mintmintonline

Hội viên
  • Số nội dung

    392
  • Tham gia

  • Lần đăng nhập cuối

Everything posted by mintmintonline

  1. Khi nhắc đến những địa chỉ khám da liễu uy tín tại TPHCM thì không thể bỏ qua Phòng khám Da liễu Sài Gòn. Đây là một trong những địa chỉ làm đẹp và điều trị các vấn đề về da đáng tin cậy tại TPHCM. Cùng chúng tôi tìm hiểu Phòng khám Da liễu Sài Gòn để có thêm nhiều thông tin trước khi quyết định thăm khám tại đây. GIỚI THIỆU PHÒNG KHÁM DA LIỄU SÀI GÒN Phòng khám Da liễu Sài Gòn được thành lập năm 2009, với tiền thân là Thẩm mỹ viện V Beauty và Kara Clinic & Spa. Trong thời gian hoạt động, phòng khám đã tiếp nhận và điều trị thành công cho hơn 100.000 trường hợp. Đồng thời, Phòng khám Da liễu Sài Gòn cũng không ngừng cập nhật những xu hướng làm đẹp công nghệ cao để đáp ứng nhu cầu chăm sóc – trị liệu các vấn đề về da của bệnh nhân. Đội ngũ bác sĩ da liễu chuyên môn cao ♦ Phòng khám Da liễu Sài Gòn có đội ngũ bác sĩ chuyên khoa da liễu giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao trực tiếp thăm khám, lên phác đồ điều trị và cam kết bằng văn bản với bệnh nhân. ♦ Hoạt động với tiêu chí “Chăm sóc da là chăm sóc sức khỏe”, các bác sĩ tại đây luôn đánh giá và chẩn đoán đúng bệnh, đúng thuốc và chỉ định phương pháp điều trị sao cho phù hợp với tình trạng da của khách hàng. Cơ sở vật chất là công nghệ làm đẹp tiên tiến ♦ Phòng khám Da liễu Sài Gòn có cơ sở vật chất hiện đại, đầu tư nhiều thiết bị và công nghệ hiện đại. Các máy móc đều được nhập khẩu chính hãng, có xuất xứ rõ ràng và được kiểm định chất lượng định kỳ, đảm bảo an toàn và phù hợp với làn da của người Việt. Phòng khám Da liễu Sài Gòn – địa chỉ khám da liễu uy tín CÁC DỊCH VỤ THẨM MỸ DA TIÊU BIỂU TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU SÀI GÒN Phòng khám Da liễu Sài Gòn không chỉ thăm khám và chữa trị các vấn đề da liễu mà còn chú trọng đến việc chăm sóc da mà cải thiện khuyết điểm trên da với những dịch vụ làm đẹp nổi bật như: Lấy nhân mụn chuẩn y khoa ♦ Ưu điểm của phương pháp này là lấy sạch nhân mụn, tránh tình trạng mụn chuyển nặng. Đồng thời tránh được tình trạng bệnh nhân nặng mụn, ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập vào da, làm sạch da, loại bỏ tế bào chết và hạn chế sự hình thành cồi mụn mới. ♦ Lấy nhân mụn chuẩn y khoa tại Phòng khám Da liễu Sài Gòn áp dụng với các loại mụn như: Mụn viêm, mụn mủ, mụn bọc, mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn cám, mụn ẩn, mụn lâu năm ở mặt – cổ – lưng… ♦ Quá trình lấy nhân mụn được tiến hành như sau: Kỹ thuật viên tiến hành làm sạch da băng sữa rửa mặt từ thương hiệu dược mỹ phẩm, tiến hành xông hơi, hút tạp chất, sát khuẩn bề mặt da và lấy nhân mụn. Sau đó là thoa thuốc kháng sinh và tư vấn cách chăm sóc da tại nhà. Điều trị mụn bằng công nghệ Bio Light và E Light 3S ♦ Nếu tình trạng mụn ở mức độ trung bình đến nghiêm trọng và viêm nhiễm thì Phòng khám Da liễu Sài Gòn sẽ điều trị bằng phương pháp Bio Light và E Light 3S. ♦ Những phương pháp trị mụn bằng công nghệ cao kể trên có những ưu điểm như: Điều trị được nhiều dạng mụn khác nhau, loại bỏ nhân mụn nằm sâu dưới da, ngăn ngừa tình trạng mụn lây lan sang vùng da khác, rút ngắn liệu trình so với các phương pháp skincare. Tác dụng của công nghệ Bio Light và E Light 3S ♦ Tiêu độc và tiêu diệt nhanh các vi khuẩn trú ngụ sâu trong nang lông ♦ Loại bỏ nhân mụn an toàn và hiệu quả, thu nhỏ lỗ chân lông ♦ Tăng sức đề kháng của da; làm tiêu có chọn lọc các tuyến dầu phì đại, giúp điều hòa và ổn định lượng dầu tiết ra trên da. Đặc điểm của các phương pháp Bio Light và E Light 3S ♦ Công nghệ Bio Light: Phù hợp với những dạng mụn nhẹ và rải rác trên bề mặt da. Không xâm lấn, không tổn thương hay đỏ rát da, mang lại hiệu quả rõ rệt sau từng buổi điều trị. ♦ Công nghệ E Light 3S: Thường được chỉ định trong trường hợp mụn dạng nặng, mụn lâu năm hoặc viêm nang lông cấp độ 4, thời gian thực hiện là 90 phút/ buổi điều trị. ♦ Công nghệ E Light 3S không chỉ có công dụng điều trị mụn mà còn kích thích tăng sinh collagen, elastin nhằm tái tạo cấu trúc da, ngăn ngừa tình trạng thâm sẹo sau mụn. Điều trị mụn bằng công nghệ Bio Light và E Light 3S Cơ chế hoạt động của công nghệ E Light 3S qua các giai đoạn ♦ Giai đoạn 1: Sự kết hợp giữa sóng cao tần RF & năng lượng quang học tạo ra nguồn nhiệt năng lớn, tác động làm teo biến nhân mủ bên trong cồi mụn, triệt tiêu nhân mụn. ♦ Giai đoạn 2: Ánh sáng E Light 3S tác động lên từng nang lông và phá vỡ ổ khuẩn mụn, giúp đẩy lùi tình trạng viêm nhiễm. Vi khuẩn bị loại bỏ nên không tái phát trở lại. ♦ Giai đoạn 3: Thúc đẩy quá trình tái tạo của da, tái tạo collagen mới, kích thích nguyên bào sợi tăng sinh, ngăn ngừa tình trạng sẹo lõm sau khi điều trị mụn. ♦ Giai đoạn 4: Làm đều màu da và se khít lỗ chân lông. Trị thâm Bio Tech ♦ Công nghệ này phù hợp với các trường hợp như: bị thâm sau mụn, bị thâm do vết thương tai nạn, thâm mụn lâu năm, sạm nám, da không đều màu. ♦ Công nghệ Bio Tech loại bỏ thâm sạm bằng ánh sáng laser. Ánh sáng laser này có khả năng đi sâu vào từng lớp biểu bì, loại bỏ hắc sắc tố melanin, kích thích sự tăng sinh của collagen và elastin. Độ dài xung rất ngắn nên mang lại hiệu quả xóa thâm tức thì khi tia Bio tác động lên da. Từ đó giúp rút ngắn thời gian điều trị và không