an1998

Thành viên diễn đàn
  • Số nội dung

    99
  • Tham gia

  • Lần đăng nhập cuối

Everything posted by an1998

  1. Xyzal 5mg là một dạng thuốc điều trị ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các chứng viêm mũi dị ứng, nổi mề đay… Với Xyzal hay bất kỳ loại thuốc nào khác, người bệnh cần tìm hiểu kỹ về thành phần, cách dùng, công dụng… để đảm bảo an toàn khi sử dụng. Bài viết dưới đây là tổng hợp những thông tin về thuốc Xyzal 5mg – Thành phần, công dụng và lưu ý khi dùng, người bệnh hãy cùng tham khảo để biết cách dùng thuốc an toàn và hiệu quả. THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC XYZAL Thành phần và tác dụng của Xyzal Xyzal 5mg được bào chế và sản xuất dưới dạng viên nén bao phim với khối lượng tịnh 5mg, có tác dụng ngăn ngừa và điều trị các bệnh như: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay Thông tin cơ bản của thuốc Xyzal Tên thuốc: Xyzal Tên biệt dược: Xyzal (gốc R) Nhóm thuốc: Thuốc kháng Histamin, thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn Dạng bào chế: Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim Đóng gói: Hộp 1 vỉ/ 7 viên, hộp 1 vỉ/ 10 viên, hộp 5 vỉ/ 10 viên Thành phần có trong một viên Xyzal Thành phần chính: Hoạt chất Levocetirizine Dihydrochloride 5mg Lượng tá dược vừa đủ: Đường đơn Monohydrat 63.50 mg, đường Lactose, Magnesium stearate Chỉ định của thuốc Xyzal ♦ Thuốc Xyzal 5mg thường được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng, nổi mề đay. Tùy theo tình trạng mà thời gian để thuốc phát huy là từ vài tháng đến 1 năm. ♦ Tuy nhiên, với bệnh thuộc dạng mãn tính như viêm mũi dị ứng và nổi mề đay thì người bệnh cần uống thuốc thường xuyên thì bệnh mới nhanh được cải thiện. ♦ Độ an toàn và hiệu quả của thành phần chính có trong thuốc Xyzal – Levocetirizine đã được các bác sĩ chứng minh và công bố rộng rãi. Chính thành phần này giúp cho thuốc Xyzal có khả năng kiểm soát được chứng viêm mũi dị ứng và giảm tình trạng ngứa ngáy ngoài da. Chống chỉ định với Xyzal Thuốc Xyzal được chống chỉ định hoặc được cân nhắc khi dùng với các trường hợp như: ♦ Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc. ♦ Bệnh nhân suy thận đang ở giai đoạn lọc máu. ♦ Trẻ em dưới 6 tuổi cũng được khuyến cáo không sử dụng Xyzal để điều trị bệnh CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC XYZAL Cách dùng ► Uống trọn viên thuốc với nước lọc, không uống thuốc Xyzal với các loại nước khác như: sữa, nước ép, nước ngọt có gas, trà… ► Không nhai, bẻ nhỏ hay nghiền nát viên thuốc ra vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc. Liều dùng Tác dụng của Xyzal có thể thay đổi theo từng đối tượng sử dụng và liều lượng của thuốc. Việc lưu ý đến liều dùng có thể mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng, tránh được các tác dụng phụ không mong muốn. Dưới đây là liều lượng tham khảo cho từng đối tượng kh dùng thuốc Xyzal: ► Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5mg/ ngày hoặc có thể hơn, tùy vào chỉ định của bác sĩ. ► Người cao tuổi và có dấu hiệu suy thận: Tùy theo tình trạng sức khỏe và tình trạng hiện tại của thận, cụ thể: ► Người bị suy gan: Liều dùng tương tự như vơi người bị bệnh thận. ► Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Có thể dùng 1 viên/ ngày nhưng nên hạn chế sử dụng Cách bảo quản thuốc Xyzal Để đảm bảo tính an toàn và mang lai hiệu quả cao khi điều trị bệnh bằng thuốc Xyzal, người bệnh nên biết cách bảo quản thuốc như: ► Bảo quản thuốc Xyzal ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng. ► Tránh để thuốc Xyzal tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, để thuốc xa tầm tay trẻ em. ► Sau khi sử dụng, người bệnh nên đóng kín nắp để thuốc không bị hư hỏng. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG XYZAL Thận trọng khi dùng thuốc Xyzal Trước và trong quá trình điều trị bệnh bằng thuốc Xyzal, người bệnh cần đặc biệt chú ý đến những điều sau để đảm bảo an toàn cho bản thân: ► Trong thời gian điều trị bằng Xyzal thì nên tạm ngưng dùng các thức uống có cồn. ► Những bệnh nhân bị tăng sản tuyến tiền liệt, tổn thương tủy sống nên thận trọng trước khi quyết định dùng thuốc vì thuốc có thể làm tăng tình trạng bí tiểu. ► Người bệnh có tiền sử bị động kinh - co giật, những bệnh nhân không dung nạp hay kém hấp thu Glucose không nên dùng Xyzal ► Phụ nữ mang thai và người mẹ đang cho con bú cần hết sức thận trọng khi định dùng Xyzal. ► Người bệnh có thể bị ngứa da khi dùng Xyzal kéo dài, nhưng tình trạng này sẽ tự khỏi sau khi ngưng sử dụng thuốc. ► Nên thông báo với bác sĩ trong các trường hợp như: Có tiền sử dị ứng với thức ăn, vật nuôi hay bất kỳ loại thuốc nào; mẫn cảm với thành phần của thuốc Xyzal; định dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi… ► Người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi dùng thuốc Xyzal, vì thuốc có thể gây buồn ngủ. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Xyzal Một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng, một số trường hợp khi dùng thuốc Xyzal có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: ► Mệt mỏi, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn hệ thần kinh. ► Đắng miệng, khô miệng. ► Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón và buồn nôn. ► Thường xuyên cảm thấy buồn ngủ, nếu dùng quá liều có thể sẽ phải tiến hành rửa dạ dày. Các phản ứng phụ nói trên thường sẽ biến mất sau khi ngừng sử dụng thuốc và không để lại di chứng. Tuy nhiên, nếu cơ thể xuất hiện triệu chứng lạ không được liệt kê bên trên trong quá trình sử dụng thuốc thì nên báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn cách xử lý. LỜI KHUYÊN BỔ ÍCH DÀNH CHO CÁC BỆNH NHÂN Viêm mũi dị ứng là căn bệnh mãn tính và dễ tái phát, do đó để mang lại hiệu quả tích cực cho việc điều trị, người bệnh không nên tự ý dùng thuốc Xyzal hay các loại thuốc khác mà phải đến ngay các cơ sở y tế chuyên khoa để thăm khám và uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Với những bệnh nhân đang cư trú hay làm việc tại TPHCM, có thể đến Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khi quyết định khám và điều trị viêm mũi dị ứng. Đến với Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu người bệnh sẽ được các bác sĩ chuyên khoa Tai – Mũi – Họng giỏi với nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp thăm khám, chẩn đoán bệnh và đưa ra phác đồ điều trị thích hợp với từng trường hợp bệnh cụ thể. Ngoài ra, với những yếu tố như: trang bị nhiều tiện ích và máy móc hiện đại, phương pháp điều trị bệnh về mũi họng tiên tiến (Đông – Tây y kết hợp, kỹ thuật JCIC…), thái độ làm việc chuyên nghiệp và chăm sóc bệnh nhân chu đáo, bảo mật bệnh án, công khai minh bạch các khoản phí… phòng khám chúng tôi tự tin có thể mang đến môi trường khám chữa bệnh chất lượng cao cho bệnh nhân. Xem thêm bài báo địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  2. Neo Codion thường được sử dụng để điều trị chứng ho khan và ho kích ứng ở người lớn; đồng thời loại thuốc này còn được sử dụng cho những mục đích khác không được ghi trong hướng dẫn sử dụng. Do đó, phần đông người dùng còn khá mơ hồ về thuốc Neo Codion. Chính vì vậy, bài viết sau xin chia sẻ một số thông tin để người dùng biết được neo codion là thuốc gì? Cách dùng thuốc Neo codion an toàn, hiệu quả. THÔNG TIN THUỐC NEO CODION Thành phần của thuốc Neo codion Neo Codion là thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid, thường được sử dụng trong việc điều trị các cơn ho khan và ho kích ứng ở người lớn. Ngoài ra, thuốc Neo Codion còn được sử dụng cho nhiều mục đích khác. • Tên gốc: Cao mềm Grindelia, Codein camphosulfonate, Sulfogaicol • Tên biệt dược: Neo Codion • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp • Dạng bào chế: Viên bao đường Mỗi viên thuốc Neo Codion bao gồm các thành phần sau: ♦ Codeine camphosulfonate 25mg tương ứng với Codeine 14,9mg; ♦ Sulfogaiacol hàm lượng 100mg ♦ Cao mềm Grindelia hàm lượng 20mg. Công dụng/ chỉ định của thuốc Neo codion Tác dụng của những thành phần có trong thuốc ♦ Codein: Là hoạt chất thuộc nhóm opioid, có công dụng giảm ho do có thể tác động ức chế trung tâm ho trên hành não, thường được dùng để điều trị chứng ho nhẹ và ho vừa. Codein không dùng trong những trường hợp bị ho nặng, viêm phế quản nặng hay viêm phổi. Lưu ý, Codein cũng có công dụng giảm đau trong những trường hợp đau nhẹ và thuộc nhóm opioid nên vẫn có thể gây nghiện. ♦ Sulfogaiacol: Có công dụng làm loãng dịch nhầy ở niêm mạc đường hô hấp, nên giúp long đờm và làm giảm hiệu quả các cơn ho. ♦ Cao mềm Grindelia: Là loại dược liệu có công dụng giảm ho Chỉ định/ tác dụng của thuốc Neo Codion Thuốc Neo Codion thường có công dụng trị ho, thường được dùng để điều trị bệnh trong các trường hợp như: Ho khan, ho dai dẳng kéo dài, ho do kích ứng ở người lớn… gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và cuộc sống hàng ngày. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC NEO CODION Đối với thuốc Neo Codion hay bất kỳ loại thuốc nào khác người bệnh cũng không được tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả điều trị cao: ♦ Với bệnh nhân là người lớn: mỗi lần dùng 1 viên, dùng lặp lại sau 6 giờ nếu cần nhưng không quá 4 lần/ngày. ♦ Với bệnh nhân là người cao tuổi hoặc mắc chứng suy gan: liều khởi đầu giảm 1/2 so với liều dùng của người lớn. ♦ Chú ý: Neo-Codion chỉ nên sử dụng vài ngày, không nên sử dụng trong thời gian dài vì dễ gây nghiện bởi codein. Liều dùng thuốc Neo codion cho trẻ nhỏ ♦ Neo-Codion có thể không an toàn với trẻ nhỏ, do đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng minh Neo-Codion có thể dùng cho trẻ em. ♦ Vì thế, trước khi dùng Neo-Codion hay bất kỳ loại thuốc nào khác để điều trị bệnh ở trẻ, các bậc phụ huynh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC NEO CODION Một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Neo codion Trong quá trình sử dụng thuốc Neo Codion, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc như: • Rối loạn hệ thống miễn dịch: với các triệu chứng như ngứa, phát ban, đỏ hoặc đỏ mặt, nổi mề đay, khó thở, tăng tiết mồ hôi… • Rối loạn hệ thần kinh, bao gồm: ý thức mơ hồ dễ nhầm lẫn, xuất hiện ảo giác, bồn chồn hoặc hưng phấn hơn, buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, tâm trạng thay đổi… • Rối loạn thị giác: Mắt mờ nhìn không rõ hoặc nhìn đôi. • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim đập chậm hoặc nhanh hơn bình thường, đánh trống ngực, hạ huyết áp. • Rối loạn hô hấp: người bệnh có thể bị suy hô hấp khi dùng thuốc liều cao. • Rối loạn tiêu hóa: táo bón, khô miệng, buồn nôn và nôn, co thắt đường mật • Rối loạn các hệ thống khác với những biểu hiện như: Cứng cơ, bí tiểu hoặc co thắt niệu quản, giảm ham muốn, đổ mồ hôi, chảy nước mũi, dị ứng da, tiêu chảy… KHÁM VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHỨNG HO KHAN Ở ĐÂU TẠI TPHCM AN TOÀN, HIỆU QUẢ? Việc dùng thuốc Neo Codion hay bất kỳ loại thuốc nào khác trong việc điều trị bệnh đều cần trải qua quá trình thăm khám và có chỉ định của bác sĩ. Vì thế, khi bị ho khan hay ho dai dẳng kéo dai… người bệnh nên đến gặp bác sĩ để được thăm khám, không được tự ý dùng Neo Codion. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị chứng ho khan, ho dai dẳng kéo dài, người bệnh nên tìm cho mình địa chỉ khám bệnh uy tín. Nếu người bệnh đang cư trú, làm việc tại TP.HCM có thể tìm đến Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, 80-82 Châu Văn Liêm, P11, Q5, TPHCM. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu được đánh giá là địa chỉ khám chữa bệnh tai mũi họng chất lượng, đáng tin cậy; hơn nữa còn có thể mang lại hiệu quả tích cực trong việc khám chữa bệnh liên quan đến tai – mũi – họng nhờ có nhiều thế mạnh vượt trội như: ► Quy tụ các y – bác sĩ ưu tú, chuyên môn cao và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề. ► Phòng ốc rộng rãi và sạch sẽ, được trang bị đầy đủ tiện ích và thiết bị y khoa hiện đại. ► Điều trị bệnh lý liên quan đến tai – mũi – họng bằng các phương pháp tiên tiến như: Điều trị bằng thuốc theo phác đồ tiên tiến, kỹ thuật JCIC… ► Khám chữa bệnh theo một quy trình khoa học, việc hoàn tất thủ tục đăng ký nhanh chóng. ► Chi phí hợp lý đồng thời đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  3. Xorimax 500mg thuộc nhóm thuốc kháng sinh, có tác dụng kháng vi khuẩn, kháng virus và ký sinh trùng. Vì thuộc nhóm thuốc điều trị kháng sinh nên việc dùng thuốc cần phải thật cẩn thận để tránh những rủi ro. Dưới đây là thông tin về thuốc kháng sinh Xorimax 500mg: liều dùng và lưu ý khi sử dụng, cùng tham khảo để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả hơn. THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC KHÁNG SINH XORIMAX Thành phần và tác dụng của Xorimax Xorimax 500mg thuộc nhóm thuốc kháng sinh, thường được được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm… Thành phần chính của Xorimax là Cefuroxime - kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin. Tiền chất của Cefuroxime là Cefuroxime axetil – có hoạt tính kháng khuẩn rất thấp, nhưng khi thủy phân sẽ tạo ra Cefuroxime có tính kháng khuẩn cao hơn. Tác dụng của Cefuroxime có trong Xorimax ♦ Cefuroxime có tác dụng kháng khuẩn là nhờ vào khả năng gắn kết với các protein đích quan trọng giúp ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. ♦ Cefuroxime nhạy cảm với vi khuẩn gram dương và cả vi khuẩn gram âm. Thông tin cơ bản của thuốc Xorimax ♦ Tên thuốc: Xorimax 500mg ♦ Nhóm thuốc: Điều trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn ♦ Dạng bào chế của thuốc: Được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Xorimax Chỉ định của thuốc Xorimax Thuốc kháng sinh Xorimax 500mg được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau: ♦ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp tính và mãn tính. ♦ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai, viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, viêm amidan ♦ Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận ♦ Nhiễm trùng da và mô mềm: chốc lở, mủ da, đinh nhọt. Chống chỉ định với Xorimax Xorimax chống chỉ định hoặc cân nhắc trong việc dùng thuốc với các trường hợp sau: ♦ Xorimax chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với Cefuroxime hay bất kì thành phần, tá dược nào khác của thuốc. ♦ Ngoài ra, nếu người bệnh có tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh khác, hãy trình bày với bác sĩ để được cân nhắc về việc điều trị bệnh bằng Xorimax 500mg. LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC XORIMAX Cách sử dụng thuốc Xorimax ► Xorimax 500mg được sản xuất dưới dạng viên nén, vì thế người bệnh nên uống trực tiếp với nước lọc. Không uống thuốc Xorimax với nước ép hay sữa vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc và gây ra các tác dụng phụ. ► Tác dụng của Xorimax sẽ phát huy sau khi uống thuốc 2 – 3 giờ, và kéo dài khoảng 4 – 8 giờ tùy vào cơ địa từng người. ► Thời gian dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thông thường trung bình khoảng từ 5 – 10 ngày. Không tự ý kéo dài thời gian dùng thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Liều dùng của thuốc Xorimax Liều dùng của Xorimax đa dạng và phụ thuộc vào các yếu tố như: tình trạng bệnh, triệu chứng, độ tuổi… Dưới đây là một số liều dùng tham khảo của Xorimax 500mg: Liều dùng của thuốc Xorimax đối với người lớn ► Nhiễm khuẩn thông thường: liều 250mg/lần uống, 2 lần/ ngày ► Điều trị sốt thương hàn: liều 500mg/lần uống, 2 lần/ ngày ► Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: liều 125mg/lần uống, 2 lần/ ngày. ► Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: mức độ nhẹ hoặc vừa thì dùng liều 250mg/lần uống, 2 lần/ ngày; trường hợp năng dùng liều 500mg/lần uống, 2 lần/ ngày. ► Viêm bể thận: liều 250mg/lần uống, 2 lần/ ngày ► Hỗ trợ điều trị bệnh lậu không biến chứng: 1 liều 1000mg ► Điều trị Lyme giai đoạn đầu: liều 500mg/lần uống, 2 lần/ ngày và duy trì trong 20 ngày. Liều dùng của thuốc Xorimax đối với trẻ em ► Nhiễm khuẩn thông thường: liều 125mg/lần uống, tối đa là 250mg/lần uống, 2 lần/ ngày. ► Điều trị sốt thương hàn: liều 250mg/lần uống, 2 lần/ ngày ► Điều trị viêm tai hay nhiễm khuẩn nặng: Chỉ áp dụng cho trẻ từ 2 tuổi trở lên. Liều 250mg/lần uống, 2 lần/ ngày Khi nào nên ngừng sử dụng thuốc Xorimax Việc ngưng dùng thuốc Xorimax phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Thế nhưng, trong một vài trường hợp, người bệnh bắt buộc phải chủ động ngưng thuốc để đảm bảo an toàn, bao gồm: ► Hết thời gian sử dụng thuốc theo chỉ định. ► Phản ứng quá mẫn cảm với thuốc xuất hiện, tác dụng phụ ngày càng nghiêm trọng ► Triệu chứng bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm sau 5 – 10 ngày dùng thuốc. LỜI KHUYÊN TỪ CÁC CHUYÊN GIA DÀNH CHO NGƯỜI BỆNH Việc dùng thuốc các loại thuốc kháng sinh như Xorimax cần trải qua quá trình thăm khám và uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Vì thế, khi mắc các bệnh cần dùng kháng sinh như viêm đường hô hấp, viêm đường tiết niệu… người bệnh nên chủ động thăm khám, không được tự ý dùng Xorimax. Với những bệnh đang cư ngụ, làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh, có thể thăm khám các bệnh viêm đường hô hấp, viêm đường tiết niệu… tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, 80-82 Châu Văn Liêm, P11, Q5, thành phố Hồ Chí Minh. Phòng khám chúng tôi hiện là phòng khám lớn, có chuyên khoa tai mũi họng và tiết niệu…, bên cạnh đó phòng khám còn đem đến cho người bệnh môi trường y tế chất lượng cao nhờ có các yếu tố sau: ► Phòng ốc rộng rãi và sạch sẽ, không gian thoáng mát, được trang bị đầy đủ tiện ích và máy móc y khoa hiện đại. ► Quy tụ các chuyên gia và y bác sĩ ưu tú, có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm. ► Điều trị các bệnh lý viêm nhiễm đường sinh dục bằng các loại thuốc tốt theo đúng phác đồ và các phương pháp tiên tiến như: kỹ thuật JCIC điều trị bệnh viêm đường hô hấp, phương pháp DHA hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu do bệnh lậu… ► Thông tin cá nhân và bệnh án được giữ kín, thủ tục đăng ký nhanh gọn. ► Phục vụ nhiệt tình và chu đáo, tận tình giải đáp thắc mắc của bệnh nhân. ► Mức chi phí hợp lý, được liệt kê và thông báo trước với bệnh nhân. