000Iu có tên thuốc gốc là Chymotrypsin ► Liều dùng Alphachymotrypsin 5000Iu: Sau rạch giác, củng mạc hoặc giác củng và kết mạc sẽ tưới hậu phòng mắt bằng 1 đến 2ml dung dịch Alphachymotrypsin 5000Iu có chứa 150 đơn vị/ml hoặc dùng 75 đơn vị/ml. Sau khi đã cắt bỏ mống mắt hoặc đã mở mống mắt và đặt mũi khâu người bệnh cần chờ từ 2 đến 4 phút sau đó tưới hậu phòng ít nhất khoảng 2ml dung dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu dây chằng vẫn còn nguyên vẹn thì có thể tưới thêm 1 đến 2ml dung dịch chymotrypsin thông qua lỗ cắt mống mắt và chờ thêm từ 2 đến 4 phút và tưới hậu phòng ít nhất bằng 2ml dung dịch pha loãng hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Sau đó thử lấy nhân mắt ra. Có thể kết luận nếu dùng dung dịch chymotrypsin loãng hơn cần tăng thể tích và nên kéo dài thời gian chờ đợi. Nồng độ cùng thể tích dung dịch có thể thay đổi theo kinh nghiệm sao cho mang đến hiệu quả tốt nhất. Để chữa phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật: Dùng thuốc Alphachymotrypsin 5000Iu để điều trị phù nề sau chấn thương hoặc dùng Alphachymotrypsin điều trị sau phẫu thuật và giúp làm lỏng dịch tiết ở đường hô hấp trên có thể sử dụng Alphachymotrypsin 5000Iu tiêm bắp với liều 5.000 USP từ 1 đến 3 lần một ngày. Lưu ý: Dung dịch Alphachymotrypsin 5000Iu dùng cho mắt phải pha trước khi dùng ngay và phần dung dịch không dùng đến nên loại bỏ. Sau khi pha nếu dung dịch Alphachymotrypsin 5000Iu có tủa hay bị vẩn đục thì không nên sử dụng. Đó là vì tiếp xúc nhiệt nhiều khiến cho enzym bị hỏng, không được hấp tiệt trùng Alphachymotrypsin 5000Iu đông khô hoặc nhưng dung dịch đã pha. Bơm tiêm cũng như dụng cụ không có cồn hoặc những chất khử khuẩn có thể dẫn đến bất hoạt enzym. Dùng thuốc đúng theo chỉ định bác sĩ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC ALPHACHYMOTRYPSIN 5000IU 1. Tác dụng phụ Alphachymotrypsin 5000Iu Khi sử dụng thuốc Alphachymotrypsin 5000Iu có thể người bệnh gặp phải một số những tác dụng phụ bao gồm: → Tác dụng phụ thường gặp nhất đó là tăng thời nhãn áp bởi những mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy khiến tắc mạng bó dây. Sử dụng trong nhãn khoa có thể gây ra phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào. → Vì Alphachymotrypsin 5000Iu có tính kháng nguyên nên sau khi dùng tiêm bắp có thể đôi khi xảy ra phản ứng dị ứng nặng. → Bệnh nhân lưu ý khi sử dụng thuốc Alphachymotrypsin 5000Iu nếu thấy có bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào xảy ra cần liên hệ cùng bác sĩ để được hỗ trợ xử lý ngay. 2. Chống chỉ định Alphachymotrypsin 5000Iu Không dùng Alphachymotrypsin 5000Iu nếu bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. 3. Thận trọng khi dùng Alphachymotrypsin 5000Iu Không khuyến cáo dùng thuốc Alphachymotrypsin 5000Iu phẫu thuật cho đối tượng bệnh nhân dưới 20 tuổi, đối tượng có vết thương hở hoặc người bị bệnh tăng áp suất dịch kính hoặc đối tượng bị đục nhân sinh mắt bẩm sinh. 4. Tương tác Alphachymotrypsin 5000Iu Vẫn chưa có bất cứ báo cáo nào về tương tác khi dùng Alphachymotrypsin 5000Iu nhưng bệnh nhân để đảm bảo an toàn vui lòng trình bày cụ thể với bác sĩ nếu đang dùng bất cứ loại thuốc nào từ thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng, dược phẩm… 5. Mức giá và địa chỉ bán Alphachymotrypsin 5000Iu Alphachymotrypsin 5000Iu được bán với mức giá tùy vào từng địa chỉ và dao động khoảng 24.000 đồng. Nhưng để đảm bảo mua thuốc chất lượng bệnh nhân vui lòng tìm đến hiệu thuốc đạt chuẩn GPP hoặc bệnh viện. Nguồn tham khảo thêm: http://bit.ly/3iHEQER https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu hy vọng với thông tin thuốc Alphachymotrypsin 5000Iu được chia sẻ trên đây đã giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về loại thuốc này. Những câu hỏi liên quan cần tư vấn về Alphachymotrypsin 5000Iu vui lòng liên hệ cùng dược sĩ hoặc bác sĩ nhé! Liên hệ: Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ✚ Địa chỉ: số 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, Quận 5, TP.HCM ✚ Thời gian làm việc: Từ 8h - 20h từ thứ 2 đến chủ nhật (kể cả lễ, tết) ✚ Hotline: 028. 3923 9999 - tư vấn miễn phí 24/24