ảnh hưởng đến các mô lân cận. ♦ Sau liệu trình điều trị, da săn chắc và đều màu, sáng tự nhiên, vết thâm và sạm nám biến mất. Quá trình điều trị tại Phòng khám Da liễu Sài Gòn thường kết hợp song song 2 phương pháp Bio Tech và điện di Vitamin C giúp loại bỏ hiệu quả hắc sắc tố melanin. Cấy sẹo sinh học Mesotherapy Scar Công nghệ cấy sẹo sinh học siêu vi điểm Mesotherapy Scar là phương pháp điều trị sẹo tối ưu và hiệu quả, phù hợp với những trường hợp sẹo như: Sẹo rỗ lâu năm, sẹo do mụn, sẹo rỗ trung bình và to, sẹo lõm do đốt nốt ruồi hoặc do thủy đậu. Phương pháp này không xóa sẹo theo cơ chế bào mòn da mà kích thích tái tạo da theo cấu trúc tự nhiên và được tiến hành như sau: ♦ Bác sĩ Phòng khám Da liễu Sài Gòn sẽ tiến hành bóc tách đáy sẹo và phá hủy chân sẹo. ♦ Sử dụng Mesoscar để đưa hoạt chất sinh học vào sâu bên trong tại những vị trí xuất hiện sẹo, Hoạt chất này sẽ được cấy tự động lên mô da, kích thích quá trình sản sinh collagen và các tế bào mới để lấp đầy vết sẹo. Trẻ hóa da HIFU ♦ HIFU (High Intensity Focus Ultrasound) là công nghệ sóng siêu âm cường độ cao, đã được chứng nhận về hiệu quả nâng cơ và trẻ hóa da với độ an toàn cao. ♦ Phương pháp này có công dụng là nâng cơ, căng da, xóa nhăn, trẻ hóa tầng sâu. Thích hợp với những trường hợp: da nhăn, da chảy xệ, nọng cằm, xóa bọng mắt, nâng cung mày, trẻ hóa da vùng mặt và cổ. Trẻ hóa da HIFU tại Phòng khám Da liễu Sài Gòn ♦ Công nghệ với sóng sóng siêu âm hội tụ cường độ cao, tác động phát nhiệt từ 60 – 70 độ C và có thể vào đến độ sâu 4.5mm với da mặt, da cơ thể là 13mm. Độ sâu này tương đương với độ sâu phẫu thuật căng da mặt. Nhờ vậy có thể làm co vùng cơ mặt bị chảy xệ ngay mà không gây tổn thương da. ♦ Bên cạnh đó, các sóng siêu âm còn tác động lên lớp SMAS của da – là nơi sản sinh collagen và elastin nhiều nhất, kích thích sự tăng sinh của collagen và elastin giúp da săn chắc, mờ nếp nhăn. Trị nám công nghệ chuyên sâu Melas Pecostar ♦ Đây là công nghệ điều trị nám, tàn nhang và đốm nâu độc quyền tại Phòng khám Da liễu Sài Gòn. Công nghệ này hoạt động dựa trên nguyên lý bước sóng kép 532nm – tác động lên thượng bì và 1064nm – tác động đến hạ bì. ♦ Các bước sóng này sẽ tác động trực tiếp và chính xác lên vùng da bị sạm nám, tàn nhang và hấp thụ hắc sắc tố, khiến hắc sắc tố giãn nở và vỡ thành các phân tử cực nhỏ, cuối cùng là đào thải ra bên ngoài theo cơ thể bài tiết tự nhiên của cơ thể. ♦ Công nghệ này kết hợp với hiệu ứng quang cơ và quang nhiệt giúp loại bỏ hầu hết tình trạng nám mảng, nám chân sâu sau 1 liệu trình điều trị. Đặc biệt có thể xóa hết tàn nhang chỉ sau lần điều trị đầu tiên. Cấy trắng da White Skin/ White Plus ♦ Công nghệ cấy trắng White Skin/ White Plus được chuyển giao từ Hàn quốc. Công nghệ sử dụng tinh chất tế bào gốc kết hợp với liệu pháp phi kim vi điểm giúp nuôi dưỡng làn da trắng sáng, ức chế và loại bỏ hắc sắc tố melanin. ♦ Liệu pháp phi kim vi điểm là sử dụng máy phi kim gắn các đầu kim chuyên dụng có thể xuyên qua da theo chiều thẳng đứng, tạo thành những “tổn thương giả” với kích thước vô cùng nhỏ trên da. Từ đó kích thích sự tăng sinh collagen và elastin để thúc đẩy quá trình tái tạo da. ♦ Đồng thời quá trình còn giúp đưa tinh chất làm trắng vào sâu bên trong da, hỗ trợ phục hồi những làn da xỉn màu, đen sạm, tàn nhang, thâm nám… nhang chóng, mang lại làn da tươi sáng và căng mịn. Cấy DNA cá hồi ♦ Cấy DNA cá hồi được xem là công nghệ làm đẹp phổ biến ở các nước phát triển. Công nghệ cấy DNA cá hồi sử dụng tinh chất PDRN – polydeoxyribonucleotide trong bào thai cá hồi, có khả năng thúc đẩy sự sản sinh collagen. ♦ Từ đó giúp tái tạo mô da và tăng độ đàn hồi, duy trì độ căng bóng – mịn màng – tươi trẻ của da, cải thiện tình trạng lỗ chân lông to và ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa. Cấy DNA cá hồi giúp tái tạo mô và tăng độ đàn hồi của da Cấy chỉ sợi tơ tằm ♦ Phương pháp này sử dụng bút lăn bằng máy có tích hợp xung điện, đầu lăn chứa 2 – 8 mũi kim nano có kích thước siêu nhỏ (0.25mm – 2.5mm) có thể điều chỉnh độ nông sâu của kim theo từng vùng da riêng biệt. ♦ Quá trình cấy chỉ sợi tơ tằm sẽ kích thích sự sản sinh collagen của da, đồng thời đưa các hoạt chất và dưỡng chất tái tạo da thấm sâu vào da, phát huy tối đa công dụng. Tác dụng của phương pháp cấy chỉ tơ tằm ♦ Tăng độ đàn hồi cho da, giúp phục hồi làn da vốn bị chảy xệ ♦ Trẻ hóa da, giảm nếp nhăn, nếp gấp ở khóe miệng và vết chân chim ở mắt ♦ Làm mờ thâm, cải thiện tông da, dưỡng da trắng mịn, tươi trẻ ♦ Cung cấp độ ẩm giúp da mềm mại và hạn chế nếp nhăn mới hình thành ♦ Tăng cường khả năng kháng khuẩn, ngăn ngừa mụn Dịch vụ điều trị các bệnh lý da liễu ♦ Không chỉ nổi bật ở lĩnh vực thẩm mỹ da, điều trị tình trạng mụn, sẹo, thâm, sạm, nám, tàn nhang… Phòng khám Da liễu Sài Gòn còn tiếp nhận và điều trị các bệnh da liễu ♦ Bao gồm các bệnh phổ biến như: Viêm da thường gặp ở trẻ nhỏ, nấm da, dị ứng da, viêm nang lông, hắc lào, zona thần kinh, rụng tóc… QUY TRÌNH THĂM KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU SÀI GÒN Để giúp người bệnh tiết kiệm thời gian thăm khám, Phòng khám Da liễu Sài Gòn luôn cố gắng đơn giản hóa quy trình thăm khám với các bước như sau: ♦ Bước 1: Đăng ký lịch thăm khám – điều trị – chăm sóc qua hotline 089 669 355 hoặc đặt hẹn trực tiếp trên