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  4. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc có tác dụng chống buồn nôn trong đó có thể kể đến thuốc Vincomid. Với bất kỳ loại thuốc nào, bao gồm cả Vincomid nếu sử dụng không đúng cách người dùng có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ. Chính vì vậy, bài viết này xin giới thiệu đến người dùng những thông tin về thuốc Vincomid: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cùng tham khảo nhé. THÔNG TIN CỦA THUỐC VINCOMID Thành phần của thuốc Vincomid Vincomid thường được sử dụng để điều trị các bệnh đường tiêu hóa như: Rối loạn nhu động ruột - dạ dày, trào ngược dạ dày - thực quản, một số dạng buồn nôn và nôn… Dưới đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Vincomid: ♦ Thành phần chính: Metoclopramid hydroclorid với hàm lượng 10mg trong 1 ống ♦ Tên hoạt chất: Metoclopramid ♦ Tên biệt dược: Eminil, Primperan, Siutamid Injection… ♦ Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa ♦ Dạng bào chế: Dung dịch tiêm ♦ Đóng gói: Hộp 12 ống, mỗi ống 2ml Công dụng/ chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vincomid Tác dụng của thuốc Vincomid Thành phần Metoclopramid hydroclorid thuộc nhóm thuốc an thần kinh có tác động đối kháng với thụ thể dopamine, có tác dụng: ♦ Làm tăng nhụ động của tá tràng, hỗng tráng và hang vị, đồng thời giảm độ dãn phần trên của dạ dày. Từ đó giúp làm rỗng dạ dày nhanh, giảm thiểu tình tràng trào ngược dạ dày - thực quản. ♦ Ngăn ngừa tình trạng buồn nôn, chống nôn do ức chế các thụ thể dopaminergic. Chỉ định của thuốc Vincomid ♦ Dùng trong trường hợp người bệnh buồn nôn và nôn do đau nửa đầu, nôn sau phẫu thuật, hay do điều trị ung thư bằng hóa chất gây nôn. ♦ Điều trị chứng khó tiêu do rối loạn nhu động ruột – dạ dày, ứ đọng dạ dày hoặc trào ngược dạ dày thực quản. ♦ Giúp thủ thuật làm rỗng dạ dày nhanh và đặt ống thông vào ruột dễ dàng hơn trong kỹ thuật chụp X – Quang đường tiêu hóa. Chống chỉ định với thuốc Vincomid Vui lòng không sử dụng thuốc Vincomid trong những trường hợp sau: ♦ Không sử dụng thuốc Vincomid cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm, dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc. ♦ Chống chỉ định dùng thuốc Vincomid cho những bệnh nhân bị xuất huyết đường tiêu hóa, tắc hay thủng đường tiêu hóa. LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC VINCOMID Liều dùng của thuốc Vincomid Tùy vào đối tượng sử dụng và mục đích điều trị mà các bác sĩ, dược sĩ sẽ chỉ định cho người bệnh dùng thuốc với liều lượng thích hợp. Thông thường, thuốc Vincomid sẽ được sử dụng với liều lượng như nhau: Người bệnh trên 19 tuổi: Mỗi lần dùng 1 ống để tiêm vào tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp. Lần tiêm tiếp theo cách lần tiêm đầu 8 tiếng. Người bệnh từ 15 – 19 tuổi: Liều lượng thuốc được chỉ định dựa vào cân nặng. ♦ Cân nặng từ 30 – 60 kg: 3 lần/ ngày, mỗi lần dùng 5mg. ♦ Cân nặng trên 60kg: 3 lần/ ngày, mỗi lần dùng 10mg. Trẻ dưới 15 tuổi: Liều dùng của thuốc sẽ thay đổi theo cân nặng, tuy nhiên không được dùng thuốc Vincomid quá 0,5 mg/kg/ngày. Liều dùng để chụp X-Quang đường tiêu hóa: 1 – 2 ống/ lần, dùng trước khi chụp X-Quang 10 phút. Liều dùng dành cho người bị suy thận: 1/2 liều dùng bình thường nếu độ thanh thải Creatinin thấp hơn 40mL/phút. Cách sử dụng thuốc Vincomid hiệu quả ► Thuốc Vincomid được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm nên được sử dụng bằng đường tiêm truyền, có thể tiêm bắp (IM) hoặc tiêm tĩnh mạch (IV). Không được phép dùng thuốc Vincomid dạng tiêm bằng đường uống. ► Trong thời gian dùng thuốc Vincomid, người bệnh cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, không được phép tự ý điều chỉnh, tăng hay giảm liều lượng thuốc. ► Với trường hợp bị suy gan, suy thận cần phải dùng thuốc Vincomid thì phải thông báo với bác sĩ để được giảm liều lượng thuốc. Cách quả quản thuốc Vincomid ► Để thuốc Vincomid xa tầm tay của trẻ em cũng như vật nuôi. ► Bảo quản thuốc Vincomid ở nhiệt độ phòng, không bảo quản thuốc ở những nơi ẩm ướt hoặc có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC VINCOMID Thận trọng khi dùng thuốc Vincomid Để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả điều trị tích cực, người bệnh cần thận trọng khi dùng thuốc Vincomid. Cụ thể: ► Thận trọng khi sử dụng thuốc Vincomid cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Loại thuốc này chỉ được dùng khi thật sự cần thiết. Tốt hơn hết, những trường hợp này nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc. ► Thận trọng khi sử dụng thuốc Vincomid khi điều trị bệnh cho trẻ em và người lớn tuổi. ► Cân nhắc trước khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị hen, xơ gan, cao huyết áp, suy tim, suy giảm chức năng thận. ► Không được tự ý dùng thuốc Vincomid mà phải hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Vincomid Khi điều trị bệnh bằng thuốc Vincomid, ngoài những công dụng thì người bệnh còn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: ► Lo lắng, mệt mỏi, ngủ gật, bồn chồn… ► Rối loạn chức năng vận động muộn khi điều trị bệnh bằng thuốc Vincomid trong thời gian dài. Lưu ý: Nếu người bệnh gặp phải những tác dụng không mong muốn kể trên hay bất kỳ biểu hiện bất thường nghi ngờ là do dùng Vincomid thì nên báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn và hướng dẫn cách xử trí kịp thời. Tương tác của thuốc Vincomid Việc dùng nhiều loại thuốc cùng một lúc có thể làm giảm tác dụng hoặc tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ do tương tác thuốc. Do đó để tránh tương tác thuốc trong thời gian điều trị bệnh bằng thuốc Vincomid, người bệnh cần chú ý: ► Liệt kê tên các loại thuốc, thực phẩm chức năng, thảo dược, chế phế dược, vitamin… đang sử dụng để bác sĩ biết và tư vấn biện pháp phòng ngừa tương tác thuốc hiệu quả. ► Thuốc Vincomid có thể tương tác với rượu bia, nên trong thời gian tiêm thuốc Vincomid người bệnh không nên uống rượu bia. Lời khuyên Theo chia sẻ từ các chuyên gia của Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, khi sử dụng thuốc điều trị bệnh hay các loại thực phẩm chức năng thì người bệnh cần phải biết tình trạng sức khỏe của bản thân. Vì thế, thay vì tự ý dùng thuốc Vincomid, người bệnh nên đến các cơ sở khám chữa bệnh uy tín để thăm khám. Bên cạnh đó, thuốc Vincomid là thuốc dạng tiêm nên việc tiêm thuốc cần được thực hiện bởi nhân viên y tế lành nghề để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc. Tham khảo thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  5. Nói về thuốc Acetaminophen 500 mg thì đây chính là loại thuốc được dùng chủ yếu trong việc điều trị các triệu chứng để giảm đau và hạ sốt. Tuy nhiên không phải bất cứ ai cũng hiểu rõ về loại thuốc này cũng như cách sử dụng hiệu quả. Do vậy bài viết chia sẻ sau chúng tôi xin được tư vấn giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Acetaminophen 500 mg. TỔNG QUAN ACETAMINOPHEN 500 MG Giới thiệu về thuốc Acetaminophen thì đây là thuốc hạ sốt và giảm đau phổ biến: • Tên của thuốc: Acetaminophen 500 mg. • Tên hoạt chất thuốc: Acetaminophen (Paracetamol). • Phân loại nhóm thuốc: Nhóm Giảm đau và hạ sốt. • Liều lượng thuốc: 500 mg. CÔNG DỤNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC ACETAMINOPHEN 500 MG Với hoạt chất Acetaminophen thì nó được điều chế bằng nhiều dạng cùng hàm lượng khác nhau và Acetaminophen 500 mg chính là hàm lượng phổ biến nhất của nó. Cụ thể và cách dùng của thuốc Acetaminophen 500 mg bạn hãy cùng tìm hiểu qua chia sẻ sau đây: 1. Đối với công dụng Nói về công dụng chính thuốc Acetaminophen 500 mg thì đây là loại giảm đau và hạ sốt, nó đảm bảo không có chất gây nghiện đối với người sử dụng. Thường thuốc Acetaminophen 500 mg được dùng điều trị trong những tình trạng như: Cơ thể mệt mỏi, đau đầu chóng mặt, đau cơ đau răng, nóng sốt cảm lạnh, đau nhức xương khớp. Với Acetaminophen 500 mg thì nó còn được chia sẻ rằng giúp giảm đau cũng như kiểm soát hiệu quả những triệu chứng bệnh lý viêm khớp mãn tính nếu như bệnh vẫn còn ở mức độ nhẹ. 2. Trường hợp chống chỉ định Thuốc Acetaminophen 500 mg sẽ chống chỉ định trong các trường hợp cụ thể sau đây: → Những người bị mẫn cảm và dị ứng cùng với những thành phần có trong thuốc. → Những bệnh nhân đang gặp phải vấn đề liên quan đến gan và thận. → Những người tiền sử bị nghiện rượu. → Những người mắc phải các bệnh lý tim mạch. → Những bệnh nhân bị thiếu máu nhiều lần. Ngoài ra nếu như bạn hiện đang có những vấn đề khác với sức khỏe của mình cần phải chủ động trình bày cùng bác sĩ nhằm xác định đúng loại thuốc chữa trị sao cho phù hợp. 3. Cách sử dụng và liều lượng dùng thuốc Acetaminophen 500 mg Thuốc Acetaminophen 500 mg được dùng cả cho người lớn lẫn trẻ em. Ở đây liều dùng sẽ phụ thuộc vào từng độ tuổi của người sử dụng và như sau: Với những người trên 16 tuổi: Dùng mỗi lần 2 viên Acetaminophen 500 mg tức là tương đương cùng 1000mg. Nên nuốt cả viên thuốc cùng nước mà không nên nguồn hoặc bẻ thuốc (trừ khi bác sĩ chỉ định). Lưu ý khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc cần cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ và không được dùng quá 4 liều trong khoảng 24 giờ đồng hồ. Với trẻ em từ 10 đến 15 tuổi: Dùng thuốc Acetaminophen 500 mg 1 viên 1 lần tức là tương đương 500mg. Liều tiếp theo sẽ dùng sau từ 4 đến 6 giờ và tối đa liều dùng là 2000 mg tức tương đương cùng 4 lần uống. Với trẻ em dưới 10 tuổi: Trẻ em dưới 10 tuổi không được dùng thuốc Acetaminophen 500 mg trừ trường hợp có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Ngoài ra thì một số trường hợp liều lượng cùng với tần suất dùng thuốc Acetaminophen 500 mg sẽ có sự thay đổi nhằm mục đích tương thích cùng cơ địa cũng như tình trạng của từng người bệnh. Nhưng bắt buộc là bất cứ sự thay đổi nào cũng cần đảm bảo rằng có chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa và không được tự ý tăng giảm liều dùng thuốc Acetaminophen 500 mg theo ý muốn bản thân. 4. Cách bảo quản thuốc Cần bảo quản thuốc Acetaminophen 500 mg tại nơi mát mẻ không thoáng với nhiệt độ dao động trong khoảng từ 20 đến 30 độ C. Nên tránh những nơi mà độ ẩm cao hoặc có ánh nắng trực tiếp chiếu vào. Đặc biệt hãy để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và những hóa chất độc hại mà có khả năng khuếch tán. Không được sử dụng thuốc Acetaminophen 500 mg nếu như thấy có dấu hiệu đổi màu, biến chất hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC ACETAMINOPHEN 500 MG Nói đến các sản phẩm thuốc giảm đau và thuốc Acetaminophen 500 mg cũng không ngoại lệ nó đều có khả năng để gây ra tác dụng phụ. Do vậy chúng ta cần phải trang bị cho bản thân những kiến thức cần thiết nhằm có thể kiểm soát được những trường hợp không mong muốn có thể xảy ra. Cụ thể khi dùng thuốc Acetaminophen 500 mg nên lưu ý một số những vấn đề như sau: Thận trọng khi dùng Với Acetaminophen 500 mg thì chúng ta tuyệt đối không nên dùng quá mức liều lượng cho phép. Cụ thể với người lớn trên 16 tuổi tối đa một lần dùng là 1000mg và trong 24 giờ không được dùng quá 4000mg. Nếu dùng quá liều nó có thể gây ra nhiều tổn thương nặng đối với gan, thận cùng nhiều cơ quan khác trong cơ thể. Trong thời gian dùng thuốc Acetaminophen 500 mg thì rượu bia và đồ uống có cồn cũng không được khuyến khích sử dụng. Do vậy cần tư vấn ý kiến bác sĩ nếu như bạn đang có ý định dùng những loại đồ uống này. Thuốc Acetaminophen 500 mg có thể dùng được cho chị em phụ nữ đang mang thai và giai đoạn cho con bú. Nhưng đây là những đối tượng đặc biệt do vậy chúng ta cần phải lưu ý chỉ dùng thuốc nếu được bác sĩ cho phép. Chia sẻ của chuyên gia Phòng khám Hoàn Cầu: Dùng thuốc Acetaminophen 500 mg hoặc bất cứ một loại thuốc nào khác đều yêu cầu cần được chỉ định từ bác sĩ sau khi thăm khám. Do đó bệnh nhân khi thấy bản thân bị đau sốt mệt mỏi hay bất cứ dấu hiệu nào cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám và tìm ra phương pháp chữa trị phù hợp. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc bởi vì nó có thể gây nhiều hệ lụy đáng tiếc. Ngoài ra với những bệnh nhân bị đau nhức xương khớp cần thăm khám và điều trị hãy đến ngay với Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu ở trụ sở 80-82 đường Châu Văn Liêm, P.11, Q.5, TP. Hồ Chí Minh. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu sở hữu đội ngũ chuyên gia bác sĩ giỏi, kinh nghiệm chuyên môn vững vàng, máy móc tiên tiến, phương pháp khám và điều trị hiện đại... sẽ giúp khắc phục nhanh và hiệu quả bệnh lý. Hơn nữa còn tận tình tư vấn để bạn có được phương pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả hơn. Tham khảo thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  6. Trước khi có ý định dùng thuốc Contractubex 50G, ngoài chỉ định của bác sĩ thì bạn cũng nên tìm hiểu thông tin hướng dẫn sử dụng. Trong đó nên lưu ý về cách sử dụng, liều dùng và cách bảo quản. Cùng tìm hiểu các thông tin về loại thuốc này qua bài viết sau đây. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC CONTRACTUBEX 50G ♦ Thành phần: Dịch chiết xuất hành tây, heparin natri, Allantoin, tá dược vừa đủ, nước tinh khiết. ♦ Sản xuất: CONTRACTUBEX - Đức ♦ Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da. ♦ Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu. ♦ Quy cách: Hộp 1 tuýp 50g. ♦ Hạn sử dụng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất. CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG Công dụng Contractubex 50G được chỉ định cho đối với các trường hợp bị vết sẹo phì đại, sẹo lồi, hạn chế cử động do bị sẹo, và vết sẹo biến dạng làm mất thẩm mỹ sau khi phẫu thuật, do cắt cụt chi, bị bỏng và tai nạn chấn thương. Ngoài ra còn được chỉ định với các dạng co cứng như Dupuytren (co cứng tay), co cứng gân bởi chấn thương và sẹo bị lõm (các sẹo tạo thành lỗ, lõm xuống hoặc xuất hiện vết nhăn trên da). Cách dùng & liều dùng Cách dùng Contractubex 50G: Dạng gel trong suốt này rất dễ bôi và an toàn đối với bệnh nhân khi sử dụng. Thuốc được ở dạng gel bôi da, bệnh nhân mỗi lần sử dụng lấy một lượng vừa phải theo chỉ định của bác sĩ và bôi lên vùng da cần điều trị. Sẹo nếu càng được điều trị sớm, thì sẽ có tác dụng tích cực đến quá trình tạo thành sẹo cao hơn, ngăn ngừa để lại sẹo. Hãy bắt đầu bôi Contractubex ngay khi vết thương đóng miệng và/hoặc cắt chỉ. Liều dùng: Cách dùng tốt nhất là thoa nhẹ gel từ 2 - 3 lần mỗi ngày. Thời gian bôi tối thiểu ít nhất 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị. Thuốc sẽ tạo ra một lớp màng mỏng riêng biệt giúp bảo vệ các mô sẹo nhạy cảm của da. Chỉ bôi Contractubex lên 50G lên những vết thương đã đóng miệng. Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, niêm mạc mũi hoặc miệng và các vị trí niêm mạc khác. Sử dụng một lượng thuốc vừa phải thoa đều lên vùng da cần điều trị Sau khi bôi thuốc lên có thể massage nhẹ đến khi thuốc thấm hoàn toàn vào trong da. Đối với các sẹo cũ và cứng, có thể bôi thuốc lên sẹo và băng lại bằng gạc để thấm thuốc qua đêm. Tùy vào kích cỡ của sẹo sẹo và độ co cứng, thời gian điều trị sẽ khác nhau, từ vài tuần đến vài tháng. Đặc biệt đối với việc điều trị sẹo mới, nên tránh những kích thích bên ngoài môi trường như cơ thể như quá lạnh, tiếp xúc với tia cực tím hoặc massage quá mạnh. XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều ♦ Quá liều: Nếu bệnh nhân dùng quá liều cần phải theo dõi triệu chứng. Tốt nhất là nên đưa bệnh nhân đến trạm y tế gần nhất để được nhân viên y tế theo dõi, xử lý kịp thời nếu xảy ra tình huống xấu. ♦ Thiếu liều: Nếu quên bôi thuốc trong ngày, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Nếu đã gần thời điểm bôi liều tiếp theo thì hãy tiếp tục như lịch trình, bỏ qua liều đã quên. Tránh dùng gấp đôi để bù liều đã quên. Tác dụng phụ Contractubex 50G Tác dụng không mong muốn thường xuất hiện phản ứng tại vùng da cần điều trị, cụ thể như sau: ♦ Phổ biến: Nổi ngứa, ban đỏ, teo sẹo và giãn mạch hình sao. ♦ Không phổ biến: Teo da, tăng sắc tố da. ♦ Ngoài ra còn ghi nhận một số triệu chứng khác như: ♦ Sưng, đau tại vùng da điều trị, xuất hiện những rối loạn da và ở mô dưới da: ♦ Nổi mày đay, phát ban, mụn nhỏ, mụn mủ, ngứa, ban đỏ, viêm da, rát da, có cảm giác bỏng rát ở da, cảm giác bị căng cứng ở da. ♦ Xuất hiện rối loạn hệ miễn dịch. Nếu gặp phải một trong số các triệu chứng kể trên, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và thống báo cho bác sĩ để được điều chỉnh. Lưu ý khi sử dụng thuốc ♦ Thận trọng khi sử dụng: Contractubex chứa methyl-4-hydroxybenzoate, có thể gây dị ứng (có thể xuất hiện muộn). Contractubex chứa axit sorbic, có thể gây phản ứng tại chỗ ờ vùng da có bôi thuốc, ví dụ như viêm da tiếp xúc. ♦ Chống chỉ định: Không nên dùng thuốc này đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, đặc biệt là chiết xuất hành tây. CÁCH BẢO QUẢN VÀ THÔNG TIN MUA THUỐC Cách bảo quản thuốc Contractubex 50G Bảo quản thuốc trong điều kiện nhiệt độ không quá 25 độ C, nên để trong bao bì kín và cất nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để dưới ánh sáng mặt trời. Để ngoài tầm nhìn của trẻ em và thú cưng, vật nuôi. Thông tin mua thuốc Giá bán thuốc sẽ thường xuyên thay đổi tùy vào thời điểm cũng như địa điểm bán thuốc. Chính vì vậy, hãy trực tiếp liên hệ nhà thuốc tư nhân gần nhất, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở được cấp phép hoạt động để cập nhật chính xác giá thuốc. Giá bán tham khảo là 421.000 đồng/tuýp từ nhà thuốc An Khang. Toàn bộ thông tin về thuốc Contractubex 50G trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Các chuyên gia của Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu khuyến cáo rằng bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi có ý định dùng thuốc. Điều này nhằm phòng tránh các trường hợp không mong muốn xảy ra bất lợi cho sức khỏe. Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu với chuyên môn về khám và điều trị các bệnh liên quan đến phụ khoa và nam khoa uy tín tại TPHCM, tọa lạc tại 80 - 82 Châu Văn Liêm, với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi đã và đang điều trị thành công cho nhiều bệnh nhân. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào hãy lien hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất nhé. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  7. Khi sử dụng các loại thuốc nói chung hay gentrisone nói riêng, người bệnh đều cần phải nắm rõ các thông tin như: công dụng, cách dùng, liều lượng, tác dụng phụ của thuốc… để giảm thiểu những tình huống đáng tiếc xảy ra. Hiểu được điều này, bài viết sau xin chia sẻ về thuốc Gentrisone: Tác dụng, liều dùng và chống chỉ định để những ai chưa biết gì về loại thuốc này sẻ bỏ túi cho mình những thông tin thật bổ ích. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC GENTRISONE Thành phần của thuốc gentrisone Theo các bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, Gentrisone là loại thuốc có khả năng kháng khuẩn cao, hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da như: nấm da, lang ben, nhiễm trùng bề mặt da do vi khuẩn, chàm ngứa và chàm mãn tính… Gentrison có thành phần cơ bản là: cetyl, propylene glycol, stearyl alcohol, propylparaben, dầu khoáng nhẹ và nước tinh khiết… Những thành phần của thuốc Gentri sone đều có những dưỡng chất tập trung hỗ trợ điều trị bệnh về da và tối ưu hiệu quả của thuốc. Thông thường, một tuýp thuốc bôi Gentrisone 10g có chứa: • Betamethasone dipropionate: 6,4mg • Gentamicin: 10mg • Clotrimazol: 100mg • Tá dược vừa đủ bao gồm: propylene glycol, stearyl alcohol, propyl paraben, nước tinh khiết và dầu khoáng nhẹ Tác dụng của thuốc gentrisone Thuốc bôi Gentrisone có khả năng kháng khuẩn cao nên thường được các bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp như: ► Người bệnh mắc các bệnh ngoài da như: Viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, chàm cấp và mãn tính… ► Người bệnh bị nấm da, viêm da do nấm Candida gây ra hoặc bị lang ben cũng được chỉ định dùng loại thuốc này. ► Nhiễm trùng bề mặt da do nhiễm các loại vi khuẩn. ► Thuốc Gentrisone còn được sử dụng để hỗ trợ điều trị nấm toàn thân do các tác nhân như: Microsporum canis, Trichophyton rubrum, Epidermophyton floccosum, T.mentagrophyte… gây ra. Liều dùng và cách sử dụng Mỗi một loại thuốc điều có liều dùng và cách sử dụng nhất định. Với thuốc dạng kem Gentrisone thì người bệnh sử dụng như sau: Liều dùng ► Bôi thuốc ngày 2 lần, vào các buổi sáng và tối ► Không nên tự ý điều chỉnh liều lượng hay tần suất sử dụng thuốc. Việc dùng thuốc cần tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng được in trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Cách dùng thuốc Gentrisone ► Vệ sinh sạch sẽ tay và vùng da cần bôi thuốc, sau đó lau khô bằng khăn sạch. Lấy một lượng kem Gentrisone vừa đủ thoa đều và nhẹ nhàng lên vùng da cần điều trị; sau đó đợi thuốc thẩm thấu sâu vào da. ► Không che đậy hay băng kín vùng da bôi thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Bởi vì, việc làm này có thể làm tăng hàm lượng thuốc mà cơ thể có thể hấp thụ, từ đó gây ra những phản úng không mong muốn. ► Không nên bôi thuốc Gentrisone lên các vết thương hở và vùng da bị tổn thương ở diện rộng. ► Nếu tình trạng bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh nên dừng việc sử dụng thuốc Gentrison. ► Tránh để thuốc tiếp xúc với vùng da quanh mắt vì vùng da này rất mỏng nên dễ bị kích ứng, nếu không may thuốc dính vào mắt thì rất nguy hiểm. ► Với những trường hợp viêm da nặng như viêm da mãn tính, nhiễm trùng da… thì không nên lạm dụng thuốc bôi Gentrisone mà phải kết hợp điều trị với các loại thuốc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý: Người bệnh không nên tự ý mua và sử dụng thuốc Gentrisone, thay vào đó hãy đến khám tại các cơ sở y tế chuyên khoa da liễu uy tín để bác sĩ nắm rõ tình trạng bệnh và kê đơn thuốc. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Thuốc bôi Gentrisone thường được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: ► Viêm da do kích ứng với corticoid ► Viêm da do nhiễm trùng thứ phát ► Hăm, nấm da, chàm, lang ben… Và thuốc bôi Gentrisone chống chỉ định trong các trường hợp như: ► Không dùng thuốc bôi Gentrisone trẻ em dưới 2 tuổi ► Viêm da nặng, viêm loét hay bị bỏng không nên tự ý dùng thuốc ► Người bệnh dị ứng với nhóm aminoglycoside hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc. ► Loét da, lao dao, giang mai, viêm da do nhiễm virus Herpes. ► Eczema (chàm hóa) vùng trong tai bị thủng màng nhỉ Chú ý: Trong quá trình điều trị các bệnh lý khác, việc sử dụng thuốc Gentrisone có thể ảnh hưởng đến việc điều trị. Do đó, người bệnh nên cung cấp các thông tin về tình trạng sức khỏe hiện tại và tiền sử dị ứng thuốc cho bác sĩ để được cân nhắc về việc sử dụng thuốc Lời khuyên: Các bác sĩ thuộc Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cho biết, việc dùng thuốc Gentrisone hay bất kỳ loại thuốc nào khác cũng cần có sự thăm khám và hướng dẫn của bác sĩ. Vì thế, khi mắc bệnh dù là bệnh ngoài da nhưng người bệnh cũng cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám, xác định rõ tình trạng và nguyên nhân gây bệnh, sau đó sẽ chỉ định dùng thuốc điều trị thích hợp, mang lại hiệu quả cao. Như vậy, nội dung bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc của người bệnh về thuốc Gentrisone cũng như chia sẻ cách sử dụng thuốc đúng và an toàn. Nếu người bệnh cần biết thêm về vấn đề gì thì đừng ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline (028) 3923 9999 để được tư vấn và đặt lịch khám nhé. Hoàn Cầu với chuyên về khám và điều trị các bệnh liên quan đến phụ khoa và nam khoa uy tín tại TPHCM, tọa lạc tại 80 - 82 Châu Văn Liêm, với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi đã và đang điều trị thành công cho nhiều bệnh nhân. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào hãy lien hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất nhé. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  8. Thuốc bổ xương khớp Glucosamine và những thông tin cần nắm sẽ cung cấp cho bệnh nhân nhiều thông tin quan trọng đến loại thuốc này. Từ đó giúp cho người đang và có ý định dùng Glucosamine sẽ sử dụng thuốc hiệu quả hơn. GLUCOSAMINE LÀ GÌ? Nói đến Glucosamine thì nó chính là một loại đường tự nhiên được tìm thấy trong, xung quanh chất lỏng ở các mô đệm khớp. Ngoài ra Glucosamine cũng được tìm thấy trong lớp vỏ cứng động vật có vỏ. Có nhiều dạng khác nhau của Glucosamine như glucosamine sulfate, glucosamine hydrochloride hay N-acetyl glucosamine. Hiện nay Glucosamine đã được sử dụng phổ biến trong y học với mục đích giảm đau khớp, sưng hoặc cứng khớp xảy ra do tình trạng viêm khớp. CÔNG DỤNG THUỐC BỔ XƯƠNG KHỚP GLUCOSAMINE NHƯ THẾ NÀO? Sử dụng thuốc Glucosamine được đánh giá mang đến công dụng tuyệt vời như: ♦ Điều trị viêm khớp dạng thuốc: Theo nghiên cứu ban đầu chỉ ra rằng dùng thuốc bổ xương khớp Glucosamine bằng đường uống giúp giảm những cơn đau liên quan đến viêm khớp dạng thấp khi so sánh cùng giả dược. Nhưng các nhà nghiên cứu lại không tìm thấy được sự cải thiện tình trạng viêm hoặc là số lượng khớp bị sưng hoặc đau. Ngoài ra thuốc bổ xương khớp Glucosamine còn được chỉ định dùng trong một số trường hợp bao gồm: ♦ Viêm bàng quang kẽ: Thuốc Glucosamine được quảng bá như phương pháp điều trị viêm bàng quang kẽ hiệu quả, một tình trạng liên quan sự thiếu hụt hợp chất glycosaminoglycan. Bởi vì Glucosamine chính là tiền chất của hợp chất này do vậy nên có giả thuyết bổ sung Glucosamine có thể quản lý viêm bàng quang kẽ. Nhưng hiện tại vẫn chưa có dữ liệu khoa học về hỗ trợ lý thuyết này. ♦ Viêm đường ruột: Tương tự như viêm bàng quang kẽ bệnh viêm đường ruột cũng có thể xảy ra bởi thiếu hụt glycosaminoglycan. Ngoài ra một nghiên cứu ở chuột bị viêm đường ruột chỉ ra bổ sung Glucosamine có thể gây giảm viêm. ♦ Đa xơ cứng: Một nghiên cứu đánh giá hiệu quả dùng thuốc Glucosamine cùng với liệu pháp truyền thống nhằm điều trị tái phát bệnh đa xương cứng. Kết quả cho thấy rằng không có tác động đáng kể đến tỷ lệ tái phát hay tiến triển bệnh nếu dùng thuốc bổ xương khớp Glucosamine. ♦ Tăng nhãn áp: Bệnh nhân bị tăng nhãn áp được cho là có thể dùng thuốc Glucosamine điều trị. Một số nghiên cứu ban đầu đã chỉ ra rằng glucosamine sulfate có thể sẽ thúc đẩy sức khỏe mắt qua việc giảm viêm và giúp chống oxy hóa võng mạc. Ngược lại có một số nghiên cứu nhỏ còn chỉ ra rằng nếu lượng Glucosamine quá mức sẽ gây hại cho đối tượng bị bệnh tăng nhãn áp. ♦ Viêm khớp thái dương hàm: Một nghiên cứu nhỏ cho thấy rằng dùng Glucosamine glucosamine sulfate và chondroitin kết hợp giúp làm giảm đáng kể dấu hiệu viêm, đau cũng như giúp tăng khả năng vận động hàm. LIỀU DÙNG VÀ LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC BỔ XƯƠNG KHỚP GLUCOSAMINE Để đảm bảo an toàn hiệu quả trước khi dùng thuốc Glucosamine bệnh nhân cũng cần chú ý đến liều dùng, lưu ý khi dùng thuốc: 1. Liều dùng thuốc Glucosamine Thường bệnh nhân dùng thuốc Glucosamine với hàm lượng 1.500mg mỗi ngày. Glucosamine bổ sung có thể được lấy bởi nguồn tự nhiên như vỏ sò, nấm hoặc sản xuất tạo trong phòng thí nghiệm. Hầu hết những dữ liệu khoa học cho thấy hiệu quả lớn nhất với glucosamine sulfate hoặc glucosamine sulfate chính là sự kết hợp cùng chondroitin. Glucosamin cần sử dụng liên tục trong thời gian từ 2 đến 3 tháng. Nên điều trị nhắc lại mỗi 6 tháng hoặc nhắc lại ngắn hơn tùy vào từng tình trạng bệnh. 2. Tác dụng phụ thuốc Glucosamine bổ xương khớp Dùng thuốc Glucosamine có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Tiêu chảy, táo bón, đau đầu, buồn ngủ, buồn nôn, phát ban, ợ nóng. Ngoài ra thuốc Glucosamine còn có thể ảnh hưởng lượng đường trong máu và cả insulin. Do vậy bệnh nhân nếu bị bệnh tiểu đường cần phải lưu ý tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi có ý định dùng. 3. Lưu ý khi dùng thuốc Glucosamine Những nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng Glucosamine có thể sẽ làm tăng mức cholesterol "xấu" LDL. Ngoài ra Glucosamine còn có thể ảnh hưởng đến một số loại thuốc như thuốc chống đông máu, thuốc trợ tim, thuốc điều trị tăng lipid máu statin hay dòng thuốc hạ sốt giảm đau paracetamol… Với Glucosamine nó cũng có thể gây tăng khả năng hấp thu tetracylin ở ruột, dạ dày nên làm giảm hiệu quả thuốc hạ sốt giảm đau paracetamol hoặc dùng thuốc điều trị tăng lipid máu statin... Do vậy cần tránh dùng thuốc Glucosamine cùng những loại thuốc này. Với đối tượng phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, đối tượng trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi không dùng thuốc Glucosamine bởi vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn, hiệu quả. \ 4. Mức giá và nơi bán Glucosamine Thuốc Glucosamine hiện được bán với mức giá khác nhau tùy vào từng địa chỉ và dao động khoảng 400.000 đồng đến 700.000 đồng/ 900 viên. Nhưng để đảm bảo mua thuốc bổ xương khớp Glucosamine tốt nhất bệnh nhân vui lòng liên hệ với nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện nhé. CHIA SẺ THÊM TỪ CHUYÊN GIA Thực tế vẫn chưa có những chứng minh rõ ràng công dụng thuốc bổ xương khớp Glucosamine. Do vậy bệnh nhân trước khi thăm khám kỹ càng không được tự ý sử dụng thuốc mà thay vào đó nên tìm đến phòng khám xương khớp uy tín như Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu để được bác sĩ thăm khám và phát hiện chính xác nguyên nhân từ đó tìm ra giải pháp điều trị phù hợp. Hiện tại phòng khám có nhiều phương pháp điều trị hiện đại như dùng thuốc, châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, Dao châm Hene – Giao dịch thể… để phù hợp với từng bệnh lý. Đội ngũ bác sĩ giỏi, máy móc hiện đại sẽ mang đến cho bệnh nhân chất lượng dịch vụ phù hợp. Thông tin thuốc bổ xương khớp Glucosamine được chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Bên nhân nếu cần tìm hiểu rõ hơn về thuốc bổ xương khớp này vui lòng liên hệ trực tiếp cùng bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa. Tham khảo thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  9. Bisacodyl 5mg là một trong những loại thuốc thuộc nhóm đường tiêu hóa có chức năng nhuận tràng và làm sạch trước – sau phẫu thuật cho ruột. Mặc dù có một số hiểu biết nhất định về Bisacodyl 5mg nhưng bệnh nhân cần chú ý những kiến thức cụ thể cần thiết để việc điều trị với thuốc này được hiệu quả tối đa. MỘT SỐ THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC BISACODYL 5MG Tên thuốc: Bisacodyl 5mg Nhóm thuốc: Thuốc tác động ở đường tiêu hóa Xuất xứ: Việt Nam Sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Thành phần: Bisacodyl, tá dược vừa đủ Dạng bào chế: Viên bao phim tan trong ruột Quy cách đóng gói: Thùng 200 hộp, hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 25 viên Số đăng ký: VD-2810-07 ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN VÀ CÔNG DỤNG THUỐC BISACODYL 5MG Bisacodyl 5mg có thành phần chính là dược chất Bisacodyl, tác dụng chủ yếu nhuận tràng, tác động tại chỗ, sau khi phân hủy sẽ kích thích niêm mạc ruột. Thành phần thuốc phân giải nhờ enzym của bộ phận này được hấp thu vào đào thải qua nước tiểu và mật. Thuốc có tác động khoảng 6 giờ sau khi uống. Khi vào cơ thể, Bisacodyl làm tăng nhu động do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột và tăng tích lũy ion trong đại tràng. Với những đặc tính công dụng này thì thuốc Bisacodyl 5mg sẽ được chỉ định dùng trong các trường hợp cần thiết theo sự tham vấn của bác sĩ. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC BISACODYL 5MG Chỉ định Thuốc Bisacodyl 5mg được dùng cho những trường hợp cụ thể sau: + Điều trị hoặc hỗ trợ điều trị chứng táo bón mức độ nhẹ và nặng + Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật hoặc X-quang đại tràng Chống chỉ định - Người dị ứng với Bisacodyl và bất cứ thành phần nào của thuốc + Bệnh nhân có tiền sử gặp tác dụng phụ, mẫn cảm khi dùng Bisacodyl 5mg + Người bị viêm kết tràng hoặc bị hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân Trường hợp cần thận trọng + Phụ nữ đang mang thai hoặc trong quá trình cho con bú + Bệnh nhân bị nứt kẽ hậu môn, viêm trực kết tràng chảy máu + Bệnh nhân bị tiêu chảy hay đau bụng ở mức độ nghiêm trọng + Người bị cơn kịch phát trĩ, bệnh nhân suy gan, suy thận nặng + Bệnh nhân có vấn đề nghiêm trọng về huyết áp, nhịp tim, máu Đối với những trường hợp này, cần thận trọng trong việc quyết định sử dụng thuốc Bisacodyl 5mg. Nếu cần thiết phải uống thuốc, phải có sự chỉ định và hướng dẫn hoặc thực hiện bởi bác sĩ y khoa chuyên nghiệp. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC BISACODYL 5MG Cách dùng Bisacodyl 5mg được chỉ định dùng bằng đường uống. Bệnh nhân nuốt từng viên nén cùng với lượng nước thích hợp, không nhai hoặc làm nát viên thuốc vì có thể làm biến đổi tác dụng của thuốc. Liều dùng Mỗi trường hợp bệnh nhân sẽ được bác sĩ kê đơn với liều uống khác nhau tùy vào tình trạng bệnh và cơ địa. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo liều dùng thông thường của thuốc Bisacodyl 5mg như sau: 1. Táo bón: - Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi ngày uống 1 – 2 viên vào buổi tối, có thể tăng liều đến 3 – 4 viên nếu được chỉ định. - Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: Mỗi ngày uống 1 viên vào buổi tối 2. Thay thế thụt tháo phân: - Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên vào buổi tối - Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 1 viên vào buổi tối 3. Trước khi chụp X-quang đại tràng: - Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên vào buổi tối, 2 đêm liên tiếp trước khi chụp chiếu. - Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 1 viên vào buổi tối, 2 đêm liên tiếp trước khi chụp chiếu Riêng trẻ em dưới 6 tuổi, liều dùng phụ thuộc vào kết quả thăm khám và quyết định của bác sĩ chuyên khoa. Bệnh nhân và người nhà không được tự ý thay đổi liều dùng khác với đơn thuốc được cấp bởi bác sĩ. TÁC DỤNG PHỤ KHI QUÁ LIỀU CÓ THỂ GẶP PHẢI Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc không đảm bảo đúng hướng dẫn và liều dùng được chỉ định thì sẽ có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như: + Đau bụng dưới kèm với dấu hiệu mất nước, buồn nôn, nôn, mệt mỏi,… + Người cao tuổi và trẻ em thường dễ bị đau bụng, đổ mồ hôi, chóng mặt Các tác dụng phụ của thuốc Bisacodyl 5mg gây ra không quá phức tạp. Bệnh nhân có thể khắc phục bằng cách nôn hết ra, duy trì bù nước cho cơ thể. Đôi khi bạn nên đến gặp bác sĩ để được dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. TƯƠNG TÁC THUỐC Bisacodyl 5mg nên được uống cách xa thuốc kháng axit và sữa khoảng ít nhất là 1 giờ để đảm bảo hiệu quả. Bên cạnh đó, Bisacodyl có thể làm giảm nồng độ Digoxin nếu sử dụng đồng thời và không cách nhau 2 giờ. Các thuốc lợi tiểu cũng không nên có mặt trong quá trình điều trị bằng Bisacodyl 5mg. GIÁ THUỐC BISACODYL 5MG HIỆN NAY Hiện nay thuốc Bisacodyl 5mg được bán trên thị trường với giá là 400đ/ 1 viên hoặc 40.000đ/ 1 hộp 4 vỉ, 25 viên. Giá thuốc có thể thay đổi tùy địa chỉ bán hoặc thời điểm bạn mua thuốc. Hãy kiểm tra các thông tin số liệu được in trên bao bì để đảm bảo đó là thuốc chính hãng và còn hạn sử dụng, với những tác dụng đúng như nhu cầu điều trị của bạn và sự chỉ định của bác sĩ. Ngoài việc tham khảo kiến thức cần thiết được Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu cung cấp trên đây, bạn đừng quên tuân thủ chính xác những lời dặn dò của người thăm khám và dược sĩ, nhân viên bán thuốc nhé. Tham khảo thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  10. Bedouza 1000 là sản phẩm của công ty Cổ phần dược phẩm 3/2 F.T PHARMA. Thuốc bào chế dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch và dùng để điều trị, cải thiện các vấn đề liên quan đến máu, bồi bổ cơ thể. Còn nhiều nội dung quan trọng cần biết về thuốc Bedouza 1000 sẽ được giải đáp cụ thể bởi chuyên gia Phòng khám Hoàn Cầu trong bài viết sau đây. MỘT SỐ THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC BEDOUZA 1000 ♦ Tên thuốc: Bedouza 1000 ♦ Nhóm thuốc: Thuốc bổ sung khoáng chất và vitamin ♦ Xuất xứ: Việt Nam ♦ Sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm 3/2 ♦ Thương hiệu: Dược 3 – 2 ♦ Số đăng ký: H02-007-00 ♦ Thành phần: Cyanocobalamin hàm lượng 1ml, tá dược vừa đủ ♦ Dạng bào chế: Dung dịch tiêm ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 ống 1ml Chỉ khi trên bao bì thuốc Bedouza 1000 có in đúng các thông tin như trên, bạn mới có thể chắc chắn đó là loại thuốc chính hãng được chỉ định cho việc điều trị. Hãy kiểm tra, đối chiếu những nội dung này để đảm bảo an toàn và hiệu quả. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN VÀ TÁC DỤNG THUỐC BEDOUZA 1000 Bedouza 1000 được bào chế từ thành phần chính là Cyanocobalamin, hoạt chất này là một trong 2 dạng của vitamin B12, có tác dụng tạo máu. Khi vào cơ thể, thành phần thuốc tạo thành các coenzym hoạt động cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Ngoài ra, cobalamin còn có vai trò quan trọng để tạo methionin từ homocystein. Thuốc Bedouza 1000 được hấp thu qua đường ruột, chủ yếu ở hồi tràng. Sau khi hấp thu, vitamin liên kết với transcobalamin, ra khỏi huyết tương, phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Tại gan, thành phần thuốc được sự trữ, sau đó thả trừ vào mật mỗi ngày. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC BEDOUZA 1000 Chỉ định điều trị Thuốc Bedouza 1000 được chỉ định dùng cho các trường hợp sau: +Điều trị thiếu máu ác tính, thiếu máu do kém hấp thu vitamin B12 + Dùng để bồi bổ dưỡng chất cho cơ thể đối với những người thiếu hụt + Điều trị, hỗ trợ điều trị bệnh viêm đau dây thần kinh Một số sự phối hợp của thuốc Bedouza 1000 với loại thuốc khác để điều trị bệnh lý khác có thể không được liệt kê trong danh sách, nhưng sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể dựa vào trường hợp tình trạng của bệnh nhân. Chống chỉ định Không được dùng thuốc Bedouza 1000 đối với những trường hợp sau: + Người đang có u ác tính cần phẫu thuật + Bệnh nhân vừa phẫu thuật xong u ác tính + Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần thuốc, có tiền sử dị ứng, vàng gan Thận trọng khi dùng thuốc Một số trường hợp bệnh nhân nên cân nhắc, thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc Bedouza 1000, và phải tham khảo ý kiến bác sĩ để không ảnh hưởng đến sức khỏe và gặp những tình huống không mong muốn. Chẳng hạn như trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, người bị hen suyễn, eczema. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC BEDOUZA 1000 Cách dùng thuốc Bedouza 1000 Thuốc Bedouza 1000 được chỉ định dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Việc tiêm thuốc phải được thực hiện bởi bác sĩ, chuyên gia có tay nghề và bằng cấp. Bệnh nhân và người nhà tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc tại nhà, không có sự giám sát của bác sĩ. Liều dùng Liều dùng thông thường của thuốc Bedouza 1000 là tiêm bắp mỗi ngày 1 ống hoặc 2 ngày tiêm 1 ống tùy trường hợp cụ thể được chỉ định. Đối với bệnh thiếu máu ác tính, tiêm cách ngày trong tuần 250 – 1.000 µg, sau đó có thể ổn định liều 250 µg hàng tuần cho đến khi tình hình máu được cải thiện. Liều duy trì 1.000 µg được áp dụng mỗi tháng. Liều dùng cụ thể của từng bệnh nhân được bác sĩ trực tiếp chỉ định và áp dụng sau khi đã thăm khám, xác định tình trạng bệnh rõ ràng. Bệnh nhân không tự ý tiêm thêm. Nếu có triệu chứng bất thường sau khi tiêm thuốc hoặc trong quá trình điều trị với Bedouza 1000 thì hãy thông báo ngay cho bác sĩ, đến cơ sở y tế gần nhất để được giúp đỡ. MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP Thuốc Bedouza 1000 có thể làm xảy ra một vài tác dụng phụ không mong muốn trên cơ thể bệnh nhân trong quá trình điều trị. Chẳng hạn như: + Rát, ngứa tại chỗ tiêm + Sau khi tiêm thì cơ thể mệt mỏi, buồn ngủ + Chỗ tiêm đôi khi sưng và ngứa nghiêm trọng + Chảy mồ hôi hột, tay chân bủn rủn, hoa mắt, nhức đầu + Hiếm gặp: co giật, sốt cao, cần đi cấp cứu gấp Nếu tình trạng bất thường chỉ thoáng qua, không đáng kể và không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe thì bạn có thể nghỉ ngơi để ổn định lại cơ thể. Tuy nhiên trong trường hợp các triệu chứng lạ không thuyên giảm mà ngày càng nghiêm trọng thì hãy nhanh chóng báo cho bác sĩ. GIÁ THUỐC BEDOUZA 1000 HIỆN NAY LÀ BAO NHIÊU? Thuốc Bedouza 1000 được bán tại các quầy thuốc tây hoặc nhà thuốc bệnh viện, phòng khám chuyên nghiệp. Giá thành hiện nay của thuốc Bedouza 1000 là 1.100đ/ 1 ống. Tuy nhiên thông thường thì bệnh nhân không phải đi mua thuốc vì việc thực hiện tiêm được đảm nhiệm bởi các bác sĩ. Bạn có thể tham khảo giá để biết chi phí điều trị của mình khoảng bao nhiêu. Với những thông tin trên đây về thuốc Bedouza 1000, các chuyên gia tại Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu tin rằng bạn đã có khối kiến thức quan trọng cần thiết về loại thuốc này cũng như quá trình điều trị được chỉ định một cách hiệu quả nhất. Phòng khám đa khoa Hoàn cầu là địa chỉ chuyên khám về các bệnh liên quan đến phụ khoa và nam khoa uy tín. Địa chỉ của phòng khám tại 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, TPHCM. Nếu bạn có nhu cầu thăm khám và điều trị có thể đặt lịch hẹn qua số hotline (028) 3923 9999 để được hướng dẫn. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  11. Betadine Antiseptic Solution 30Ml là thuốc gì giúp cung cấp một số thông tin quan trọng liên quan đến loại thuốc này. Qua đó bệnh nhân sẽ biết được cách để sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và tránh gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình dùng Betadine Antiseptic Solution. THÔNG TIN CƠ BẢN BETADINE ANTISEPTIC SOLUTION 30ML Betadine Antiseptic Solution có tên thuốc gốc là Povidone-iodine đến từ thương hiệu Betadine của Việt Nam. Sản phẩm được sản xuất với mục đích tiêu diệt mầm bệnh ở da, niêm mạc cùng vết thương. Thuốc còn được dùng sát khuẩn da cũng như niêm mạc trước mổ, ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, dùng dự phòng nhiễm khuẩn sau bỏng, vết mài mòn rách nát. Betadine Antiseptic Solution còn được chỉ định điều trị virus, nhiễm khuẩn, virus, nấm da, đơn bào, tưa miệng, chốc lở, zona, herpes simplex… Ngoài ra Betadine Antiseptic Solution còn được chỉ định diệt khuẩn tay làm vệ sinh hoặc trước khi mổ, dùng giúp sát khuẩn và vệ sinh cá nhân tốt hơn. 1. Thành phần Betadine Antiseptic Solution Bên trong thuốc chứa dược chất chính là Povidone Iodine và đây là loại thuốc dùng sát khuẩn, được bào chế với dạng thuốc hộp 1 chai 30ml. 2. Công dụng thuốc Betadine Antiseptic Solution 30Ml Với Betadine Antiseptic Solution 30Ml mang đến một số công dụng quan trọng bao gồm: → Dùng thuốc diệt mầm bệnh ở da, niêm mạc cùng vết thương. → Thuốc được dùng để sát khuẩn da cùng niêm mạc trước mổ. → Dùng thuốc để ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật. → Dùng thuốc để dự phòng nhiễm khuẩn khi bỏng, vết mài mòn hoặc vết rách nát → Thuốc được dùng điều trị virus, đơn bào, nhiễm khuẩn, tưa miệng, nấm da, chốc lở, zona, herpes. → Dùng Betadine Antiseptic Solution 30Ml tiệt khuẩn tay làm vệ sinh hoặc vệ sinh trước khi mổ, sát khuẩn và vệ sinh cá nhân tốt hơn. 3. Cách dùng và liều dùng Cách dùng Betadine Antiseptic Solution 30Ml: Phết dung dịch dàn đều vào nơi cần điều trị. Liều dùng Betadine Antiseptic Solution: Có thể bôi thuốc mỗi ngày nhiều lần với liều như sau: → Dùng tiệt khuẩn vệ sinh tay 3 ml và bôi thuốc 1 phút. → Dùng tiệt khuẩn phẫu thuật 2 x 5ml và bôi thuốc 5 phút. → Dùng tiệt khuẩn da có ít tuyến bã nhờn: Trước khi tiêm hoặc phẫu thuật hãy bôi dung dịch ít nhất 1 phút. → Dùng tiệt khuẩn da có nhiều tuyến bã nhờn: Trước phẫu thuật cần bôi thuốc ít nhất 10 phút và luôn luôn giữ da ẩm. 4. Bảo quản Betadine Antiseptic Solution 30Ml Cần để thuốc ở những nơi mát mẻ, tránh nơi có ánh sáng hoặc nhiệt độ quá cao. Nếu thấy thuốc xuất hiện bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào hoặc hết hạn dùng hãy bỏ ngay theo hướng dẫn. 5. Mức giá Betadine Antiseptic Solution Thuốc Betadine Antiseptic Solution 30Ml được bán trên thị trường với mức giá dao động khoảng 35.000 đồng/ chai tùy từng nơi bán. Bệnh nhân có thể mua thuốc tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả nhất. LƯU Ý GÌ KHI DÙNG THUỐC BETADINE ANTISEPTIC SOLUTION 30ML 1. Xử lý nếu dùng thiếu hoặc quá liều Dùng Betadine Antiseptic Solution thiếu liều: Khi quên một liều thuốc vui lòng dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm dùng liều kế tiếp thì nên bỏ qua liều đã quên để dùng đúng theo kế hoạch. Dùng Betadine Antiseptic Solution quá liều: Vui lòng gọi đến trung tâm cấp cứu nếu thấy xuất hiện một số vấn đề bất thường. 2. Tác dụng phụ Betadine Antiseptic Solution 30Ml Dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như là ngứa, ban đỏ, bỏng rộp hoặc là một số biểu hiện tương tự. Sau khi hấp thu lượng lớn povidone-iod sẽ dẫn đến mất cân bằng điện giải gia tăng cùng nồng độ ostmol trong máu bất thường, gây nhiễm acid chuyển hóa hoặc suy thận cấp. 3. Thận trọng khi dùng Betadine Antiseptic Solution Bệnh nhân lưu ý chỉ dùng tại chỗ thuốc khi sát khuẩn tiền phẫu thuật. Tránh tạo những nơi đọng dung dịch thuốc Betadine Antiseptic Solution ở cơ thể người bệnh vì quá trình chờ dung dịch ướt đến lúc khô có thể gây ra kích thích da. Nếu trường hợp gặp kích ứng da, mẫn cảm hoặc viêm da tiếp xúc vui lòng ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân bị bướu cổ, rối loạn tuyến giáp hoặc bướu nhỏ tuyến giáp không dùng kéo dài trên diện rộng da trừ khi được chỉ định một cách chặt chẽ. Tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra nếu trẻ nuốt povidone-iod vào bụng. Thận trọng khi dùng Betadine Antiseptic Solution ở đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú. Thông tin về thuốc Betadine Antiseptic Solution 30Ml được chia sẻ lưu ý chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp cùng bác sĩ chuyên khoa nếu cần hiểu rõ hơn về thuốc này hay bất cứ loại thuốc nào khác. Phòng khám đa khoa Hoàn cầu - chuyên khám về các bệnh liên quan đến phụ khoa và nam khoa uy tín tại TPHCM. Địa chỉ của phòng khám tại 80 – 82 Châu Văn Liêm, Phường 11, TPHCM. Nếu bạn có nhu cầu thăm khám và điều trị có thể đặt lịch hẹn qua số hotline (028) 3923 9999 để được hướng dẫn chi tiết nhất. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  12. Có kinh sớm sau sinh hay bất kỳ thời điểm nào khác, bạn cũng cần phải đặc biệt quan tâm. Bởi đó không chỉ đến từ yếu tố tâm lý hay sự thay đổi cơ thể mà còn cảnh báo nhiều bệnh lý nguy hiểm như viêm âm đạo, bệnh xã hội, lạc nội mạc tử cung,.... Vì thế, bạn cần thăm khám để xác định rõ nguyên nhân có kinh sớm và khắc phục nhanh chóng để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như chất lượng cuộc sống. CÓ KINH SỚM LÀ DO ĐÂU? Chu kỳ kinh nguyệt của bạn bỗng nhiên thất thường, bạn nên tìm hiểu kỹ nguyên nhân để chủ động khắc phục ngay từ ban đầu. Bởi tỉ lệ nữ giới có kinh sớm do các bệnh lý vùng kín không ít. Trong đó phải kể đến những nguyên nhân phổ biến sau: Sự thay đổi cơ thể sau khi sinh Sau khi sinh, cơ thể các mẹ thường có nhiều thay đổi, bao gồm nội tiết tố, tâm lý,... Vì thế, kinh nguyệt của họ thường không có sự đồng đều. Đôi khi, chị em sẽ thấy mình có kinh ngay khi sinh vài ngày. Tuy nhiên, cũng có trường hợp nữ giới có kinh sau vài tháng, thậm chí nửa năm. Với các trường hợp này, chị em chỉ cần điều chỉnh lại chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi nhiều hơn, chọn các món ăn giàu dinh dưỡng,... Đây chính là cách lấy lại cân bằng cho kỳ kinh của mình. Tác dụng của một số loại thuốc Tình trạng có kinh sớm hơn bình thường cũng dễ xuất hiện ở các đối tượng sử dụng một số loại thuốc như: thuốc an thần, thuốc tránh thai khẩn cấp, thuốc cao huyết áp, thuốc chống đông máu,... Những thành phần có trong các loại thuốc này thường làm thay đổi nội tiết tố cơ thể và khiến chị em có kinh sớm hơn bình thường vài ngày. Viêm nhiễm vùng kín Nếu tình trạng có kinh sớm của bạn kéo dài trong nhiều ngày và lặp lại nhiều lần thì không nên chủ quan. Bởi đây có thể là dấu hiệu cảnh báo các bệnh lý vùng kín nguy hiểm, chẳng hạn như: viêm âm đạo, viêm lộ tuyến tử cung, viêm tắc vòi trứng, nấm sinh dục,... Các bệnh lý này thường khiến chị em có kinh thất thường, kèm theo cảm giác ngứa ngáy, đau rát khó chịu, khí hư có màu lạ và mùi hôi. Buồng trứng đa nang Buồng trứng đa nang cũng được liệt kê vào nhóm nguyên nhân khiến chị em có kinh sớm. Bởi bệnh lý này thường làm thay đổi hormone sinh dục nữ. Kèm theo đó, nữ giới thường có hiện tượng nổi mụn nhọt, cân nặng thay đổi thất thường, khả năng thụ thai khó,.. Lạc nội mạc tử cung Khi chị em bị lạc nội mạc tử cung, chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến chu kỳ kinh của mình. Lúc này, các lớp niêm mạc nằm ngoài khu vực tử cung, ảnh hưởng dòng chảy kinh, gây đau bụng dưới, buồn nôn, mệt mỏi,... Bệnh lây qua đường tình dục Nếu chẳng may bạn mắc các bệnh lý xã hội lây qua đường tình dục như lậu, giang mai, sùi mào gà,... hẳn sẽ có nhiều thay đổi về sức khỏe của mình. Đặc biệt, chị em sẽ có cảm giác đau rát, ngứa ngáy, dịch tiết màu lạ, khí hư có mùi hôi,... Đương nhiên, chu kỳ kinh của bạn sẽ có sự thay đổi thất thường. CHỊ EM NÊN LÀM GÌ KHI CÓ KINH SỚM BẤT THƯỜNG? Từ các thông tin trên, hẳn bạn sẽ biết, tình trạng có kinh sớm sẽ xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó, tỉ lệ chị em mắc các bệnh lý vùng kín là không ít. Vì thế, khi có kinh sớm bất thường, kèm theo các dấu hiệu ở vùng kín như đau rát, ngứa ngáy, khí hư có mùi hôi,... thì cần thăm khám thật sớm để tìm hướng khắc phục ngay. Hiện nay, để điều trị các bệnh lý vùng kín liên quan đến hiện tượng có kinh sớm, các bác sĩ thường áp dụng các phương pháp sau: Nội khoa – Dùng thuốc Nếu tình trạng có kinh sớm ở chị em là do các bệnh lý viêm nhiễm vùng kín nhẹ, các bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng các loại thuốc kháng sinh/ thuốc chống viêm. Đương nhiên, người bệnh sẽ được thăm khám để kiểm tra kỹ lưỡng, sử dụng thuốc đúng với thể trạng và mức độ bệnh lý. Ngoại khoa – Thủ thuật can thiệp chuyên sâu Ở tình trạng bị viêm nhiễm nặng hoặc các bệnh lý nguy hiểm như lạc nội mạc tử cung, buồng trứng đa nang, bệnh xã hội (lậu, sùi mào gà,...) thì sẽ được chỉ định sử dụng các thủ thuật ngoại khoa phù hợp. Chẳng hạn: ♦ Phương pháp Oxygen – Điều trị viêm âm đạo. ♦ Phương pháp Dao Leep – Điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung. ♦ Thủ thuật ngoại khoa DNA – Điều trị bệnh lậu. ♦ Phương pháp ALA – PDT, đốt điện/ laser – Điều trị bệnh sùi mào gà. ♦Phẫu thuật can thiệp vào buồng trứng – Cải thiện nhanh tình trạng buồng trứng đa nang. Nếu bạn muốn việc điều trị các bệnh lý này đạt hiệu quả tối đa thì nên đến ngay Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu. Đây là địa chỉ y tế có phòng khám phụ khoa chuyên sâu, luôn áp dụng các phương pháp tốt, thiết bị hiện đại. Đặc biệt, ở đây có hẳn một đội ngũ bác sĩ chuyên khoa giỏi, đảm bảo thực hiện các thủ thuật nhanh chóng, ít đau và hạn chế biến chứng tối đa. Sau khi điều trị tại phòng khám, các bác sĩ sẽ đưa ra lời khuyên hữu ích về chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt, quan hệ tình dục hợp lý. Đồng thời sẽ bác sĩ cũng chỉ định lịch tái khám định kỳ để kiểm tra sức khỏe của chị em sau quá trình điều trị. Với những chia sẻ trên, bạn sẽ biết thêm về nguyên nhân gây nên hiện tượng có kinh sớm. Nếu muốn đặt lịch thăm khám tại Hoàn Cầu, bạn nên liên hệ đến hotline: (028) 3923 9999 hoặc đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #health