website của phòng khám: dalieusaigon.com ♦ Bước 2: Soi da, khám da và tư vấn các vấn đề về da miễn phí cùng bác sĩ ngay cả khi chưa đăng ký liệu trình tại phòng khám. ♦ Bước 3: Sau khi tiến hành soi da và tư vấn với bác sĩ, nếu người bệnh đồng ý với phác đồ điều trị được bác sĩ chỉ định thì cần thanh toán chi phí và nhận thuốc trước khi tiến hành điều trị. ♦ Bước 4: Thực hiện các dịch vụ chăm sóc và điều trị da ♦ Bước 5: Được bác sĩ hướng dẫn chế độ chăm sóc da sau khi điều trị ♦ Bước 6: Tái khám theo lịch hẹn của bác sĩ Người bệnh đặt hẹn, tư vấn, thăm khám và điều trị bệnh tại phòng khám THỜI GIAN THĂM KHÁM VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ Thời gian thăm khám ♦ Phòng khám Da liễu Sài Gòn thăm khám từ Thứ 2 – Chủ nhật ♦ Thời gian làm việc: 8h30 – 19h30 Thông tin liên hệ Cơ sở Quận 10: 35A1, Đường 3/2, Phường 11, Quận 10, TPHCM ♦ Số điện thoại: 093 4958585 Cơ sở Quận 5: 471 Nguyễn Chí Thanh, Phường 15, Quận 5, TPHCM ♦ Số điện thoại: 089 669 3355 ♦ Email liên hệ: dalieusaigon@gmail.com ♦ Website: dalieusaigon.com ♦ Facebook: https://www.facebook.com/PhongKhamDaLieuSaiGonSGC/ Mong rằng qua những thông tin tham khảo về Phòng khám Da liễu Sài Gòn được chia sẻ bên trên sẽ giúp ích cho những ai có nhu cầu khám và điều trị bệnh da liễu và thực hiện những liệu trình làm đẹp da. Để biết thông tin chính xác hơn vui lòng liên hệ với phòng khám qua địa chỉ được cung cấp bên trên.
  2. Aceclofenac Stada® 100 Mg chính là loại thuốc mang đến tác dụng giúp giảm đau, kháng viêm được dành cho các bệnh nhân bị viêm khớp, viêm khớp đốt sống dính khớp… Hiểu rõ về thuốc cùng cách dùng sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả hơn. Do vậy trong bài viết Giới thiệu thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg và lưu ý cần nắm khi dùng dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc này! THÔNG TIN VỀ CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG ACECLOFENAC STADA® 100 MG Aceclofenac Stada® 100 Mg chính là loại thuốc có nguồn gốc là Aceclofenac của thương hiệu Tada thuộc về nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sản phẩm được bào chế dạng viên nén 100g với hộp 5 vỉ x 10 viên. 1. Công dụng Aceclofenac Stada® 100 Mg Thuốc thuộc dạng kháng viêm không steroid với đặc tính giúp giảm đau, kháng viêm. Thuốc hoạt động theo cơ chế tác động từ Aceclofenac chủ yếu giúp ức chế tổng hợp prostaglandin. Nó cũng chính là tác nhân giúp ức chế cyclooxygenase, enzym có liên quan đến việc sản xuất prostaglandin. 2. Chỉ định và chống chỉ định + Chỉ định: Thuốc được chỉ định giúp làm giảm đau, kháng viêm với bệnh viêm xương khớp. Ngoài ra Aceclofenac Stada® 100 Mg còn được chỉ định dùng điều trị viêm khớp dạng thấp cùng viêm đốt sống dính khớp. + Chống chỉ định: Không dùng với bệnh nhân bị dị ứng cùng Aceclofenac hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Đối tượng từng bị loét tiêu hóa tiến triển trước đó hoặc nghi ngờ bị loét tiêu hóa hay xuất huyết tiêu hóa cũng không nên dùng. Ngoài ra đối tượng bị suy thận ở mức độ vừa đến nặng cũng không được sử dụng thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg. Thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg 2. Cách dùng và liều dùng Về cách dùng: Bệnh nhân dùng nguyên viên cùng với nước trong hoặc là sau khi ăn. Về liều dùng: ♦ Đối tượng người lớn uống 100mg x 2 lần một ngày buổi sáng và tối. ♦ Đối tượng người cao tuổi không cần phải chỉnh liều khi dùng. ♦ Đối tượng bệnh nhân suy gan cần phải giảm liều và dùng liều khởi đầu là Aceclofenac Stada® 100 Mg một ngày. LƯU Ý KHI DÙNG ACECLOFENAC STADA® 100 MG Để đảm bảo an toàn thì người bệnh cũng cần phải tìm hiểu những lưu ý trong quá trình dùng thuốc. 1. Xử lý nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều > Nếu dùng thiếu liều: Nếu như bạn quên một liều thì cần uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nhưng nếu như thời điểm uống liều quên sắp đến với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều quên để dùng liều đúng theo kế hoạch. Bạn tuyệt đối không được dùng Aceclofenac Stada® 100 Mg gấp đôi để bù liều lượng. > Nếu dùng quá liều: Dùng thuốc quá liều và thấy bản thân có phát sinh những dấu hiệu tác dụng phụ thì cần tìm đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ ngay. 2. Tác dụng phụ thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg Dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ và nó được chia thành tác dụng phụ thường gặp, ít gặp và hiếm gặp: → Với tác dụng phụ thường gặp: Bệnh nhân bị choáng váng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng men gan. → Với tác dụng phụ ít gặp: Bệnh nhân bị viêm dạ dày, buồn nôn, táo bón, nôn, loét miệng, ngứa phát ban, viêm da, nổi mề đay, bị tăng ure huyết, tăng creatinin huyết. → Với tác dụng phụ hiếm gặp: Bệnh nhân bị thiếu máu, sốc phản vệ, khó thở, rối loạn thị giác, phù mặt, phân đen. Dùng thuốc với đường uống 3. Thận trọng khi dùng Aceclofenac Stada® 100 Mg ► Gây xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng loét đường tiêu hóa, dẫn đến nôn ra máu và phân đen. Tình trạng này thường xảy ra với đối tượng người cao tuổi và nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào khi điều trị mà không có tiền sử bệnh hoặc dấu hiệu bệnh trước đó. ► Cần phải giám sát y khoa chặt chẽ đối với bệnh nhân bị suy chức năng gan nghiêm trọng. ► Gây phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, giống phản vệ. Nó có thể xảy ra mà không tiếp xúc cùng thuốc trước đó. ► Đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ hoặc suy tim hay bệnh nhân cao tuổi cần theo dõi cẩn thận khi dùng Aceclofenac Stada® 100 Mg. Vì NSAID có thể sẽ dẫn đến suy giảm chức năng thận. Do vậy cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả cũng như theo dõi chức năng thận thường xuyên. ► Nếu dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan thì có thể kích hoạt cơn bệnh. ► Dùng thuốc cần phải cẩn thận với bệnh nhân tiền sử bị suy tim hoặc là bị tăng huyết áp do thuốc có thể gây ra triệu chứng phù nề. ► Thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg cũng có thể gây suy giảm khả năng sinh sản do vậy không được dùng cho phụ nữ dự định có thai. Nên cân nhắc tạm thời ngừng sử dụng cho phụ nữ khó thụ thai hoặc hiện đang được can thiệp về hiếm muộn. ► Dùng cẩn thận với đối tượng bệnh nhân bị mắc bệnh hoặc tiền sử mắc bệnh hen phế quản. Vì thuốc có thể gây ra tình trạng co thắt phế quản ở đối tượng bệnh nhân này. ► Thuốc chống viêm không steroid không phải aspirin dùng ở đường toàn thân nó có thể làm tăng nguy cơ bị biến cố huyết khối tim mạch bao gồm cả vấn đề nhồi máu cơ tim, đột quỵ gây tử vong. Nguy cơ này có thể sẽ xuất hiện trong vài tuần đầu dùng thuốc và đồng thời có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg. Với nguy cơ huyết khối tim mạch thì nó được ghi nhận chủ yếu khi dùng với liều cao. ► Bác sĩ cần phải đánh giá định kỳ sự xuất hiện những biến cố tim mạch ngay cả khi bệnh nhân không xuất hiện bất cứ triệu chứng tim mạch nào trước đó. Bệnh nhân cũng cần phải được cảnh báo triệu chứng biến cố tim mạch nghiêm trọng cũng như được thăm khám bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng này. ► Cần dùng Aceclofenac Stada® 100 Mg ở mức liều thấp nhất hàng ngày trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm nguy cơ biến cố bất lợi. ► Tránh dùng thuốc khi mang thai trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ với thai nhi. ► Nếu có thể cũng không được dùng thuốc Aceclofenac Stada® 100 Mg trong giai đoạn đang cho bé bú. ► Vì sẽ xuất hiện những tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn ngủ, choáng váng, rối loạn thị giác sau khi dùng. Do vậy bệnh nhân chú ý không nên lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc. Cần lưu ý tương tác thuốc khi dùng 4. Tương tác thuốc Thuốc sẽ tương tác cùng với một số loại như là thuốc trị tiểu đường, lithium, digoxin, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông máu và các loại thuốc giảm đau khác. 5. Mức giá và địa chỉ bán Aceclofenac Stada® 100 Mg được bán với mức giá khoảng 44.000 đồng/ hộp và bạn có thể mua ở bất cứ nhà thuốc nào trên toàn quốc. #mintmintonline #thuocdieutri #health
  3. Thuốc Alcoclear 500 thường được sử dụng trong điều trị ngộ độc bia rượu cấp – mãn tính và ngăn ngừa tác hại của bia rượu… Trong bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về thuốc Alcoclear 500 - cách sử dụng và liều dùng cũng như những vấn đề cần lưu ý khi điều trị với thuốc để đạt được kết quả điều trị bệnh cao trong khoảng thời gian nhất định, đồng thời tránh được những phản ứng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA THUỐC ALCOCLEAR 500 Thuốc Alcoclear 500 là dược phẩm được sản xuất bởi Công ty Micro Labs Limited - Ấn Độ, thuốc có những thông tin cơ bản sau: Tên thuốc: Alcoclear Nhóm thuốc: Alcoclear 500 thuộc nhóm thuốc thận – gan mật, thuốc cấp cứu giải độc. Dạng bào chế - hàm lượng thuốc Alcoclear 500: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hàm lượng 500mg. Quy cách đóng gói: Alcoclear 500 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên. Thành thành chính của thuốc Alcoclear 500: Metadoxine Hoạt chất Metadoxine có công dụng dự phòng và hạn chế các tác hại do rượu bia gây ra, khắc phục ngộ độc rượu và hỗ trợ điều trị các bệnh về gan do bia rượu. Giá thuốc và nơi bán ♦ Giá thuốc: Thuốc Alcoclear 500 được bán với nhiều mức giá khác nhau và có sự chênh lệch giá cả tại các điểm bán thuốc. ♦ Nơi bán: Thuốc Alcoclear 500 thường được sử dụng tại các bệnh viện hoặc được bán tại nhiều nhà thuốc lớn. Thuốc Alcoclear 500 thường được sử dụng trong điều trị ngộ độc bia rượu CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ CỦA THUỐC ALCOCLEAR 500 Chỉ định của Alcoclear 500 Thuốc Alcoclear 500 được bác sĩ chỉ định sử dụng cho các trường hợp dưới đây: ♦ Đối tượng bị ngộ độc bia rượu cấp – mãn tính ♦ Đối tượng nghiện rượu kinh niên ♦ Hỗ trợ điề trị các bệnh lý, vấn đề phát sinh do rượu như: Gan nhiễm mỡ, xơ gan… ♦ Bên cạnh đó, Alcoclear 500 còn được dùng để ngăn ngừa các tác hại do sử dụng bia rượu. Chống chỉ định Alcoclear 500 ♦ Khuyến cáo không sử dụng thuốc Alcoclear 500 cho người bệnh quá mẫn cảm với Metadoxine hoặc bất kì thành phần nào của thuốc. ♦ Ngoài ra, không tự ý sử dụng thuốc Alcoclear 500 cho trẻ em, vì độ an toàn của thuốc trên đối tượng này vẫn chưa được thiết lập. CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG, HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN ALCOCLEAR 500 Cách dùng Alcoclear 500 ♦ Thuốc Alcoclear 500 được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, vì