  13. Betaloc Zok 50 là thuốc gì và cách dùng như thế nào sẽ cung cấp cùng người bệnh một số thông tin quan trọng liên quan đến loại thuốc này cùng với cách sử dụng. Đảm bảo rằng người bệnh sẽ có được cách sử dụng thuốc Betaloc Zok 50 an toàn và hiệu quả nhất. THÔNG TIN CƠ BẢN THUỐC BETALOC ZOK 50 Betaloc Zok 50 có tên thuốc gốc là Metoprolol và đây là sản phẩm đến từ thương hiệu Astra có xuất xứ từ Anh. Sản phẩm được sử dụng với mục đích điều trị tăng huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, cường giáp, hồi hộp do bệnh tim chức năng, dự phòng điều trị tình trạng đau nửa đầu. 1. Thành phần Betaloc Zok 50 Dược chất chính của thuốc Betaloc Zok 50 đó là Metoprolol và đây chính là thuốc tim mạch. Sản phẩm được bào chế dạng viên với hộp 1 lọ 30 viên nén phóng thích kéo dài. 2. Công dụng thuốc Betaloc Zok 50 Sử dụng thuốc Betaloc Zok 50 được dùng trong một số trường hợp bao gồm: → Điều trị tình trạng tăng huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực. → Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim, cường giáp hoặc hồi hộp do bệnh tim chức năng. → Thuốc được chỉ định dự phòng điều trị đau nửa đầu. 3. Cách dùng và liều dùng Betaloc Zok 50 Liều dùng Betaloc Zok 50: ♦ Với bệnh nhân tăng huyết áp dùng 50mg mỗi ngày 1 lần và chia thành 2 lần. Có thể tăng dần lên từ 100 đến 200mg một ngày và tối đa là 400mg một ngày. ♦ Với bệnh nhân đau thắt ngực và loạn nhịp tim dùng từ 100 đến 200mg một ngày và chia thành 2 lần. Có thể tăng lên khoảng 400mg một ngày. ♦ Với việc điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim khoảng 200mg một ngày và chia thành 2 lần. ♦ Với bệnh nhân hồi hộp do bệnh tim chức năng hoặc cường giáp dùng 100mg một ngày chia thành 2 lần. Có thể tăng lên 400mg khi cần. ♦ Để dự phòng tình trạng đau nửa đầu dùng từ 100 đến 200mg một ngày và chia thành 2 lần. 4. Bảo quản Betaloc Zok 50 Bệnh nhân vui lòng để thuốc Betaloc Zok 50 ở nơi mát mẻ, tránh những nơi có ánh sáng chiếu rọi trực tiếp, nơi có nhiều độ ẩm. Nếu thấy thuốc có bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào hay hết hạn thì không nên dùng mà cần xử lý theo hướng dẫn được in ở bao bì. 5. Mức giá và nơi bán thuốc Betaloc Zok 50 Thuốc Betaloc Zok 50 được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP toàn quốc hoặc nhà thuốc tại các bệnh viện. Bệnh nhân có thể tìm đến những nơi này để mua nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả, tránh mua phải thuốc có chất lượng kém. Hiện tại Betaloc Zok 50 được bán với mức giá dao động khoảng 191.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 14 viên. LƯU Ý CẦN NẮM KHI SỬ DỤNG THUỐC BETALOC ZOK 50 1. Nếu dùng thiếu hoặc quá liều ♦ Khi quên 1 liều Betaloc Zok 50: Nếu bạn quên một liều thuốc thì cần dùng càng sớm càng tốt. Nhưng cần lưu ý rằng nếu như gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên để dùng thuốc liều kế tiếp đúng theo kế hoạch. Tuyệt đối không được tự ý gấp đôi liều dùng Betaloc Zok 50. ♦ Khi dùng quá 1 liều Betaloc Zok 50: Trong trường hợp khẩn cấp bệnh nhân vui lòng tìm đến trung tâm cấp cứu 115 hoặc tìm đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được hỗ trợ. 2. Tác dụng phụ thuốc Betaloc Zok 50 Dùng thuốc Betaloc Zok 50 gây ra một số tác dụng phụ chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giảm tập trung, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, ác mộng… Ngoài ra bệnh nhân có thể gặp phải tác dụng phụ khi dùng Betaloc Zok 50 như bị nhịp chậm, suy tim, hạ huyết áp tư thế, phù, suy tim, đánh trống ngực hoặc rối loạn tiêu hóa. 3. Thận trọng Betaloc Zok 50 Cần thận trọng với bệnh nhân bị đái tháo đường, xơ gan, suy gan, suy tim, đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc. Ngoài ra cần giảm liều Betaloc Zok 50 dần trong 10 ngày trước khi ngưng sử dụng. 4. Tương tác thuốc Betaloc Zok 50 Cần tránh dùng Betaloc Zok 50 cùng với verapamil IV, IMAO. Thận trọng nếu dùng chung với những thuốc chống loạn nhịp, đối giao cảm, chẹn Ca như digitalis, nitrate. Tương tác với những thuốc hạ huyết áp khác, thuốc ngủ hoặc thuốc cường giao cảm như ergotamine, estrogen. Tránh dùng cùng thuốc chữa đái tháo đường hoặc insulin. Ngoài ra cũng cần tránh dùng chung với thuốc giãn cơ hoặc thuốc kháng H2 như rifampicin, barbiturate. Thông tin thuốc Betaloc Zok 50 chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân vui lòng liên hệ cùng bác sĩ hoặc dược sĩ nếu cần tư vấn kỹ hơn về thuốc Betaloc Zok 50. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #health #tuvansuckhoe
  14. Top những loại thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay chính là phần tổng hợp một số loại thuốc được dùng phổ biến trên thị trường. Những thông tin về thuoc tri benh tri tot nhat hien nay này sẽ giúp bệnh nhân không còn cảm thấy mệt mỏi trong việc chọn lựa sản phẩm tốt và phù hợp. TOP THUỐC TRỊ BỆNH TRĨ TỐT NHẤT HIỆN NAY Dưới đây chúng tôi xin được liệt kê cùng bạn một số những loại thuốc được bào chế dạng viên uống hoặc thuốc bôi, thuốc đặt hậu môn. Từ đó người bệnh có thêm kinh nghiệm trong việc chọn thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay cho mình. 1. Thuốc Daflon 500mg Nhắc đến thuốc điều trị trĩ thì chúng ta không thể nào bỏ qua Daflon với nhiều công dụng tuyệt vời. ♦ Thành phần: Mỗi một viên thuốc có chứa phân đoạn Flavonoid được tinh chế dạng vi hạt có chứa Hesperidin và Diosmin. Ngoài ra còn có nhiều thành phần tá dược có lợi cho bệnh nhân bị trĩ nữa. ♦ Công dụng: Thuốc giúp hỗ trợ điều trị bệnh trĩ, đẩy lùi cũng như phòng ngừa các hậu quả liên quan đến bệnh trĩ cấp và mãn tính; Dafon giúp cải thiện và phòng tránh những triệu chứng liên quan đến suy giảm tĩnh mạch tính tự phát; Chống lại tình trạng oxy hóa mạnh. ♦ Liều dùng thuốc: Đối tượng người lớn: Nếu gặp phải hiện tượng trĩ cấp tính thì trong 4 ngày đầu dùng mỗi ngày 6 viên, 3 ngày sau dùng mỗi ngày 3 viên và tiếp theo giảm còn mỗi ngày 2 viên. Trường hợp bệnh trĩ mạn tính nên dùng mỗi ngày 2 viên và cần uống thuốc sau mỗi bữa ăn tối thiểu 30 phút. Đối tượng trẻ em: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để biết được liều dùng cụ thể cho những đối tượng này. 2. Thuốc Agiosmin Tiếp theo nói đến thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay thì cũng không thể nào bỏ qua thuốc Agiosmin được. ♦ Thành phần: Mỗi viên nén có chứa Oxyd sắt vàng, Diosmin, Oxyd sắt đỏ, Talc, Hesperidin, Lactose, Polysorbat 80 cùng với tá dược vừa đủ 1 viên. ♦ Công dụng: Thuốc được chỉ định để hỗ trợ chữa trị chứng suy tĩnh mạch mạn tính vô căn hoặc tự phát; Hỗ trợ chữa trị phòng ngừa bệnh trị cấp và mạn tính; Hỗ trợ chữa trị và phòng tránh hiện tượng nặng chân, đau chân, phù nề… ♦ Liều dùng: Với bệnh trĩ cấp tính dùng tương tự như thuốc Daflon 500mg. Với bệnh trĩ mãn tính dùng 2 viên thuốc mỗi ngày và nên uống thuốc sau khi ăn no khoảng 30 phút. Lưu ý nên thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng trẻ nhỏ và thai phụ. 3. Thuốc Venrutine chữa trĩ ♦ Thành phần: Bên trong mỗi viên có chứa vitamin C, Rutin cùng với những tá dược khác như Talc, Povidon, Manitol, Ethanol 700, nước tinh khiết… ♦ Công dụng: Thuốc điều trị bệnh trĩ này giúp tăng cường ổn định cho tĩnh mạch búi trĩ để ngăn chặn búi trĩ phình to; Cải thiện biểu hiện bệnh trĩ; Cải thiện biểu hiện giãn tĩnh mạch và xơ cứng mao mạch. 4. Thuốc BoniVein Trong số thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay thì BoniVein cũng được nhiều người đánh giá cao về công dụng. ♦ Thành phần: Thuốc được điều chế bởi những thành phần từ thiên nhiên như hạt dẻ ngựa, bạch quả, vỏ thông, diosmin, vitamin C… cùng những thành phần tá dược khác. ♦ Công dụng: Thuốc BoniVein được dùng hỗ trợ điều trị bệnh trĩ và ngăn ngừa bệnh trĩ tái phát; Làm giảm một số dấu hiệu sa trực tràng, sa búi trĩ, viêm nứt hậu môn, ra máu vùng hậu môn; Cải thiện quy trình lưu thông khí huyết để giảm sự tích tụ máu ở hậu môn; Bổ sung cơ thể một số những hoạt chất quan trọng. ♦ Liều dùng: Thuốc phù hợp cho đối tượng bị bệnh trĩ ngoại, nội ở cấp độ 1, 2 và 3 với liều lượng như sau: 5. Thuốc Safinar ♦ Thành phần: Thuốc chữa trĩ này được chiết xuất 100% thảo dược thiên nhiên như cao địa du, cao phòng phong, đương quy, cao hoàng cầm, cao hòe giác cùng tá dược khác vừa đủ 1 viên. ♦ Công dụng: Thuốc được dùng giúp làm giảm nhẹ nhàng những dấu hiệu bệnh trĩ gây ra như đau rát vùng hậu môn, ngứa ngáy, đi ngoài ra máu; Phòng tránh viêm nhiễm; Làm bền mạch máu và giúp nâng cao tính đàn hồi để loại bỏ hiện tượng tạo búi trĩ; Thuốc thanh nhiệt, giải độc và nhuận trường. ♦ Liều dùng: Thuốc điều trị trĩ này được kê toa với bệnh trĩ ngoại, nội độ 1, 2 3 và nên dùng thuốc mỗi ngày 3 lần từ 2 đến 3 viên. Lưu ý không dùng thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay này cho phụ nữ đang mang thai, cho con bú, trẻ dưới 8 tuổi hoặc người dị ứng thành phần… 6. Thuốc chữa trĩ Tomoko ♦ Thành phần: Thuốc được điều chế bởi những thành phần thiên nhiên như cao đương quy, cao hòe giác, cao địa du, hoàng cầm, cao phòng phong và một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên. ♦ Công dụng: Thuốc chữa trĩ dùng hỗ trợ chữa trị và phòng bệnh trĩ tái phát; Thuốc làm teo và giúp co thắt búi trĩ; Tăng cường đàn hồi cơ vòng hậu môn; Bảo vệ thành tĩnh mạch khỏi những lý do gây bệnh; Tránh tiết dịch nhầy gây ngứa; Ngăn tạo búi trĩ ở hậu môn; Chữa nứt kẽ hậu môn. 7. Thuốc bôi trĩ Rectostop ♦ Thành phần: Được bào chế bởi thảo dược thiên nhiên như cây phù thủy, cao hạt dẻ ngựa, panthenol, oxit kẽm và hoạt tính hương peru… ♦ Công dụng: Thuốc giúp cải thiện các dấu hiệu bệnh trĩ như ra máu, sa búi trĩ, đau nhức, ngứa rát; Làm tăng sức bền tĩnh mạch để ngăn chặn tạo ra búi trĩ; Thuốc làm co búi trĩ; Ngăn chặn nhiễm trùng hậu môn trực tràng. ♦ Cách dùng: Sau vệ sinh hậu môn cần lau khô sạch và lấy lượng thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay vừa đủ này thoa bên ngoài và trong ống hậu môn. Cần giữ vài phút để thuốc thấm đều mới mặc quần áo. Mỗi ngày dùng thuốc từ 2 đến 3 lần theo chỉ định bác sĩ. Chia sẻ thêm: Chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo bệnh nhân khi mắc bệnh trĩ không nên tự ý mua thuốc điều trị tại nhà. Bởi vì tùy vào từng cấp độ, cơ địa bệnh nhân mà có những cách điều trị khác nhau. Nên tìm đến địa chỉ uy tín để được bác sĩ thăm khám và tìm ra giải pháp điều trị sao cho hiệu quả nhất. Thông tin thuốc trị bệnh trĩ tốt nhất hiện nay trên đây đã phần nào giúp bệnh nhân có thêm kinh nghiệm mua thuốc chữa bệnh trĩ. Vui lòng liên hệ cùng chuyên gia chúng tôi nếu cần tư vấn thêm những câu hỏi liên quan đến các bệnh lý! Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  15. Thuốc Buscopan 20mg/1ml thuộc nhóm điều trị bệnh đường tiêu hóa, nhập khẩu từ Tây Ban Nha và được dùng nhiều hiện nay. Tuy vậy cụ thể về tác dụng chữa bệnh của Buscopan 20mg/1ml cũng như cách sử dụng hiệu quả thì không phải ai cũng nắm được. Muốn biết chính xác thông tin về thuốc này, bạn đừng thoát khỏi bài viết nhé. MỘT SỐ THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC BUSCOPAN 20MG/1ML ♦ Tên thuốc: Buscopan 20mg/1ml ♦ Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa, thuốc chống co thắt cơ trơn ♦ Xuất xứ: Tây Ban Nha ♦ Sản xuất: Boehringer Ingelheim Espana S.A ♦ Công ty đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH ♦ Số đăng ký: VN-15234-12 ♦ Thành phần: Hyoscine butylbromide hàm lượng 20mg/ml ♦ Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 5 ống 1ml ⇒ Hãy đối chiếu thông tin cần thiết với những nội dung được in trên bao bì thuốc khi sử dụng để đảm bảo bạn dùng đúng loại thuốc được chỉ định. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC BUSCOPAN 20MG/1ML Chỉ định điều trị Thuốc Buscopan 20mg/1ml được chỉ định dùng cho các trường hợp cụ thể như sau: + Điều trị co thắt đường tiêu hóa hoặc hệ thống niệu sinh dục + Phòng ngừa hoặc điều trị chứng đau bụng kinh nghiêm trọng + Hỗ trợ điều trị co thắt dạ dày, ruột, mật và niệu cấp tính + Giảm những cơn đau do sỏi thận, sỏi mật, thăm khám niệu đạo + Xử lý đẻ khó do co thắt cơ trơn tử cung, viêm tụy, đau quặn thận + Hỗ trợ quá trình nội soi dạ dày, tá tràng hoặc chụp X-quang thuận lợi hơn Có thể một vài tác dụng khác của thuốc Buscopan 20mg/1ml không được liệt kê nhưng sẽ áp dụng nếu có sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Chống chỉ định Không dùng thuốc Buscopan 20mg/1ml cho các đối tượng sau: + Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc, có tiền sử dị ứng nghiêm trọng + Bệnh nhân bị xuất huyết cấp, tăng nhãn áp, rối loạn nhịp tim, nhược cơ + Người bị phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, đường tiêu hóa hẹp cơ học Thận trọng khi dùng thuốc Đối với những người thường xuyên làm việc cần sự tập trung và thị lực tối đa thì sau khi tiêm thuốc phải nghỉ ngơi để sức khỏe trở lại bình thường. Bởi vì Buscopan 20mg/1ml có thể gây ra một số rối loạn điều tiết ảnh hưởng đến công việc của bạn. Trong 3 tháng đầu thai kỳ hoặc đang cho con bú, chị em tiêm thuốc Buscopan 20mg/1ml phải thận trọng quan sát diễn biến sức khỏe và cơ thể để kịp thời báo cáo cho bác sĩ nếu có triệu chứng bất thường xảy ra. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC BUSCOPAN 20MG/1ML Cách dùng và liều dùng Thuốc Buscopan 20mg/1ml được chỉ định dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch. Liều dùng cần phải được quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa, bạn tuyệt đối không được tự ý tiêm tại nhà mà không có sự giám sát của người chuyên ngành. Có thể tham khảo liều dùng thông thường của thuốc Buscopan 20mg/1ml như sau: + Trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ sơ sinh: mỗi ngày 1 – 2 lần, mỗi lần 0,3 – 0,6mg/ kg thể trọng, có thể liều tối đa mỗi ngày là 1,5 mg/kg thể trọng. + Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi ngày vài lần, mỗi lần 1 ống 20 – 40mg, liều dùng tối đa mỗi ngày có thể đạt 100mg theo chỉ định. Triệu chứng quá liều và xử lý Trong trường hợp bị quá liều với thuốc Buscopan 20mg/1ml thì bệnh nhân sẽ bị bí tiểu, khô miệng, loạn nhịp tim, ngủ gà, rối loạn tầm nhìn. Để xử lý vấn đề, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần đó, bạn sẽ được rửa dạ dày bằng than hoạt, magnesium sulfate, đặt thông tiểu. TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP Trong quá trình điều trị bằng thuốc tiêm Buscopan 20mg/1ml, bệnh nhân được dặn dò không dùng đồng thời với một số loại thuốc, dược chất khác để tránh tương tác không tốt làm ảnh hưởng tính chất, hiệu quả điều trị. Đó là: + Thuốc chống trầm cảm có cấu trúc trycyclique, kháng histamine, quinidine, amantandine, disopyramide. + Chất đối kháng dopamine như métoclopramide khiến Buscopan 20mg/1ml bị giảm tác dụng trên dạ dày. + Chất b-adrenergique không nên dùng chung trong thời gian bệnh nhân điều trị bằng thuốc Buscopan 20mg/1ml. Nếu bạn sử dụng đồng thời những chất này với Buscopan 20mg/1ml, hoặc cơ địa không phù hợp, sẽ xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn như: miệng bị khô, mắt mờ tạm thời, liệt cơ thể mi hoặc một vài triệu chứng rối loạn thị lực. Nếu nghiêm trọng, bệnh nhân bị co giật hay đau bụng dữ dội thì cần chuyển đến cơ sở y tế nhanh chóng để được giúp đỡ kịp thời, tránh những biến chứng trầm trọng nguy hiểm đến tính mạng. GIÁ THUỐC BUSCOPAN 20MG/1ML HIỆN NAY Hiện nay trên thị trường, thuốc Buscopan 20mg/1ml có giá công bố là 130.000đ/ hộp 100 viên. Thông thường thuốc Buscopan 20mg/1ml được sử dụng và tiêm vào bệnh nhân, việc này không thể tùy tiện thực hiện mà phải bởi người có chuyên môn như bác sĩ hay chuyên gia y tế. Vì thế nếu bạn là bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân, có thể tham khảo giá thuốc và cách sử dụng được chia sẻ bởi chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu nhưng tuyệt đối không dùng nó để tự tiêm tại nhà. Hãy tuân thủ các chỉ định của bác sĩ về việc chăm sóc sức khỏe và những lưu ý cần thiết trong thời gian bạn được điều trị bằng thuốc Buscopan 20mg/1ml để nhanh chóng khỏi bệnh nhé. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  16. Bromhexin 4Mg thường áp dụng trong nhiều đơn thuốc khác nhau của người bệnh và được đánh giá là loại có khả năng dung nạp tốt. Thế nhưng, bạn cũng cần phải tìm hiểu về cách dùng, liều dùng, chống chỉ định,... của Bromhexin 4Mg để sử dụng cho phù hợp. Cụ thể như thế nào, hãy cùng xem ngay các thông tin chi tiết về thuốc Bromhexin 4Mg ngay dưới đây. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BROMHEXIN 4MG ♦ Tên thuốc gốc: Bromhexine ♦ Dược chất chính: Bromhexine hydrochloride ♦ Loại thuốc: tác dụng đường hô hấp. ♦ Dạng bào chế: viên nén, bao phim, 4mg. ♦ Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 20 viên. ♦ Đơn vị sản xuất và phân phối: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3 – 2. ♦ Xuất sứ: Việt Nam. ♦ Mã sản phẩm: 00001432. ♦ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. CÔNG DỤNG CỦA THUỐC BROMHEXIN 4MG Mỗi loại thuốc đều được bào chế với các thành phần riêng, nhằm hỗ trợ điều trị loại bệnh tương ứng. Với Bromhexin 4Mg cũng là một trong những loại thuốc có tác dụng tốt đối với đường hô hấp. Cụ thể: → Bromhexin 4Mg làm tan đàm với các trường hợp người bệnh bị viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính các bệnh phế quản phổi mãn tính. → Thuốc giúp giảm thiểu độ nhày dính của chất nhày, kích hoạt biểu mô lông. Đồng thời, có thể phân hủy chất nhầy, giúp long đờm, giảm ho dễ dàng. → Bromhexin 4Mg làm thủy phân các mucoprotein, cắt đứt các sợi cao phân tử có hại, làm tiêu biến hoạt tính của các tế bào tiết chất nhầy. CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG CỦA THUỐC BROMHEXIN 4MG Việc nắm kỹ cách dùng và liều dùng của thuốc Bromhexin 4Mg cũng sẽ góp phần làm giảm các triệu chứng bệnh lý nhanh chóng, tránh các tác dụng phụ có hại. Cụ thể: Cách dùng Thuốc Bromhexin 4Mg được bào chế dưới dạng viên nén, bao phim. Vì thế, người bệnh nên dùng bằng đường uống, sau bữa ăn. Hãy nhớ uống cùng nhiều nước lọc hoặc nước hoa quả để bảo vệ dạ dày và tăng khả năng hấp thu của cơ thể. Liều dùng ►Trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi: uống ngày 3 lần, mỗi lần nửa viên. ► Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: uống ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên. ►Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên. TÁC DỤNG PHỤ VÀ VÀI LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI DÙNG BROMHEXIN 4MG Tác dụng phụ Bromhexin 4Mg cũng được đánh giá là loại thuốc có khả năng dung nạp tốt. Tuy nhiên, đôi khi người bệnh cũng sẽ gặp một số các tác dụng phụ đặc biệt. Cụ thể: ⇒Tác dụng đến hệ tiêu hóa: đau vùng thượng vị, tiêu chảy, khô miệng, tăng men gan, buồn nôn, nôn,... ⇒ Tác dụng đến thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi. ⇒ Tác dụng trên da: phát ban, mày đay, ửng đỏ. ⇒ Tác dụng hệ hô hấp: ứ dịch tiết phế quản, thường sẽ xảy ra ở người không có khả năng khạc đờm. Lưu ý quan trọng khi dùng thuốc Bromhexin 4Mg - Không nên dùng Bromhexin 4Mg kết hợp với các loại thuốc ho khác, tránh nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. - Với những người có tiền sử loét dạ dày nên thận trọng khi dùng thuốc để tránh làm tiết dịch nhày, hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày. - Những người bị bệnh hen, khi dùng thuốc Bromhexin 4Mg có thể gây co thắt phế quản. - Đối tượng người bệnh bị suy gan, suy thận cần phải có sự theo dõi của bác sĩ khi dùng thuốc Bromhexin 4Mg. - Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, trẻ em có sức khỏe suy ngược quá yếu. Bởi thuốc có khả năng làm tăng ứ đờm ở các đối tượng này. LÀM GÌ KHI DÙNG BROMHEXIN 4MG QUÁ LIỀU HOẶC QUÊN 1 LIỀU Quên liều hay quá liều cũng là điều thường xuyên gặp ở nhiều người bệnh. Bạn nên bình tĩnh và xử lý theo các cách sau: Khi dùng Bromhexin 4Mg quá liều Hiện tại vẫn chưa có các trường hợp bệnh nhân dùng quá liều xảy ra tác dụng nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên, nếu bạn là trường hợp đặc biệt, có các triệu chứng hôn mê, khó thở,... hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra tình trạng sức khỏe chi tiết. Khi quên uống Bromhexin 4Mg 1 liều Khi dùng Bromhexin 4Mg nhưng lỡ quên 1 liều, bạn chỉ cần bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp, liều nhớ ra quá gần với lần uống kế tiếp thì bạn nên bỏ qua và dùng theo hướng dẫn trước đó. Đừng uống gấp đối vì lỡ quên hoặc muốn chữa trị bệnh nhanh hơn. GIÁ BROMHEXIN 4MG BAO NHIÊU TIỀN? Bromhexin 4Mg thường được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Mức giá của sản phẩm giao động từ 20.000đ đến 30.000đ/ hộp. Tùy vào địa chỉ bạn chọn mua cũng như sự dao động thị trường dược phẩm ở thời điểm hiện tại mà sẽ có chi phí khác nhau. Để mua được thuốc Bromhexin 4Mg chất lượng như mong muốn lại có giá hợp lý, bạn nên đến các nhà thuốc trong bệnh viện hoặc quầy thuốc đạt chuẩn GPP. Thông tin về thuốc Bromhexin 4Mg trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, được cung cấp bởi Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu. Các bác sĩ khuyên bạn nên thăm khám kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc để biết được liều lượng, cách dùng phù hợp với thể trạng và sức khỏe của mình. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  17. Bihasal 2,5 là một loại thuốc tim mạch có công dụng trong điều trị suy tim mãn tính kết hợp với phương pháp điều trị cơ bản. Việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ. Để biết rõ hơn về loại thuốc này, dưới đây là các thông tin quan trọng cần nắm. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC BIHASAL 2,5 ♦ Dược chất chính: Bisoprolol hemifumarate ♦ Thành phần: Bisoprolol hemifumarate 2,5mg, tá dược vừa đủ ♦ Sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Việt Nam ♦ Dạng bào chế: Viên nén bao phim ♦ Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch ♦ Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên ♦ Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. ♦ Giá bán tham khảo: 1.300 đồng/viên, 37.000/hộp. CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG, XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần nắm được các thông tin về công dụng, cách dùng,... mặc dù đã được bác sĩ chỉ định. Công dụng Thuốc Bihasal 2,5 có công dụng điều trị một số bệnh lý dưới đây: ♦ Bệnh nhân bị tăng huyết áp ở mức độ nhẹ đến vừa. Có thể dùng phối hợp điều trị với các loại thuốc chống tăng huyết áp khác. ♦ Triệu chứng của cơn đau thắt ngực. ♦ Hỗ trợ điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định. Cách dùng & liều dùng Cách dùng: Bệnh nhân khi dùng thuốc cần uống với nhiều nước. Thời điểm uống thuốc là vào buổi sáng lúc đói hoặc lúc ăn bữa sáng. Không được nhai thuốc để uống. Liều dùng Bihasal 2,5: Liều dùng cho bệnh nhân sẽ phụ thuộc vào thể trạng của từng người và điều chỉnh dựa vào khả năng đáp ứng của bệnh và dung nạp của thuốc. Cụ thể như sau: ♦ Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 2,5 - 5mg/lần/ngày. Liều dùng tối đa là 20mg/lần/ngày. ♦ Suy tim mãn tính ổn định: Bihasal 2.5 thường sẽ được điều trị kết hợp với 1 số loại thuốc khác được bác sĩ kê toa. Liều dùng khởi đầu là 1,25mg/lần/ngày. Trường hợp dung nạp tốt có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần. Tiếp theo tăng dần sau 1 - 4 tuần khi đạt đến liều dùng tối đa nhưng không quá 10mg/lần/ngày. ♦ Đối với bệnh nhân lớn tuổi không cần thiết điều chỉnh liều, ngoại trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan, thận đáng kể. Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều Quá liều: Dùng quá liều có thể gặp phải một số triệu chứng như hạ huyết áp, chậm nhịp, suy tim, co thắt phế quản, khi đó cần phải ngưng dùng thuốc ngay. Trường hợp khẩn cấp cần gọi trung tâm cấp cứu 115 hoặc có thể đến trạm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Thiếu liều: Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều chỉ định để bổ sung liều đã quên. Chỉ bổ sung liều đã quên trong trường hợp thời điểm dùng thuốc còn cách xa liều tiếp theo. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ VÀ CÁCH BẢO QUẢN THUỐC Việc lưu ý dùng thuốc trong một số trường hợp sẽ giúp bệnh nhân điều trị đạt hiệu quả hơn. Ngoài ra, biết được tác dụng phụ của thuốc là gì để thông báo kịp thời cho bác sĩ. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bihasal 2,5 Nếu được chỉ định dùng thuốc Bihasal 2,5, trước khi sử dụng thuốc bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu đang gặp phải một số tình trạng dưới đây: ♦ Đau ngực lúc nghỉ ngơi gặp phải ở chứng đau thắt ngực Prinzmetal. ♦ Suy tim chưa được điều trị. ♦ Block nhĩ thất độ 1. ♦ Hen hoặc các bệnh phổi khác. ♦ Tiểu đường. ♦ Vẩy nến. ♦ Suy chức năng gan hoặc thận. ♦ Mắc cệnh tắc động mạch ngoại biên. ♦ Cường giáp trạng. ♦ Xuất hiện cơn đau thắt ngực trong vòng 3 tháng gần đây. ♦ Bệnh van tim ♦ Khi bắt đầu điều trị bằng Bihasal 2.5 mg cần phải được giám sát thường xuyên trong vòng 3 tháng đầu. Tác dụng phụ Bihasal 2,5 Quá trình dùng thuốc bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số tác dụng không mong muốn đó là: ♦ Thường gặp: Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, đổ mồ hôi, lo lắng, mất tập trung, rơi vào trầm cảm. Các triệu chứng thường sẽ biến mất trong vòng từ 1 - 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với thuốc. ♦ Ít gặp: Các triệu chứng rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau dạ dày, vùng thượng vị. Ngoài ra còn bị hạ huyết áp, mạch chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, cảm giác bị lạnh ở đầu chi. ♦ Hiếm gặp: Xuất hiện phản ứng ngoài da như nổi ban đỏ, ngứa, sưng tấy, rụng tóc,... suy nhược cơ thể, giảm tiết nước mắt khi mang kính sát tròng. Ở bệnh nhân lớn tuổi có thể gặp dấu hiệu bị hạ đường huyết, tim đập nhanh. Sau khi dùng thuốc nếu gặp phải tác dụng phụ kể trên, hãy ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ. Cách bảo quản thuốc Bihasal 2,5 Bảo quản thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất, điều kiện nhiệt độ phù hợp là dưới 30 độ C, để nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Đặc biệt là để ngoài tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà. Mọi thông tin về thuốc nhỏ mắt Bihasal 2,5 mà Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo. Để được sử dụng thuốc, bệnh nhân cần đến cơ sở y tế chuyên khoa thăm khám để được bác sĩ chỉ định dùng thuốc phù hợp. Bởi có một số trường hợp cần thận trọng trước khi dùng thuốc. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  18. Thuốc Bioflora 200mg thường sử dụng để điều trị các bệnh đường tiêu hóa. Thông tin cụ thể về thuốc Bioflora 200mg – công dụng và cách sử dụng thuốc hiệu quả sẽ được tổng hợp ngay trong bài viết sau. Bạn đọc nên dành ra ít phút theo dõi để có thêm nhiều kiến thức về việc sử dụng thuốc an toàn và đạt kết quả tối ưu. THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC BIOFLORA 200MG Thông tin chung Bioflora 200mg có tác dụng điều trị các bệnh dạ dày – đường ruột như: Viêm loét dạ dày – ruột do nhiễm trùng và không đặc hiệu, tiêu chảy cấp… Dưới đây là các thông tin cơ bản của Bioflora 200mg: Nhà sản xuất – Quốc gia: Biocodex – Pháp Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa Dạng bào chế - hàm lượng: Viên nang 200mg, hoặc dạng gói bột 100mg Quy cách đóng gói: Hộp 10 viên nang 200mg Thành phần của Bioflora 200mg ♦ Dược chất chính: Saccharomyces boulardii ♦ Thành phần tá dược: Magne stearate, Lactose monohydrate ♦ Thành phần vỏ nang: Gelatin, Titan dioxyde (E171), sắt II oxit (E172) và indigotine (E132) Giá thành và điểm bán thuốc Giá thành: Hiện thuốc Bioflora 200mg được bán với giá 12.200 VNĐ/ viên, 120.000 VNĐ/ hộp 10 viên. Tuy nhiên, mức giá bán trên chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi tùy vào thời điểm và điểm bán, vui lòng ghé trực tiếp nhà thuốc để biết giá chính xác của sản phẩm. Điểm bán: Thuốc Bioflora 200mg được bán tại hầu hết nhiều nhà thuốc và các đại lý trên toàn quốc. Lưu ý là người bệnh nên mua thuốc ở những điểm bán uy tín để có thể mua được thuốc chất lượng tốt. Công dụng của thuốc Bioflora 200mg Bioflora 200mg được chỉ định sử dụng theo toa hoặc không theo toa trong những trường hợp sau: ♦ Tiêu chảy cấp, viêm loét dạ dày – ruột do nhiễm trùng và không đặc hiệu ♦ Bị tiêu chảy có liên quan đến việc lạm dụng thuốc kháng sinh, tiêu chảy mãn tính ♦ Điều trị bệnh lý đường ruột, tiêu chảy do Clostridium difficile ♦ Hỗ trợ bổ sung nước cho cơ thể khi cần thiết. Chống chỉ định của thuốc Bioflora 200mg Không sử dụng thuốc Bioflora 200mg với bệnh nhân thuộc các trường hợp sau: ♦ Bệnh nhân mẫn cảm với dược chất chính hay bất cứ thành phần nào của thuốc ♦ Người bệnh đang đặt catheter tĩnh mạch trung ương LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG – BẢO QUẢN THUỐC BIOFLORA 200MG Cách dùng Bioflora 200mg ♦ Người bệnh có thể uống thuốc Bioflora 200mg kèm với thức ăn hoặc không; uống thuốc trực tiếp với nước. ♦ Với trẻ em dưới 6 tuổi thì cho bột thuốc vào bột sữa, nước trái cây hoặc các loại thức ăn khác rồi cho trẻ dùng. Liều dùng của thuốc Bioflora 200mg Liều dùng cụ thể của thuốc Bioflora 200mg sẽ được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng và mức độ bệnh. Dưới đây là liều dùng tham khảo của thuốc Bioflora: Bioflora 200mg dạng viên nang: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi uống 1 viên/ ngày. Trẻ dưới 6 tuổi nên dùng thuốc dạng gói, không nên dùng dạng viên nang để tránh bị mắc nghẹn. Bioflora dạng gói 100mg: Người lớn và trẻ em uống 2 gói/ 2 lần/ ngày, mỗi lần 1 gói. Xử lý khi dùng Bioflora 200mg quá liều/ thiếu liều Quá liều: Nếu tình trạng nhẹ thì có thể liên hệ bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn. Nếu ngày càng nghiêm trọng thì cần đưa bệnh nhân đến cấp cứu tại cơ sở y tế. Thiếu liều: Nếu quên uống 1 liều thuốc thì hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với lần uống kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc tiếp theo như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định để bù cho liều đã thiếu. Bảo quản thuốc Bioflora 200mg ♦ Thuốc Bioflora 200mg cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thông thoáng và tránh ánh sáng mặt trời. ♦ Thời gian bảo quản và sử dụng thuốc Bioflora 200mg là 36 tháng từ ngày sản xuất. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI DÙNG THUỐC BIOFLORA 200MG Thận trọng khi sử dụng Bioflora 200mg Để đảm bảo tính an toàn, cần lưu ý một số điều sau khi dùng thuốc Bioflora 200mg: ♦ Chú ý các trường hợp như: triệu chứng dai dẳng trên 2 ngày điều trị, có sốt hay nôn mửa, trong phân có máu và đàm nhớt, khát nước dữ dội và có cảm giác khô lưỡi. Dấu hiệu khát nước hay khô lưỡi thể hiện tình trạng mất nước bắt đầu xảy ra do tiêu chảy. Khi đó bác sĩ sẽ bù nước bằng đường uống hay đường tiêm tĩnh mạch. ♦ Thuốc Bioflora 100mg dạng gói có chứa lactose và fructose, do đó không nên dùng cho người bệnh bị tăng galactose huyết, thiếu men sucrase-isomaltase (một bệnh chuyển hóa hiếm gặp), kém hấp thu glucose và galactose, bất dung nạp fructose – cũng là chuyển hóa hiếm gặp. ♦ Thuốc Bioflora 200mg dạng viên có chứa lactose, do đó không nên dùng cho người bệnh bị tăng galactose huyết, thiếu men sucrase-isomaltase (một bệnh chuyển hóa hiếm gặp), kém hấp thu glucose và galactose. ♦ Không mở gói thuốc gần nơi có bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh tiếp xúc với với catheter, đặc biệt là dùng tay. Đã có báo cáo rất hiếm gặp về trường hợp nhiễm nấm huyết ở ở bệnh nhân đặt catheter, thậm chí không điều trị bằng S.boulardii, hầu hết là dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces. Tác dụng phụ của Bioflora 200mg ♦ Bioflora 200mg có thể gây một vài tác dụng phụ bao gồm: Phản ứng dị ứng (phù Quincke), ngứa, mề đay, ban đỏ… ♦ Đây không phải là đầy đủ tất cả những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Do đó cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác trong thời gian điều trị để được tư vấn cách xử lý thích hợp. Tương tác thuốc Thuốc Bioflora 200mg có thể tương tác với các thuốc khác và thực phẩm, hoặc bị ảnh hưởng bởi tình trạng sức khỏe của người dùng, cụ thể: ♦ Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác: Thuốc kháng nấm đường uống hoặc toàn tân do Bioflora là nấm tự nhiên. ♦ Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác: Bioflora có chứa vi sinh vật sống, vì vậy không dùng thuốc chung với các thức uống có cồn, thức ăn quá nóng (trên 50 độ C) hoặc quá lạnh. Bài viết trên đã cung cấp các thông tin về thuốc Bioflora 200mg, tuy nhiên những thông tin trên chỉ có giá trị tham khảo không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Do đó, người bệnh cần thăm khám và dùng thuốc đúng liều lượng cũng như chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc để tránh tình trạng quá liều hoặc phát sinh các tác dụng phụ nguy hiểm. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm #thuocdieutri
  19. Kinh nguyệt thường diễn ra theo một chu kỳ nhất định, dựa vào đó người phụ nữ có thể nắm được tình trạng sức khỏe của mình. Trong nhiều trường hợp, các chị em phải trải qua vấn đề rối loạn kinh nguyệt, điều này khiến họ không khỏi lo lắng. Tình trạng này khi đã kéo dài sẽ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của chị em phụ nữ sau này và khó xác định được ngày rụng trứng chuẩn xác. Vì thế, hãy áp dụng cách điều hòa kinh nguyệt được chia sẻ thông qua bài viết dưới đây để cải thiện tình trạng này. PHƯƠNG PHÁP GIÚP ĐIỀU HÒA KINH NGUYỆT? Làm sao để điều hòa kinh nguyệt đúng cách? Hơn nữa, nếu gặp tình trạng kinh nguyệt không đều đi kèm ra máu nhiều, kéo dài, chảy máu giữa chu kỳ hoặc ra máu không theo chu kỳ thì sẽ rất dễ dẫn đến thiếu máu, xuất hiện đau đầu, mệt mỏi, nhịp tim loạn, thở gấp… Trường hợp nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến tính mạng. Với phụ nữ chu kỳ kinh nguyệt không đều do bị bệnh u xơ tử cung, u nang buồng trứng nếu không nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến các bệnh ác tính khác. Do đó nếu kinh nguyệt không đều chúng tôi khuyên bạn nên nhanh chóng thăm khám để được chuẩn đoán và điều trị sớm nhất có thể. Trong trường hợp sau khi thăm khám và biết được nguyên nhân kinh nguyệt không đều xuất phát từ thói quen sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng không lành mạnh thì chị em có thể cải thiện bằng các phương pháp tại nhà mà không cần đến cơ sở y tế. Vậy làm sao để có thể điều hòa kinh nguyệt, hãy tham khảo một số cách dưới đây nhé: 1. Cải thiện chế độ dinh dưỡng khoa học và sinh hoạt hàng ngày Với chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, ăn ít rau xanh trong thực đơn, thường xuyên thức khuya,... cũng là một trong các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt của chị em phụ nữ. Do đó, cách điều hòa kinh nguyệt cần làm đầu tiên là điều chỉnh lại chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt hàng ngày như sau: ♦ Thực đơn hằng ngày cần bổ sung rau củ quả, trái cây, ngũ cốc, các loại hạt dinh dưỡng,... trong thực đơn hàng ngày. ♦ Sắt là yếu tố có thể ảnh hưởng đến kinh nguyệt của phụ nữ, do đó cần bổ sung các loại thực phẩm như thịt bò, thị gà, củ cải. ♦ Hạn chế hoặc loại bỏ thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh, nhiều dầu mỡ, cay nóng và các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, caffeine,... ♦ Tập luyện thói quen ăn uống đúng giờ, đủ bữa, cần phải điều chỉnh lại thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, khoa học. Tránh việc thức quá khuya, bị căng thẳng, stress kéo dài, liên tục. ♦ Bổ sung các loại hạt, trong đó có đậu nành, là thực phẩm có hoạt chất tương tự như hormone estrogen ở nữ giới, uống sữa đậu nành cũng có thể điều hòa kinh nguyệt hiệu quả. ♦ Lưu ý vệ sinh kỹ vùng kín mỗi ngày, ngăn ngừa các bệnh liên quan đến phụ khoa. ♦ Thường xuyên luyện tập thể dục ở cường độ vừa phải như tập yoga, ngồi thiền, giữ cho tinh thần thoải mái,... ♦ Kiểm soát cân nặng của cơ thể, béo phì, thừa cân, giảm cân đột ngột có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt. 2. Sử dụng thuốc hỗ trợ điều hòa kinh nguyệt Y học cũng ngày càng phát triển hơn, việc sử dụng thuốc điều hòa kinh cũng có rất nhiều loại mạng lại hiệu quả tích cực hơn. Vậy sử dụng thuốc điều kinh có những tác dụng như thế nào? Ưu điểm khi sử dụng thuốc: Tất nhiên, thuốc điều hòa kinh nguyệt sẽ giúp cho kinh nguyệt của chị em ra đều đặn hơn, giúp kinh ra ổn định, tạo tâm lý tốt hơn, bớt lo lắng cho nhiều chị em. +++ Giảm đau bụng kinh cũng như những khó chịu trong những ngày có kinh nguyệt. +++ Tuy nhiên, những tác động từ thành phần của thuốc có thể là một cách phá thai sớm (LƯU Ý). +++ Lượng nội tiết tố trong thuốc sẽ là một cách tốt để là thuốc tránh thai. +++ Một cách hiệu quả để thay đổi "lịch" của chu kỳ kinh nguyệt, nếu bạn có việc đột xuất. Một vài nhược điểm: Và điều đương nhiên, có lợi thì sẽ có những mặt không tốt, đặc biệt nếu chị em tự ý mua thuốc và thực hiện tại nhà không có chỉ dẫn cụ thể. Điều này chị em rất hay gặp phải, do những vấn đề tế nhị nên chị em thường tự ý ra các hiệu thuốc tây để mua có thể sẽ mua nhầm thuốc, thuốc bị hỏng, hay gây ra những dị ứng với thành phần của thuốc... Một điều lưu ý nữa, việc chị em quá lạm dụng thuốc điều hòa kinh nguyệt có nguy cơ dẫn đến tình trạng vô sinh hiếm muộn nên cần được lưu ý hơn. Điều này là do lượng nội tiết tố cao trong thành phần của thuốc, nếu cơ thể thường xuyên tiếp nhận lượng hormon quá lớn từ bên ngoài vào do lạm dụng thuốc điều kinh hay tránh thai lâu ngày sẽ làm cho cơ thể bị rối loạn nội tiết, có thể làm cho buồng trứng bị teo dễ dẫn đến vô sinh. Ngoài ra, khi dùng thuốc điều kinh chị em có thể bị hành kinh dài ngày với lượng máu ra khá nhiều, rất nguy hiểm. Cũng có nhiều chị em, có ý định sử dụng thuốc điều hòa kinh nguyệt để phá thai, điều này là không an toàn, có thể dẫn đến tình trạng thai chết lưu, được được loại bỏ hoàn toàn, thai bị dị tật... Lạm dụng thuốc, hoặc sử dụng không đúng gây ra rối loạn di chuyển của trứng, trứng di chuyển sai vị trí, hiện tượng mang thai ngoài tử cung... nguy hiểm khó lường. Do đó, nếu chị em nên thăm khám và được chuyên gia kê đơn để đảm bảo an toàn và điều trị hiệu quả. 3. Sử dụng phương pháp dân gian giúp điều hòa kinh nguyệt Một trong số cách điều hòa kinh nguyệt phổ biến và được nhiều người áp dụng ngay tại nhà đó là: Sử dụng các thực phẩm có sẵn trong bếp như nghệ tươi, gừng tươi, rau mùi tây, cây ích mẫu, rau diếp cá, giấm táo, nha đam, ngải cứu,... Tuy nhiên, để có thể mang lại hiệu quả cao, chị em cần kiên trì sử dụng trong thời gian dài, kết hợp với một chế độ dinh dưỡng khoa học đầy đủ và sinh hoạt lành mạnh. Ngoài ra, nếu tình trạng kinh nguyệt không đều kéo dài sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt, công việc hàng ngày. Cùng với đó là nhiều triệu chứng bất thường khác, do đó chị em hãy đến Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu để được chuyên gia thăm khám, chẩn đoán và đưa ra cách sử dụng thuốc giúp điều hòa kinh nguyệt đúng cách. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm
  20. Những bệnh nhân được chỉ định chế độ ăn kiêng các chất bột, đường sẽ kèm theo việc sử dụng thuốc Aspartam để thay thế đường. Phải biết cách dùng chính xác thì mới mang lại hiệu quả khi điều trị với thuốc Aspartam. Không ngoại lệ, hôm nay chúng ta sẽ tham khảo các thông tin cần thiết được cung cấp bởi chuyên gia tại phòng khám Hoàn Cầu. MỘT SỐ THÔNG TIN CHÍNH VỀ THUỐC ASPARTAM ♦ Tên thuốc: Aspartam ♦ Nhóm thuốc: Thực phẩm chức năng ♦ Xuất xứ: Việt Nam ♦ Sản xuất: Công ty TNHH Dược và trang thiết bị y tế Bình Định ♦ Thành phần: Aspartame, tá dược vừa đủ ♦ Dạng bào chế: Thuốc bột ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 50 gói, mỗi gói 1g, hàm lượng 35mg ♦ Số đăng ký: VNA-0305-02 CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC ASPARTAM Thực phẩm chức năng Aspartam 35g là một dipeptid cấu tạo từ các axit amin thiên nhiên gồm L-aspartie và L-phenylalanin, chất tạo ngọt hạn chế năng lượng, dùng thay thế cho đường sucrose. Chỉ định dùng thuốc Aspartam Thuốc Aspartam được chỉ định dùng cho người trưởng thành trong trường hợp kiêng đường, bột. Thực phẩm này có độ ngọt cao gấp 200 lần đường mía, thích hợp để hỗ trợ cho bệnh nhân tiểu đường, béo phì hoặc các bệnh lý khác cần kiêng đường. Chống chỉ định sử dụng Aspartam Các đối tượng không nên dùng thực phẩm chức năng Aspartam gồm: + Người mắc bệnh Phenylcetonurie (Phenylceton niệu) + Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với Aspartame và bất cứ thành phần nào của thuốc Tùy mỗi trường hợp bệnh nhân, bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc cho phù hợp và khuyến cáo không sử dụng nếu cơ thể bạn không phù hợp với tác dụng của Aspartam. Tùy tiện thay đổi chỉ định sẽ khiến bệnh nhân có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC ASPARTAM Thuốc Aspartam được chỉ định dùng bằng đường uống. Mỗi gói có vị ngọt tương đương 2 muỗng đường. Bạn dùng thuốc cho vào nước uống hoặc đồ ăn tùy thích, thích hợp với khẩu vị. Lưu ý: Không nên dùng quá 40mg/ 1kg thể trọng trong vòng 24 giờ đối với 1 người. Việc dùng quá liều đôi khi gây ra hiện tượng bất thường. Nếu cơ thể có triệu chứng của tác dụng phụ, hãy thông báo cho bác sĩ. MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP Cũng như hầu hết các loại thuốc, Aspartam có thể gây ra một số tác dụng phụ cho người dùng mặc dù không quá phổ biến. Nguyên nhân là bởi cơ địa người dùng không an toàn để uống thuốc, hoặc bạn đã sử dụng sai cách, hoặc thuốc được bảo quản không đảm bảo quy trình làm biến đổi tác dụng. Các tác dụng không mong muốn có thể bao gồm: + Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, đổ mồ hôi trộm + Tay chân bủn rủn, mất sức, cơ thể mệt mỏi ra rời + Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa + Tâm thần bất ổn, hành vi không thể kiểm soát (hiếm) + Da ngứa ngáy, nổi mề đay, phát ban đỏ, sần sùi + Đau dạ dày, tá tràng, hội chứng ruột kích thích + Cơn tai biến mạch máu nghiêm trọng, hiếm gặp Để không gặp phải những tình trạng như vậy, bạn cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ về cách dùng, liều dùng và bảo quản tốt sản phẩm trong điều kiện thích hợp. Ngoài ra, nếu tác dụng phụ không thuyên giảm, trở nên nguy hiểm thì hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. TƯƠNG TÁC THUỐC Trong quá trình dùng thuốc Aspartam, có thể xảy ra một số tương tác hóa học không tốt cho sức khỏe người bệnh. Bạn nên hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhân viên nhà thuốc về vấn đề này để phòng ngừa những trường hợp biến đổi tính chất thuốc làm nguy hại đến sức khỏe trong khi điều trị. Một số loại đồ ăn thức uống cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, hãy hỏi chuyên gia để thực hiện vấn đề kiêng cữ đúng đắn nhất. Đặc biệt, không nên dùng rượu bia, thuốc lá hay các loại thực phẩm có chứa thành phần chất kích thích trong thời gian dùng Aspartam. THÔNG TIN VỀ GIÁ THÀNH VÀ ĐỊA CHỈ BÁN THUỐC ASPARTAM Giá thuốc hiện nay được công bố là từ 37.000đ/ hộp 50 gói. Tùy vào thời điểm và nơi bán thuốc, giá thành có thể thay đổi với sự chênh lệch không đáng kể. Bạn có thể cập nhật giá thuốc ngay tại lúc cần mua. Thuốc có bán tại các quầy trên toàn quốc. Những thông tin cần nắm về thuốc Aspartam đã được các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ một cách đầy đủ, chính xác nhất. Bạn nên tham khảo để sử dụng thuốc thật hiệu quả. Tuy nhiên thông tin không hoàn toàn thay thế chỉ định của bác sĩ, hãy tuân thủ sự hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe nhé. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Tham khảo thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm
  21. Cefimvid 200Mg là loại thuốc thường được chỉ định sử dụng trong quá trình điều trị các bệnh hô hấp rất hiệu quả và được sử dụng phổ biến hiện nay. Vì thế, với những thông tin liên quan tới thành phần, công dụng, liều lượng, cách sử dụng và giá bán của Cefimvid 200Mg sẽ giúp các bạn hiểu rõ và biết cách sử dụng thuốc an toàn khi có nhu cầu. GIỚI THIỆU THUỐC CEFIMVID 200MG Thuốc Cefimvid 200Mg là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha. Hiện nay, thuốc thường bác sĩ chỉ định sử dụng phổ biến trong việc điều trị các bệnh lý về đường hô hấp, nhiễm trùng do bệnh lậu, bệnh về da... Khi có nhu cầu sử dụng, người bệnh có thể dễ dàng mua thuốc tại các bệnh viện, nhà thuốc hay quầy thuốc trên toàn quốc. Thông tin sản phẩm ♦ Tên dược phẩm: Cefimvid 200 ♦ Loại thuốc: Thuốc kháng sinh ♦ Tiêu chuẩn: TCCS ♦ Số đăng ký: VD-15843-11 ♦ Đơn vị sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha ♦ Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha ♦ Xuất xứ: Việt Nam ♦ Dạng bào chế: Viên nén bao phim ♦ Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên ♦ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất Thành phần thuốc Cefimvid 200mg Thuốc Cefimvid 200 có chứa thành phần chính là hoạt chất Cefixim 200mg (dưới dạng Cefixim trihydrat 223,8mg) cùng với các loại tá dược khác để vừa đủ một viên nén bao phim 200mg. Công dụng - Chỉ định sử dụng Cefimvid 200mg Thuốc Cefimvid 200 với công dụng hỗ trợ điều trị hiệu quả các bệnh lý về đường hô hấp trên và dưới. Ngoài ra, thuốc còn được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: + Điều trị các bệnh lý như viêm họng, viêm xoang, viêm phổi cấp và mãn tính, viêm amidan, viêm phế quản, viêm mãn tính... + Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn ở da, mô mềm + Hỗ trợ điều trị tình trạng nhiễm khuẩn ở bộ phận sinh dục do bệnh xã hội, phụ khoa, nam khoa gây ra + Điều trị chứng sốt thương hàn + Phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật Chống chỉ định dùng Cefimvid 200mg Những đối tượng sau đây không nên hoặc chống chỉ định sử dụng thuốc Cefimvid 200mg: + Những người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc + Người có tiền sử bị bệnh về đường tiêu hoá, dạ dày, viêm đại tràng + Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ đang mang thai và cho con bú Khi có nhu cầu hay bắt buộc phải sử dụng Cefimvid 200mg, người bệnh cần tham khảo kỹ càng ý kiến của bác sĩ để được hỗ trợ sử dụng an toàn. Tác dụng phụ của Cefimvid 200mg Trong quá trình sử dụng, thuốc có thể khiến cho cơ thể người bệnh xuất hiện một vài tác dụng phụ không mong muốn như: + Tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu + Dị ứng, phát ban toàn thân + Tăng men gan, giảm bạch cầu... Trên đây không phải tất cả tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Vì thế khi nghi ngờ cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường, thì người bệnh nên liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời. LIỀU LƯỢNG - CÁCH SỬ DỤNG THUỐC CEFIMVID 200MG Cách dùng thuốc Cefimvid 200mg Thuốc được chỉ định sử dụng qua đường uống, với một lượng nước vừa phải. Người bệnh có thể uống trước hay sau bữa ăn đều được, tuy nhiên nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Liều lượng Cefimvid 200mg + Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng từ 50-100mg x 2 lần/ngày và có thể tăng lên 200mg x 2 lần/ngày. + Người bị nhiễm khuẩn do bệnh lậu: Dùng 400mg. Tuỳ thuộc vào bệnh lý, tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng sử dụng khác nhau. Vì thế, người bệnh nên tiến hành thăm khám để được hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp nhất. Xử lý tình trạng khẩn cấp hoặc quá liều Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần liên hệ ngay 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất để được hỗ trợ nhanh nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, tất cả toa thuốc liên quan để bác sĩ có thể chẩn đoán nhanh chóng hơn. Nên làm gì nếu quên một liều? Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch sử dụng thuốc ban đầu. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều lượng đã quy định. Tương tác thuốc cần chú ý Tình trạng tương tác thuốc có khả năng ảnh hưởng tới tác dụng cũng như gia tăng xuất hiện tác dụng phụ của thuốc. VÌ thế, người bệnh khi sử dụng thuốc Cefimvid 200mg cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết tất cả các loại thuốc, vitamin, khoáng chất hay bất cứ sản phẩm thuốc nào mình đang sử dụng. Để bác sĩ kiểm tra và hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra. THUỐC CEFIMVID 200MG GIÁ BAO NHIÊU? Hiện nay, thuốc Cefimvid 200mg đang được bán với mức giá dao động từ 2.580 vnđ/viên và 25.800 vnđ/hộp. Tuy nhiên, mức giá này có thể khác nhau giữa các địa chỉ kinh doanh thuốc cũng như thời điểm mua thuốc. Vì thế khi có nhu cầu sử dụng thuốc, người bệnh nên đến trực tiếp các bệnh viện, nhà thuốc đạt chuẩn GPP gần nhất để được báo giá. Cũng như có thể đảm bảo được việc mua được thuốc có chất lượng tốt nhất. KHUYẾN CÁO: Ngoài việc sử dụng thuốc Cefimvid 200mg, người bệnh có thể đến Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tại 80 - 82 Châu Văn Liêm P11, Q5, TPHCM để được thăm khám, chẩn đoán và điều trị hiệu quả các bệnh lý về đường hô hấp, nhiễm khuẩn sinh dục do lậu... hiệu quả và an toàn. Như vậy, trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến cho các bạn toàn bộ thông tin chi tiết liên quan tới thuốc Cefimvid 200mg như: Thành phần, công dụng, liều lượng, cách dùng và giá thuốc. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, người bệnh nên tham khảo qua ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ nhé. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Tham khảo thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm
  22. Aqua D3 10Ml chính là vitamin được chỉ định điều trị cho bệnh nhân thiếu vitamin D hoặc dùng dự phòng, điều trị còi xương, co cứng xảy ra bởi thiếu canxi máu… Nhưng để giúp bạn hiểu rõ hơn về Aqua D3 10Ml điều trị cho trường hợp nào mời bạn cùng dõi theo bài viết dưới đây nhé! THÔNG TIN CƠ BẢN AQUA D3 10ML 1. Dược chất chính Aqua D3 10Ml Bên trong Aqua D3 10Ml có chứa dược chất chính là Cholecalciferol 15.000 IU/ml (1ml trung bình khoảng 30 giọt). Sản phẩm chính là thuốc khoáng chất và vitamin, được bào chế dạng siro uống 10ml. 2. Công dụng của Aqua D3 10Ml Sử dụng Aqua D3 10Ml mang đến nhiều công dụng tuyệt vời bao gồm: → Giúp dự phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin D. → Dự phòng cũng như điều trị còi xương, co cứng xảy ra bởi thiếu canxi máu, bệnh lý nhuyễn xương và những bệnh về xương xảy ra bởi chuyển hóa nguyên phát (bệnh giảm năng cận giáp và giả giảm năng cận giáp). → Dự phòng điều kiện hấp thu kém và đồng thời hỗ trợ với bệnh loãng xương. 3. Cách dùng và liều dùng thuốc Aqua D3 10Ml Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống và nên kết hợp cùng nước. Một giọt chế phẩm sẽ chứa 500 UI vitamin D3. Lưu ý để đong liều chính xác cần nghiêng 45 độ khi rót chế phẩm ra khỏi lọ thuốc. Liều dùng: Bệnh nhân lưu ý cần dùng Aqua D3 10Ml chính xác đúng theo chỉ định của bác sĩ. Trường hợp không có chỉ định cụ thể thì liều dùng thông thường như sau: Để chữa còi xương ở trẻ em: Mỗi ngày sử dụng 1 giọt. Để điều trị bệnh: → Dùng liều 1.000 IU mỗi ngày và trong từ 3 đến 4 tuần có thể lên từ 3.000 đến 4.000 IU nhưng lưu ý dùng dưới sự giám sát chặt chẽ thầy thuốc và nên kiểm tra nước tiểu định kỳ. Liều lên đến 4.000 IU chỉ dùng cho trường hợp bị biến dạng xương rõ ràng. → Có thể lặp lại liệu trình điều trị cùng Aqua D3 10Ml sau khi ngưng lần điều trị trước 1 tuần nếu có nhu cầu điều trị lại. Khi đã có kết quả điều trị cụ thể cần chuyển sang dùng liều dự phòng mỗi ngày 1 giọt. Để dự phòng: → Với trẻ sơ sinh từ 3 đến 4 tuần tuổi và sinh đủ tháng, điều kiện sống tốt, ra ngoài trời nhiều và trẻ nhỏ từ 2 đến 3 tuổi: Dùng 500 đến 1000 IU tức là từ 1 đến 2 giọt mỗi ngày. → Với trẻ sinh non từ 7 đến 10 ngày tuổi, trẻ sinh đôi, trẻ sơ sinh điều kiện sống khó khăn: Dùng từ 1000 IU đến 1500 IU tức là từ 2 đến 3 giọt một ngày. 4. Mức giá và nơi bán Aqua D3 10Ml Thuốc Aqua D3 10Ml được bán với mức giá dao động khoảng 44.000 đồng/ hộp. Bạn vui lòng mua thuốc Aqua D3 10Ml ở các nhà thuốc của bệnh viện hoặc nhà thuốc đạt chuẩn GPP để đảm bảo an toàn. LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC AQUA D3 10ML 1. Xử lý nếu dùng Aqua D3 10Ml thiếu liều và quá liều Dùng thuốc Aqua D3 10Ml thiếu liều: Khi quên 1 liều Aqua D3 bạn vui lòng dùng sớm ngay khi vừa nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm nhớ ra sát với thời điểm dùng liều kế tiếp thì vui lòng bỏ qua liều đã quên để dùng liều kế tiếp đúng theo quy trình. Dùng Aqua D3 10Ml quá liều: ► Những tác hại do ngộ độc cấp hiếm khi xảy ra, nó chỉ bị khi dùng thuốc quá liều sau sử dụng 100.000 IU mỗi ngày hoặc lớn hơn. Khi dùng thuốc quá liều người bệnh sẽ thấy bản thân xuất hiện một số những dấu hiệu như mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, bồn chồn, táo bón, tiêu chảy, tăng toan dạ dày, đau quặn ruột, tiểu nhiều, trầm cảm, sỏi thận, tăng canxi máu và tiểu nhiều, vôi hóa mô có thể phát triển… ► Ngoài ra còn xảy ra một số triệu chứng như đau cơ, đau đầu, trầm cảm, đau khớp, rối loạn mất điều hòa, sụt cân nhanh, yếu cơ. Nó có thể gây ra rối loạn chức năng thận kèm tiểu ra đạm, hồng cầu, đi tiểu dắt, tăng mất kali, tiểu đêm hoặc tăng huyết áp. ► Trường hợp nặng thì người bệnh có thể xảy ra biểu hiện bị mờ giác mạc, viêm mống mắt, thắt đĩa thần kinh thị giác và đục thủy tinh thể. Hoặc có thể gây vôi hóa thận, vôi hóa cơ tim, sỏi thận, mô mạch máu, phổi và da có thể phát triển. Tuy nhiên lại hiếm thấy vàng da do mật xảy ra. ► Khi đó bệnh nhân vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ. Thường bệnh nhân sẽ được truyền nhiều dịch. 3. Tác dụng phụ Aqua D3 10Ml Sử dụng thuốc Aqua D3 10Ml nếu đúng liều thường không thấy xảy ra tác dụng phụ. Nhưng trường hợp hạn hữu có mẫn cảm cùng vitamin D3 hoặc dùng quá liều cao suốt thời gian dài cùng Aqua D3 10Ml có thể gây rối loạn thừa canxi. Tình trạng này thường xảy ra kèm nhiều biểu hiện như sụt cân, chán ăn, táo bón, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau đầu, đau cơ, đau khớp, tiểu nhiều, khô miệng, trầm cảm vận động, tăng canxi máu và nước tiểu, sỏi thận, vôi hóa mô có thể phát triển. Ngoài ra tùy vào cơ địa từng bệnh nhân mà tác dụng phụ của thuốc cũng có thể khác nhau. Bệnh nhân vui lòng thông báo tình trạng cùng bác sĩ nếu thấy có bất cứ tác dụng phụ, vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc Aqua D3 10Ml. 4. Thận trọng khi dùng Aqua D3 10Ml ► Bệnh nhân tránh dùng thuốc quá liều. ► Một số trường hợp đặc biệt nếu dùng chế phẩm bạn lưu ý cần loại trừ những nguồn khác có chứa vitamin D3. Nếu dùng với liều quá cao suốt thời gian dài hoặc liều sốc có thể dẫn đến rối loạn thừa canxi D3. ► Với nhu cầu dùng vitamin D3 ở trẻ em hàng ngày và liều dùng cần xác định kỹ càng cho từng cá nhân, nên kiểm tra định kỳ nhằm có sự thay đổi cho phù hợp mà đặc biệt là khi dùng Aqua D3 ở những tháng đầu của trẻ. ► Cẩn thận khi dùng Aqua D3 10Ml cho những bệnh nhân bị bất động. ► Không dùng canxi liều cao đồng thời cùng vitamin D3. 5. Tương tác Aqua D3 10Ml Thuốc Aqua D3 10Ml có thể xảy ra tương tác cùng một số loại thuốc bao gồm: thuốc chống động kinh, rifampicin, cholestyramin, parafin lỏng sẽ gây giảm hấp thu vitamin D. Ngoài ra nếu dùng Aqua D3 10Ml đồng thời cùng thuốc lợi tiểu thiazid thì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi. Dùng đồng thời cùng glycosid tim có thể dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc nghĩa là tăng loạn nhịp tim. Thông tin thuốc Aqua D3 10Ml lưu ý rằng chỉ có mục đích tham khảo. Bệnh nhân nếu có nhu cầu tìm hiểu kỹ hơn vui lòng liên hệ cùng bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. Xem thêm: https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm #dakhoahoancautphcm