thế sử dụng thuốc bằng cách uống thuốc trực tiếp với nước lọc. ♦ Nên nuốt trọn viên thuốc, không bẻ - nghiền nhuyễn hoặc nhai thuốc khi uống. Liều dùng Alcoclear 500 Liều dùng cụ thể của thuốc Alcoclear 500: Được chỉ định bởi bác sĩ dựa trên mục đích điều trị. Liều dùng tham khảo của thuốc Alcoclear 500 trong các trường hợp thông thường như sau: Liều dùng thông thường dự phòng tác hại của bia rượu ♦ Uống 1 viên khoảng 30 – 60 phút trước khi uống rượu ♦ Hoặc sử dụng 2 viên Alcoclear sau khi sử dụng bia rượu, mỗi viên uống cách nhau 12 giờ. Liều dùng thông thường khi điều trị vấn đề về gan ♦ Sử dụng 1 viên chia thành 2 lần/ ngày ♦ Thời gian sử dụng thuốc: Từ 1 – 3 tháng tùy vào từng trường hợp cụ thể. Uống thuốc đúng cách, đúng liều lượng quy định Liều dùng thông thường cho các trường hợp khác ♦ Sử dụng 1 viên và chia thành 2 lần/ ngày Lưu ý: Bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc ở một số đối tượng đặc biệt. Bất kỳ thay đổi nào trong thời gian điều trị cũng cần có sự đồng ý của bác sĩ. Việc tự ý tăng giảm liều lượng, thời gian dùng thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hiệu quả điều trị. Làm thế nào nếu dùng thuốc quá liều, thiếu liều? ♦ Quá liều: Nếu sơ ý sử dụng thuốc Alcoclear 500 quá liều, trong trường hợp nguy cấp hãy đến ngay các trung tâm cấp cứu để được hỗ trợ xử lý kịp thời. ♦ Thiếu liều: Xử lý thiếu liều Alcoclear 500 còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên thông thường thì người bệnh có thể bổ sung ngay khi nhận ra quên uống 1 liều, nhưng nếu quá gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống thuốc đúng kế hoạch. Bảo quản Alcoclear 500 ♦ Bảo quản thuốc Alcoclear 500 ở nơi khô thoáng, nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng. ♦ Bảo quản thuốc đúng cách sẽ giúp thuốc sử dụng được lâu dài, ít bị hư hỏng, ẩm mốc. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ALCOCLEAR 500 Thận trọng khi dùng Alcoclear 500 Nhằm đảm bảo được hiệu quả chữa trị và độ an toàn khi dùng thuốc Alcoclear 500, người bệnh cần chú ý những điều sau: ♦ Trước khi dùng thuốc Alcoclear 500, người bệnh nên thông báo với bác sĩ nếu thuộc những trường hợp sau: Có tiền sử dị ứng với thuốc, đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác (thuốc kê toa và không kê toa) ♦ Thông báo với bác sĩ nếu người bệnh đang mang thai hoặc cho con bú. Vì độ an toàn của thuốc Alcoclear 500 chưa được thiết lập với đối tượng này. Nếu nhất định phải dùng thuốc cho phụ nữ mang thai/ cho con bú cần tiến hành các biện pháp giảm thiểu rủi ro khi sử dụng. ♦ Cần cẩn thận và hạn chế sử dụng Alcoclear 500 khi lái xe hoặc điều khiển máy móc, vì thuốc có thể gây chóng mặt và làm giảm độ tập trung. Cần cẩn thận và hạn chế sử dụng Alcoclear 500 khi lái xe Tác dụng phụ của Alcoclear 500 Trong thời gian điều trị bằng thuốc Alcoclear 500, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như: ♦ Phát ban, khó thở ♦ Sưng mặt, môi, họng hoặc sưng lưỡi. Lưu ý: Người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng khác những phản ứng phụ trên. Cần thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp bất kì triệu chứng lạ nào khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc ♦ Thành phần Metadoxine có trong thuốc Alcoclear 500 có thể làm thay đổi hoạt động của các thuốc khác hoặc gia tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ khi sử dụng cùng lúc. ♦ Do đó, để đảm bảo an toàn và tránh tình trạng tương tác thuốc, người bệnh nên liệt kê danh sách những loại thuốc bản thân đang sử dụng, từ thuốc kê toa/ không kê toa đến các loại thảo dược à thực phẩm chức năng… để bác sĩ cân nhắc khi chỉ định dùng thuốc. ♦ Nếu buộc phải sử dụng cùng lúc các loại thuốc có thể tương tác với nhau, bác sĩ sẽ thay đổi liều lượng hoặc có biện pháp phòng ngừa tương tác hữu hiệu. ♦ Các loại thực phẩm, thuốc lá, bia rượu có thể tương tác với một số loại thuốc nhất định. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc ăn uống, hút thuốc và uống rượu trong thời gian dùng thuốc. ♦ Ngoài ra, tình trạng sức khỏe hiện tại của người bệnh cũng ảnh hưởng đến việc dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ nếu bản thân đang gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. #mintmintonline #thuocdieutri #health
  4. Mepoly là thuốc có tên biệt dược Mepoly®. Loại thuốc này thuộc về phân nhóm thuốc bệnh mắt và thuốc tai mũi họng. Thuốc Mepoly được bào chế dưới dạng dung dịch. Mepoly được dùng với mục đích điều trị một số bệnh lý ở tai, mũi, mắt 2. Thành phần thuốc Bên trong mỗi lọ Mepoly sẽ chứa những thành phần quan trọng bao gồm: > Thứ nhất: 35mg Neomycin Neomycin bên trong thuốc được điều chế theo dạng Neomycin sulfat. Dược chất này giúp chống viêm nhiễm cũng như nhiễm khuẩn ở kết mạc, củng mạc và bờ mi. > Thứ hai: 100.000IU Polymycin B sulfat Nó có hoạt tính kháng khuẩn và giúp loại trừ đi các vi khuẩn có hại như là E.Coli, Shigella, Bordetella… Đây là dược rất độc với thận. > Thứ ba: 10mg Dexamethason Được bào chế dạng Dexamethason natri phosphat. Và nó cũng là loại thuộc thuốc nhóm corticosteroid với công dụng hỗ trợ điều trị thấp khớp, viêm nhiễm mắt đường ruột hay dị ứng ngoài da. 3. Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Chỉ định: Thuốc Mepoly được chỉ định điều trị viêm, nhiễm trùng mắt mũi tai. Cụ thể với các bệnh cụ thể bao gồm: ♦ Bệnh ở mắt như: Viêm túi lệ, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, ngừa tình trạng nhiễm khuẩn trước hoặc sau phẫu thuật hay nhiễm khuẩn do chấn thương gây ra. ♦ Bệnh ở mũi như: Viêm xoang, viêm mũi, bị polyp mũi bội nhiễm. ♦ Bệnh ở tai như: Eczema, nhiễm trùng ống tai, viêm tai cấp vừa rạch màng nhĩ hoặc viêm tai ngoài nhưng không thủng màng nhĩ. Chống chỉ định: Không dùng thuốc Mepoly cho những trường hợp bao gồm: Đối tượng bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc, đối tượng bệnh nhân bị nhiễm nấm, bệnh nhân mắc Herpes simplex biểu mô giác mạc, bệnh nhân nhiễm trùng mycobacteria ở mắt. Ngoài ra cũng cần lưu ý không dùng thuốc Mepoly cho đối tượng phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Thuốc điều trị các bệnh lý về tai hiệu quả 4. Bảo quản thuốc Bạn lưu ý bảo quản thuốc Mepoly ở nơi mát mẻ, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C. Ngay khi dùng xong nhớ đậy nắp thuốc Mepoly. Nếu thấy thuốc Mepoly có bất cứ dấu hiệu hư hỏng hoặc hết hạn thì không nên sử dụng tiếp. 5. Mức giá thuốc Hiện tại thuốc Mepoly được sản xuất dạng dung dịch chai 10ml do Công ty Cổ phần Tập đoàn MERAP sản xuất và phân phối. Thuốc có mức giá 37.000 đồng/ lọ. Nhưng lưu ý tùy vào từng địa điểm bán thì mức giá sẽ có sự chênh lệch. CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC MEPOLY Về cách dùng: Bệnh nhân nhỏ thuốc Mepoly vào mắt trực tiếp hoặc vào mũi, tai đang bị bệnh. Nhưng trước khi tra thuốc nhớ vệ sinh vùng da xung quanh. Khi dùng thuốc Mepoly cho tai cần dùng tăm bông và thấm dung dịch để rửa tai. Về liều dùng: + Với bệnh về mắt và mũi: Nhỏ từ 1 đến 2 giọt mỗi lần và mỗi ngày nhỏ từ 4 đến 6 lần. Nhưng lưu ý cần cách ít nhất 1 giờ đồng hồ cho mỗi lần nhỏ thuốc. + Với bệnh về tai: Thuốc Mepoly được dùng rửa tai theo liều người lớn 1 đến 5 giọt một lần và trẻ nhỏ 1 đến 2 giọt một lần. Thực hiện mỗi ngày 2 lần. Nhưng lưu ý rằng liều dùng, số lần dùng ở trẻ với thuốc Mepoly còn phụ thuộc độ tuổi cũng như tình trạng bệnh. Vui lòng tuân thủ theo chỉ định từ bác sĩ để đảm bảo hiệu quả khi dùng thuốc Mepoly.
  5. 1. Giới thiệu chung thuốc Montelukast Montelukast chính là loại dược phẩm được sử dụng giúp ngăn ngừa và kiểm soát các triệu chứng bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng. Thuốc được dùng ở đối tượng cả người lớn lẫn trẻ em trên 2 tuổi. Montelukast có tên biệt dược là Singulair và nó thuộc về nhóm thuốc đối kháng thụ thể Leukotriene. Bên trong thuốc có chứa thành phần chính là Montelukast. 2. Công dụng Montelukast Tìm hiểu công dụng thuốc Montelukast sẽ giúp người dùng thêm hiểu rõ về loại thuốc này. Ở đây Montelukast chính là chất ức chế leukotriene gây thắt chặt và sưng viêm các cơ quanh đường thở. Cụ thể Montelukast sẽ hoạt động dựa trên cơ chế khiến cơ thể giảm sản sinh ra loại chất này. Từ đó cải thiện tình trạng sưng viêm đường thở và giúp cho bệnh nhân hô hấp dẫn dàng hơn. Với công dụng chính như đã nói thuốc Montelukast sẽ giúp ngăn ngừa hen suyễn cho một số đối tượng người lớn cũng như trẻ em dưới 12 tháng. Đồng thời ngăn ngừa co thắt phế quản do tập thể dục ở trẻ em trên 6 và người lớn. Thuốc giúp giảm triệu chứng dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Dùng Montelukast còn giúp giảm triệu chứng theo mùa ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn. Dùng thuốc Montelukast không có tác dụng ngay lập tức thế nên nó không được chỉ định điều trị cơn hen suyễn cấp hoặc những vấn đề liên quan đến đường hô hấp cấp tính. Với người bị hen suyễn lưu ý cần mang thuốc sẵn giúp giảm hen. Lưu ý không được dùng thuốc Montelukast cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào bên trong thuốc. 3. Dạng bào chế và hàm lượng Thuốc Montelukast được bào chế với 3 dạng và những hàm lượng như sau: ► Dạng Montelukast viên uống: 10mg. ► Dạng Montelukast viên nhai: 4mg và 5mg. ► Dạng Montelukast cốm: 4mg. Xem thêm : https://dakhoahoancautphcm.vn/
  6. GIÃN NỞ TĨNH MẠCH MÁU LÀ GÌ VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT BỆNH Giãn nở tĩnh mạch máu hay suy giãn tĩnh mạch là tình trạng tĩnh mạch bị tổn thương và phình ra, nổi lên sát với bề mặt da. Người bệnh có thể nhận biết tình trạng giãn nở tĩnh mạch máu qua các dấu hiệu sau: ♦ Có cảm giác đau mỏi và tức nặng ở chi dưới khi đứng quá lâu hoặc đau nhức chân tay sau khi uống rượu ♦ Đau chi dưới khi đi lại nhiều ♦ Đôi khi có thể xuất hiện tình trạng phù nề ở bàn chân và cẳng chân ♦ Phù nề, sưng tím ở mu bàn chân và cẳng chân ♦ Có cảm giác tê ngứa ở chân, chuột rút… Giãn nở tĩnh mạch máu là bệnh lý rất phổ biến hiện nay Vào thời điểm này, người bệnh có thể nhầm lẫn bệnh giãn nở tĩnh mạch máu với tình trạng đau nhức thông thường do vận động. Đến khi bệnh phát triển nghiêm trọng, người bệnh có thể dễ dàng quan sát thấy các triệu chứng như: ♦ Dưới da xuất hiện các tĩnh mạch xanh, phình to lên và nổi ngoằn ngoèo gây mất thẩm mỹ. ♦ Da mỏng và khô hơn, ngứa ngáy, nghiêm trọng hơn có thể xuất hiện tình trạng lở loét da chân, viêm da, xơ cứng. ♦ Chân sưng to và thường xuyên bị chuột rút về đêm. NGUYÊN NHÂN BỊ GIÃN NỞ TĨNH MẠCH MÁU Phần lớn tình trạng giãn nở tĩnh mạch máu xuất phát từ việc van tĩnh mạch bị tổn thương. Trong đó, van tĩnh mạch đóng