  23. Việc sử dụng thuốc Ameflu-New cần phải có chỉ định từ bác sĩ, bệnh nhân không được tự ý dùng khi chưa được phép. Bởi thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ và tương tác với một số loại thuốc khác. Vì vậy, những thông tin có trong bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu một số thông tin quan trọng về loại thuốc trên. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AMEFLU-NEW ♦ Dược chất chính: Acetaminophen. ♦ Thành phần: Acetaminophen 160mg, Phenylephrin HCl 2,5mg, Dextromethorphan HBr 5mg, tá dược vừa đủ. ♦ Sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV. ♦ Dạng bào chế: Dạng siro. ♦ Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt. ♦ Quy cách: Hộp 1 lọ 60ml. ♦ Giá bán tham khảo: 20.000đồng/lọ. CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG Công dụng Ameflu-New Thuốc có công dụng trong điều trị một số trường hợp dưới đây: ♦ Các triệu chứng ho và nghẹt mũi. ♦ Tạm thời làm giảm một số triệu chứng trong dị ứng và cảm lạnh, trong đó có ho do kích thích phế quản và đau họng. ♦ Điều trị tình trạng nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa mũi, hắt hơi, ngứa họng, chảy nước mắt. Cách dùng & liều dùng Cách dùng: Thuốc được sản xuất ở dạng siro và dùng bằng đường uống. Lượng thuốc sử dụng mỗi lần theo chỉ định của bác sĩ, tùy thuộc vào từng đối tượng khác nhau. Lắc đều trước trước khi sử dụng. Liều dùng: ♦ Đối với trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Mỗi lần uống 2 muỗng cà phê (khoảng 10ml) cách mỗi 4 giờ. Không được dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml) trong một ngày. ♦ Với trẻ em từ 4 - 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (khoảng 5ml) cách mỗi 4 giờ. Không được dùng quá 5 muỗng cà phê (25ml) trong một ngày. ♦ Trẻ em dưới 4 tuổi: Trước khi sử dụng cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ. XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều Quá liều: Dùng quá liều có thể gây ra một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng huyết áp, đau đầu, co giật, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, buồn ngủ, nhìn mờ, rung nhãn cầu,... Lúc này, cần gọi trung tâm cấp cứu 115 hoặc đưa đến trạm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Thiếu liều: Trong trường hợp quên liều hãy cố gắng bổ sung càng sớm càng tốt để không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, khi đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, không được dùng gấp đôi liều mà hãy dùng như lịch trình, bỏ qua liều đã quên. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ameflu-New ⇒ Thận trọng khi sử dụng: ♦ Vì trong thuốc có chứa thành dextromethorphan HBr, đó đó cần thận trọng khi người bệnh xuất hiện tình trạng ho nhiều đờm, giãn phế nang, có nguy cơ bị suy hấp. ♦ Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp trẻ em bị bệnh gan, tim, tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh tuyến giáp, ho kéo dài, ho mãn tính như hen, ho ra đào, tiểu khó bởi phì đại tuyến tiền liệt. ♦ Ngưng dùng thuốc trong trường hợp xuất hiện sốt kéo dài trên 3 ngày, sưng phù hoặc đỏ da, cảm giác bồn chồn, mất ngủ, chóng mặt, sung huyết mũi, ho trên 5 ngày và kèm theo sốt, phát ban, đau đầu kéo dài. ⇒ Chống chỉ định: ♦ Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. ♦ Trẻ em dưới 2 tuổi. ♦ Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc IMAO (xem trong phần tương tác thuốc). ♦ Bệnh nhân bị bệnh mạch vành và cao huyết áp ở mức độ nặng. ♦ Bệnh nhân mắc bệnh suy gan nặng. ♦ Bệnh tim mạch mức độ nặng, bị nhồi máu cơ tim, xơ cứng động mạch vành nặng, nhịp nhanh thất. ♦ Cường giáp mức độ nặng hoặc bị tăng nhãn áp góc đóng. Tác dụng phụ Ameflu-New Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như sau: ♦ Thường gặp: Xuất hiện cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, đỏ bừng, người bồn chồn lo lắng, khó ngủ vào giấc, suy nhược cơ thể, yếu sức. ♦ Ít gặp: Phát ban da, nổi mày đay, buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, tăng huyết áp kèm theo phù, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, ngộ độc thận khi dùng thuốc dài ngày, co mạch ngoại vi, ảo giác, hoang tưởng, hoại tử da hay da tróc vẩy, suy hô hấp, hưng phấn, sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc. ♦ Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, hành vi bất thường, viêm cơ tim, co giật, đau dạ dày, ức chế thần kinh trung ương hay suy hô hấp, run rẩy, vàng da, vàng mắt. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bệnh nhân gặp một trong các trường hợp trên. Bảo quản thuốc Ameflu-New Bảo quản thuốc theo quy định của nhà sản xuất trong tờ hướng dẫn sử dụng. Điều kiện nhiệt độ từ thích hợp nhất là 15 - 30 độ C, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Để ngoài tầm nhìn của trẻ em và thú cưng, vật nuôi trong nhà. Các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu khuyến cáo bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc Ameflu-New khi có chỉ định từ bác sĩ. Mọi thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Để được chỉ định dùng thuốc, hãy đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán và kê thuốc phù hợp. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm
  24. Có rất nhiều thực phẩm chức năng cho xương khớp ra đời khiến cho nhiều bệnh nhân băn khoăn vì không biết Thực phẩm chức năng cho xương khớp nào tốt để có thể an tâm sử dụng. Vì vậy chúng tôi xin được tư vấn cùng bạn một số sản phẩm có những đánh giá tích cực trên thị trường hiện nay nhé! THỰC PHẨM CHỨC NĂNG TỐT CHO XƯƠNG KHỚP HIỆN NAY Như đã nói có rất nhiều những dòng thực phẩm chức năng cho xương khớp nên nếu bạn đang lo lắng trong việc chọn lựa thì dưới đây là gợi ý dành cho bạn: 1. Thực phẩm Puritan’s Pride Double Strength Joint Soother Glucosamine, Chondroitin & MSM Sản phẩm thực phẩm chức năng Puritan’s Pride Double Strength đến từ Hoa Kỳ và bên trong nó bao gồm nhiều thành phần quan trọng như: Glucosamine HCl, Chondroitin Sulfate, Methylsulfonylmethane (MSM), Collagen (Hydrolyzed Gelatin), Boswellia Serrata, Citrus Bioflavonoid Complex… Với sản phẩm này mang lại ưu điểm nâng cao khả năng hoạt động xương khớp và đồng thời còn tăng cường tính linh hoạt của xương khớp, tăng cường sự khỏe mạnh xương khớp tạo cảm giác thoải mái trong quá trình vận động. Dùng thực phẩm còn giúp phòng tránh hiệu quả những bệnh về xương khớp như viêm khớp, thoái hóa xương khớp, thiếu chất nhờn ở khớp… Mức giá: Khoảng 1.006.000đ/ hộp 240 viên. 2. Viên uống thực phẩm bổ sung canxi Omexxel Calk2 Đây cũng là thực phẩm chức năng cho xương khớp tốt được nhiều người dùng chọn lựa sử dụng vì có tác dụng tăng cường cũng như bổ sung canxi cho người dùng hiệu quả. Với Omexxel Calk2 nó chứa nhiều những thành phần bao gồm Calcium 500mg, Vitamin K2 (MK7) 50mcg, Vitamin D3 200 iu, Omega 3 (DHA & EPA) 150mg. Khi dùng thực phẩm này sẽ giúp xương khớp chắc khỏe, tăng cao độ dẻo dai và thúc đẩy quá trình tái tạo xương khớp, giúp xương mau liền, cải thiện loãng xương ở người cao tuổi. Ngoài ra đau nhức xương, còi xương hoặc tổn thương xương… Mức giá: Khoảng 290.000đ/ 30 viên. 3. Thực phẩm Principle Nutrition Triple-Strength Glucosamine + Chondroitin + MSM Đây chính là dòng thực phẩm chức năng cực kỳ tốt cho xương khớp giúp cung cấp hàng loạt những dưỡng chất bao gồm Glucosamine Sulfate, Methylsulfonylmethane (MSM) hay Chondroitin Sulfate… Cũng chính vì vậy khi sử dụng sẽ tăng cường sự đàn hồi của xương khớp. Dùng thực phẩm chức năng cho xương khớp này sẽ hỗ trợ điều trị các bệnh thoái hóa, thoái khớp dạng nguyên phát, thứ phát như bị thoái khớp ở gối, tay, vai, háng, cột sống… Đồng thời hỗ trợ tình trạng viêm quanh khớp, viêm khớp cấp và mãn tính, tình trạng loãng xương, cải thiện xương khớp hoạt động tốt nhất. Chính việc phòng ngừa này sẽ giúp giảm thoái hóa khớp và bảo dưỡng những chất nhờn bôi trơn khớp, các mô khớp, ngừa lão hóa xương, đẩy nhanh phục hồi các khớp bị tổn thương, làm giảm mạnh triệu chứng viêm xương khớp. Mức giá: Khoảng 450.000 đồng/ 50 viên. 4. Thực phẩm chức năng cho xương khớp GNC Triflex Promotes Joint Health Đây chính là viên uống hỗ trợ xương khớp có xuất xứ từ Mỹ. Bên trong thực phẩm này có chứa những thành phần chiết xuất từ sụn vi cá mập kèm nhiều thành phần tự nhiên khác. Nhờ vậy khi sử dụng sẽ cung cấp vitamin C, Titanium Dioxide, MSM, Chondroitin Sulfate Sodium, Glucosamine HCl, Cellulose, Hyaluronic Acid và Acetoglycerides thực vật. Nhờ vậy sử dụng sản phẩm sẽ tái tạo sụn khớp, chất nhờn từ đầu cho đến khớp xương, tạo tính đàn hồi cho sụn hiệu quả, ngăn ngừa thoái hóa khớp, phục hồi khớp xương bị tổn thương và phục hồi khả năng tối ưu. Ngoài ra thuốc còn tăng khả năng tiết dịch để làm giảm những triệu chứng đau xảy ra do viêm khớp hoặc thoái hóa khớp. Mức giá: Khoảng 1.658.400 đồng/ 120 viên. 5. Thực phẩm chức năng Shark Cartilage Trong số những thực phẩm chức năng tốt cho xương khớp không thể nào bỏ qua Shark Cartilage. Sản phẩm bên trong có chứa nhiều thành phần quan trọng như bột sụn cá mập, povidone, cellulose, Di-Calcium phosphate, titanium dioxide chlorophyll, vegetable acetoglycerides… Nhờ vậy sử dụng sẽ giúp hỗ trợ tái tạo sụn xương khớp và làm giảm nhanh những triệu chứng đau. Thuốc còn giúp ngăn ngừa các bệnh xương khớp như lão hóa khớp hoặc thoái hóa khớp… Mức giá: Khoảng 479.000 đồng/ 100 viên. 6. Thực phẩm Lab Well Flex Joint Pain Relief and Flexibility Lab Well Flex Joint Pain chính là thực phẩm chức năng tốt cho xương và được sản xuất với dạng viên. Bên trong có chứa nhiều thành phần quan trọng như Glucosamine Sulfate 400mg, sụn cá mập 300mg, chiết xuất Boswellia Serrata 300mg và Chondroitin Sulfat. Những dưỡng chất này mang đến hàng loạt tác dụng tốt cho xương như cung cấp sụn, ngăn chặn quá trình viêm khớp, cung cấp chất nhờn cho khớp, ngăn ngừa thoái hóa khớp, thấp khớp, duy trì da cùng mô liên kết, giúp cho xương khớp khỏe mạnh, giảm đau, phục hồi cấu trúc sụn khớp và cải thiện chức năng vận động. Mức giá: Khoảng 275.000 đồng/ 60 viên. 7. Thực phẩm bổ xương khớp Hanmi Glucosamine 100 Bên trong thực phẩm chức năng này có chứa những thành phần quan trọng bao gồm sụn vi cá mập ở dạng bột, Chondroitin, Opti-MSM, Glucosamine Hydrochloride, Vitamin C, rong biển… Sản phẩm vừa hỗ trợ bổ sung hàm lượng dưỡng chất quan trọng, cần thiết cấu tạo nên sụn khớp. Ngoài ra còn cải thiện tình trạng bị suy giảm tổng hợp Glycosaminoglycan để giảm nguy cơ bị thoái hóa xương khớp mà đặc biệt là ở đối tượng người lớn tuổi. Thực phẩm chức năng cho xương khớp này còn cung cấp hàng loạt dưỡng chất cần thiết đối với quá trình phục hồi và tổng hợp Glycosaminoglycan của sụn khớp. Nhờ vậy hỗ trợ giảm đau nhức, giảm khó chịu viêm xương khớp, phòng ngừa đau nhức xương khớp cũng như các bệnh liên quan đến thấp khớp… Mức giá: Khoảng 600.000đ/ 270 viên. LƯU Ý GÌ KHI DÙNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG CHO XƯƠNG KHỚP Việc dùng thực phẩm chức năng này bệnh nhân cần trải qua quá trình thăm khám kỹ càng và dùng dưới sự cho phép của bác sĩ, dược sĩ. Hơn nữa nó chỉ có mục đích bổ khớp, bổ xương, không thể điều trị đau nhức xương khớp được. Vậy nên bệnh nhân nếu trường hợp bị đau nhức xương khớp thì không nên chủ quan vì nếu để kéo dài càng lâu càng có thể đối mặt với nhiều biến chứng vô cùng nguy hiểm. Vì thế cách tốt nhất đó là cần tìm địa chỉ điều trị uy tín để khắc phục tình trạng này. Hiện nay Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chính là một trong số những địa chỉ uy tín chuyên điều trị các bệnh xương khớp từ nhẹ đến nặng được các chuyên gia đánh giá cao. Tùy vào bệnh lý, mức độ của bệnh nhân mà các chuyên gia, bác sĩ của phòng khám sẽ chỉ định dùng những phương pháp điều trị khác nhau như: ► Dùng thuốc: Được áp dụng nếu bệnh nhân đau nhức xương khớp nhẹ và thuốc được dùng chủ yếu là thuốc đặc trị, cao dán, thuốc bôi… Những loại thuốc này giúp làm giảm đau, chống viêm và tái tạo tế bào mới để mang đến hệ xương khớp chắc khỏe hơn. ► Vật lý trị liệu: Phương pháp này có tác động trực tiếp vào vùng bị đau, sưng và viêm. Bác sĩ thực hiện châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, kéo dãn cột sống, chườm nóng… Nhờ vậy giúp lưu thông khí huyết cũng như tăng cường trao đổi chất để xương nhanh hồi phục. ► Dao châm He-ne: Là phương pháp tiên tiến được áp dụng thành công cho nhiều bệnh nhân với nhiều ưu điểm tuyệt vời. Nó là sự kết hợp giữa châm cứu truyền thống cùng dao tiểu phẫu laser từ đó tác động vào xương khớp đau nhức trực tiếp. Áp dụng phương pháp này đảm bảo an toàn, nhanh chóng, ít đau, không để lại sẹo và mau hồi phục. Chúng tôi đã giúp bạn có thêm thông tin liên quan đến thực phẩm chức năng cho xương khớp và giải pháp điều trị. Nếu cần hỗ trợ tư vấn bất cứ vấn đề nào liên quan đến bệnh xương khớp vui lòng liên hệ cùng chúng tôi. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm
  25. Amaryl 1Mg là một loại thuốc kê đơn ETC được chỉ định làm giảm đường huyết cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 đối với người lớn, khi tập thể dục và ăn kiêng không kiểm soát được đường huyết của cơ thể. Việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AMARYL 1MG ♦ Dược chất chính: Glimepiride ♦ Thành phần: Glimepiride 1 mg, tá dược vừa đủ gồm Lactose Monohydrat, Polyvidon 25000, Natri tinh bột Glycollat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi Stearat, Oxid sắt. ♦ Sản xuất: Công ty TNHH Sanofi - Aventis – Việt Nam. ♦ Dạng bào chế: Viên nén ♦ Nhóm thuốc: Thuốc điều trị đái tháo đường ♦ Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên ♦ Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG Công dụng Ngoài việc hỗ trợ giảm đường huyết cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn không kiểm soát được khi ăn kiêng hoặc tập thể dục. Thuốc Amaryl 1Mg được chỉ định phối hợp cùng Insulin để hạ đường huyết đối với bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết của mình, mặc dù đã ăn kiêng và tập thể dục đều đặn. Cách dùng & liều dùng Cách dùng: Thuốc được dùng cùng với bữa ăn, có thể uống trước bữa ăn chính đầu tiên hoặc bữa điểm tâm. Sau khi uống thuốc không được bỏ bữa ăn. Thông thường, mỗi ngày chỉ dùng một liều hoặc thời điểm dùng thuốc có thể do bác sĩ quyết định. Liều dùng: Tùy vào tình trạng sức khỏe và cơ địa của bệnh nhân mà liều dùng có sự khác nhau, cụ thể như dưới đây: ♦ Liều ban đầu: Thông thường là dùng 1mg Amary mỗi ngày 1 lần. Có thể tăng liều nếu cần, tuy nhiên phải theo dõi đường huyết đều đặn và tăng từ từ, tối đa là 8mg. ♦ Dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường: Liều dùng thông thường là từ 1 - 4mg/ngày. Một số trường hợp cần phải dùng liều trên 6mg/ngày. ♦ Liều dùng đối với bệnh nhân bị suy thận: Dùng với liều ban đầu là 1mg/lần/ngày. Có thể tăng liều trong trường hợp glucozơ huyết khi đói vẫn cao. Còn khi độ thanh thải creatinin dưới 22ml/phút, chỉ dùng 1mg/lần/ngày. XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, TÁC DỤNG PHỤ Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp thì hãy hãy gọi trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất để được xử lý kịp thời. Thiếu liều: Nếu vì lý do nào đó mà không thể dùng thuốc đúng liều được chỉ định, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Trong trường hợp đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch trình. Chống chỉ định ♦ Không dùng để điều trị bệnh nhân bị đái tháo đường, tình trạng nhiễm toan-keton, hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường. ♦ Bệnh nhân bị suy thận, suy gan nặng. ♦ Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, với sulfamid, sulfonylurea khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc. ♦ Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Tác dụng phụ Amaryl 1Mg ♦ Hạ đường huyết. ♦ Rối loạn thị giác, giấc ngủ thoáng qua. ♦ Buồn nôn, nôn, đói bụng cồn cào, cảm giác đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy. ♦ Rất hiếm: giảm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu. ♦ Một số tác dụng khác như gây ra dị ứng, ngứa, đỏ da. Lúc này cần thông báo cho bác sĩ để được điều chỉnh, ngưng dùng thuốc nếu cần thiết. Mức độ của tác dụng phụ có thể nhẹ hoặc nặng hơn là kèm theo tình trạng khó thở, tụt huyết áp. Đặc biệt còn có thể làm giảm nồng độ của natri có trong huyết thanh. Phòng khám Đa Khoa Hoàn Cầu là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín tại TPHCM, với đội ngũ y bác sĩ chuyên nghiệp, máy móc hiện đại. Rất nhiều bệnh nhân đã lựa chọn và tin tưởng dịch vụ khám chữa bệnh tại đây. Nếu có bất kì thắc mắc nào về bệnh bạn có thể gọi điện đến hotline 02839239999 sẽ được các chuyên gia tư vấn tận tình. Hoặc bạn có thể đến địa chỉ 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM để được trực tiếp thăm khám và chữa trị. https://www.doisongphapluat.com/xa-hoi/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-kham-benh-dung-chuyen-mon-uy-tin-a312807.html https://vtv.vn/goc-doanh-nghiep/da-khoa-hoan-cau-noi-kham-chua-benh-uy-tin-chuyen-nghiep-tai-tp-ho-chi-minh-20210118162227909.htm