vai trò như cánh cửa một chiều, giúp máu từ tĩnh mạch nông đi qua tĩnh mạch xuyên đến tĩnh mạch sâu về tim và không chảy ngược trở lại. Nếu các van tĩnh mạch bị tổn thương có thể khiến máu chảy theo chiều ngược lại, ứ đọng ở ngoại vi và gây ra một số biến đổi về huyết động. Tuy vậy, hiện nay vẫn chưa có kết luận chính xác về cơ chế và nguyên nhận gây giãn nở tĩnh mạch máu; nhưng người bệnh cần lưu ý đến một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh như: Béo phì là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ bị giãn tĩnh mạch ♦ Độ tuổi: Càng lớn tuổi, người bệnh có nguy cơ bị suy giãn tĩnh mạch cao, do các van tĩnh mạch và mạch máu đang dần thoái hóa. ♦ Giới tính: Phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh suy giãn tĩnh mạch cao hơn nam giới. Nguyên nhân là do nữ giới phải trải qua sự thay đổi hormone khi uống thuốc ngừa thai, mang thai, giai đoạn mãn kinh. ♦ Do đặc thù công việc: Những ai phải đứng hay ngồi nhiều trong thời gian dài, ít vận động, mang vác vật nặng… thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn người bình thường. ♦ Di truyền: Nếu trong gia đình có người thân bị giãn nở tĩnh mạch máu, thì nguy cơ những thành viên khác mắc bệnh sẽ cao hơn bình thường. ♦ Béo phì: Đây không chỉ là nguyên nhân gây giãn tĩnh mạch mà có thể gây ra nhiều bệnh lý nguy hiểm như cao huyết áp, xơ vữa động mạch… #mintmintonline #thuocdieutri #health
  7. Viêm bàng quang là căn bệnh phổ biến nhất trong nhiễm trùng đường tiết niệu. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ giới… gây nên các triệu chứng vô cùng khó chịu khi đi tiểu: tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục, tiểu ra máu. Cùng tìm hiểu những thông tin tổng quan về bệnh viêm bàng quang dưới đây do chuyên gia cung cấp.TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIÊM BÀNG QUANGTheo cảnh báo từ chuyên gia “Việc phát hiện và chữa trị bệnh chậm trễ viêm bàng quang có thể gây nhiều tác hại cho sức khỏe”. Tuy nhiên, đa số mọi người lại hiểu không rõ về căn bệnh này.► Viêm bàng quang là gì?Viêm bàng quang là một nhiễm trùng cấp tính, do vi khuẩn xâm nhập vào bàng quang (thông qua niệu đạo) gây nên và các triệu chứng thường tái phát nhiều lần.Bệnh có thể gặp ở mọi đối tượng nam giới, nữ giới, trẻ em, người cao tuổi… Trong đó, nữ giới có tỉ lệ mắc bệnh cao nhất do cấu tạo cơ quan sinh dục “mở”, đường niệu đạo ngắn, gần với hậu môn… nên vi khuẩn dễ dàng xâm nhập và gây bệnh.Bên cạnh đó, viêm bàng quang cũng hay gặp phải ở những người có sức khỏe yếu, sức đề kháng kém hoặc niệu đạo bị tổn thương…Một số yếu tố ảnh hưởng đến hệ tiết niệu & làm tăng nguy cơ viêm bàng quang:+ Tuổi tác cao+ Nằm bất động lâu ngày+ Quan hệ tình dục với nhiều bạn tình hoặc giao hợp không an toàn+ Phụ nữ mang thai hoặc đang mãn kinh+ Vệ sinh cơ quan sinh dục kém+ Có sỏi niệu đạo/ bàng quang+ Bệnh nhân bị đái tháo đường, nhiễm HIV► Nguyên nhân phổ biến gây bệnh viêm bàng quang● Viêm bàng quang do nhiễm khuẩnĐa số các trường hợp bị viêm bàng quang là do vi khuẩn gây ra. 80% các trường hợp bị viêm là do vi khuẩn E.Coli (Escherichia coli) có nguồn gốc từ đường tiêu hóa gây ra; lây nhiễm từ đại tràng, sang vùng hông chậu và hệ tiết niệu.Ngoài ra, một số loại vi khuẩn khác cũng gây phản ứng viêm bàng quang như: tụ cầu vàng, vi khuẩn lậu, Chlamydia, trực khuẩn mủ xanh, Mycoplasma, virus herpes, Klebsiella pneumoniae, Enterococcus faecalis…● Do đặt ống thông tiểuỞ nhiều đối tượng bệnh nhân do đặt ống thông tiểu qua niệu đạo vào bàng quang để thu thập nước tiểu; thoát nước tiểu ra ngoài hoặc thực hiện thủ thuật trước khi làm phẫu thuật… cũng có thể dẫn đến nhiễm trùng ở đường tiểu.● Một số yếu tố không lây nhiễm khác cũng gây viêm bàng quang- Do tác dụng phụ của một số loại thuốc hóa trị, cyclophosphamide và ifosfamide- Do xạ trị ở vùng khung chậu có thể làm thay đổi mô gây viêm bàng quang- Do mẫn cảm quá mức với các hóa chất có trong các sản phẩm vệ sinh phụ nữ, kem thuốc tiệt trùng, tắm bồn với xà phòng tạo bọt…● Biến chứng từ các bệnh lý khácCác bệnh lý như đái tháo đường, phì đại tuyến tiền liệt (nam giới), sỏi thận, tổn thương tủy sống… về lâu dài cũng có thể biến chứng gây viêm bàng quang.Xem thêm:https://dakhoahoancautphcm.vn/#mintmintonline #thuocdieutri #health
  8. Progendo chính là loại thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh phụ khoa. Thuốc Progendo được bào chế dưới dạng viên nang mềm và có thể dùng bằng đường uống trực tiếp hoặc đặt vào âm đạo. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý như xuất huyết tử cung, vô sinh thứ phát, bổ sung hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Progendo. GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC PROGENDO Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone. Đây là loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc phụ khoa và được bào chế ở dạng viên nang mềm. Trên thị trường có 2 loại thuốc đó là Progendo 100 cùng với Progendo 200. Hiện tại Bộ Y Tế Việt Nam đã phê duyệt cho sản phẩm thuốc Progendo 200 được lưu hành ở nước ta. Vì vậy nội dung bài viết dưới đây chính là thông tin thuốc Progendo hàm lượng 200mg. 1. Thành phần Thành phần chính thuốc Progendo đó là hoạt chất Micronized Progesterone. Chất này chính là hormone tự nhiên trong cơ thể chị em phụ nữ và nó có sẵn ở nhau thai. Hoạt chất Micronized Progesterone sẽ được hấp thu nhanh thông qua đường tiêu hóa bởi khả năng thẩm thấu trực tiếp qua vách ruột non cùng gan. 2. Chỉ định Thuốc Progendo được chỉ định dành cho các đối tượng như sau: Hỗ trợ điều trị tình trạng vô kinh thứ phát, phòng ngừa chứng tăng sản nội mạc ở tử cung trong giai đoạn mãn kinh, hỗ trợ điều trị tình trạng xuất huyết tử cung, hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo, hỗ trợ hoàng thể thai kỳ, phòng ngừa sảy thai vì thiếu hoàng thể. Đồng thời Progendo còn giúp điều trị chứng rối loạn kinh nguyệt an toàn và hiệu quả. Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo® và tên hoạt chất là Micronized Progesterone 3. Chống chỉ định Thuốc Progendo được đánh giá không thích hợp dùng với những người bệnh như: Đối tượng phụ nữ đang cho con bú, người cơ địa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong Progendo, người bị tắc mạch huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối, lụt máu não hoặc tiền sử từng bị bệnh này. Đồng thời bệnh nhân suy gan, mắc bệnh về gan nặng, ung thư vú hoặc bệnh liên quan đến cơ quan sinh sản khác, xuất huyết âm đạo cũng không được dùng thuốc Progendo. 4. Cách sử dụng Có 2 cách dùng thuốc Progendo 200 đó là uống trực tiếp và đặt vào âm đạo. ♦ Cách uống trực tiếp: Bệnh nhân uống Progendo bằng nước sôi để nguội hoặc nước lọc. Nhưng không được uống thuốc Progendo cùng đồ uống chứa cồn, cafein hoặc chứa gas. ♦ Cách đặt âm đạo: Bệnh nhân vệ sinh tay cùng âm hộ sạch sẽ. Tiếp đến đặt viên thuốc lên trên ngón tay rồi đưa sâu vào bên trong âm đạo. Bạn có thể sử dụng bao cao su để đeo vào trong ngón tay giúp giữ vệ sinh tuyệt đối. Không phải bệnh nào cũng có thể dùng thuốc Progendo uống hoặc đặt. Mỗi loại bệnh có cách dùng thuốc khác nhau đó là: +++ Đặt thuốc: Dùng để hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo bên trong ống nghiệm, hỗ trợ hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai. +++ Uống thuốc: Để phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung, điều trị tình trạng rối loạn kinh nguyệt, điều trị vô kinh thứ phát hoặc chảy máu tử cung. Xem thêm: #mintmintonline #thuocdieutri #health
  9. Thực chất, Zlove không phải là thuốc mà là viên uống chức năng cho phụ nữ. Công dụng chính của nó là giúp thu nhỏ âm đạo, se khít vùng kín và co hồi tử cung. Zlove rất thích hợp cho đối tượng phụ nữ đã quan hệ nhiều lần hoặc sau sinh có vùng kín mở rộng, khả năng co thắt kém. Tuy nhiên, để dùng thuốc hiệu quả, an toàn và tránh tác dụng phụ, bạn cần nắm vững những thông tin sau đây. THÔNG TIN CHUNG VỀ VIÊN UỐNG ZLOVE Viên uống Zlove là gì? Zlove là thực phẩm chức năng điều chế dạng viên uống. Sản phẩm được chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên, gồm 11 thảo dược quý giá, không chỉ se khít vùng kín mà còn giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý sau sinh hoặc các bệnh sa sàn chậu. Viên uống Zlove hiện đang được Công ty Dược phẩm Usapha sản xuất và phân phối trên thị trường. Với quy cách đóng gói theo lọ x 50 viên nang. Thông tin chung về viên uống Zlove Thành phần của Zlove Dựa theo thông tin từ nhà sản xuất thì Zlove chứa 100% thành phần tự nhiên, bao gồm 11 thảo dược quý hiếm dưới đây: 1. Nhân sâm: Phục hồi thần kinh, tăng ham muốn tình dục. Nhân sâm là dược phẩm quý hiếm, có công dụng bồi bổ cơ thể cực kỳ tốt. 2. Hoàng Kỳ: Lợi tiểu, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa bên trong cơ thể, tăng sức đề kháng. Đồng thời, đối với phụ nữ hoàng kỳ còn làm tăng hưng phấn cũng như co bóp tử cung. 3. Mầm đậu nành: Chứa nhiều isoflavon – giống như nội tiết tố thực vật, có tác dụng làm đẹp da và bổ sung estrogen giúp cải thiện sinh lý cho nữ giới. 4. Cây mâm xôi: Mang lại tác dụng thanh nhiệt và hoạt huyết. Đồng thời giúp giải độc, lưu thông khí huyết cho phụ nữ sau sinh. 5. Cốt toái bổ: Làm liền xương dập nát, chữa đứt khớp hay bong gân rất tốt 6. Miết giáp: Chữa kinh nguyệt tắc do nguyên nhân suy nhược cơ thể, kinh nguyệt ra nhiều và trị nhiều bệnh phụ khoa. Kết hợp với vị thuốc khác còn mang đến hiệu quả giảm đau nhức xương khớp, trị tiểu tiện ra sỏi, khí huyết ngưng trệ, kinh nguyệt bế, đổ mồ hôi trộm. 7. Cây ngấy: Chứa nhiều nguyên tố vi lượng giúp tăng ham muốn tình dục. 8. Thành ngạnh: Ngăn chặn phát triển tế bào ung thư và chống lại oxy hóa, giảm căng thẳng, mệt mỏi. 9. Bọ mẩy: Lưu thông huyết, điều trị rong huyết ở phụ nữ. 10. Tinh chất nghệ vàng: Giúp bồi bổ cơ thể, gia tăng lưu thông khí huyết cho da dẻ hồng hào. Đồng thời còn chống viêm, bảo vệ gan và ngăn ngừa tế bào ung thư. 11. Hoa Thiên lý: Bồi bổ cho cơ thể, rất tốt trong điều trị chứng sa dạ con và bệnh trĩ. Công dụng của viên uống Zlove Zlove là thực phẩm chức năng dành cho phụ nữ, nó mang lại những công dụng chủ yếu sau đây: Se khít vùng kín Se khít vùng kín và định hình tử cung, âm đạo. Đồng thời kết hợp điều trị những tổn thương ở vùng kín như đau rát vùng kín, són tiểu. Zlove bổ sung thêm thụ thể acetyl choline giúp tăng cường đàn hồi âm đạo. Zlove giúp se khít vùng kín và hồi phục tổn thương Giúp định hình đáy chậu Zlove giúp định hình khung đáy chậu, nhờ đó khắc phục các bệnh lý do sa giãn sàn chậu và hỗ trợ điều trị tổn thương do hậu sản gây ra. Gia tăng ham muốn tình dục Bên cạnh đó, Zlove còn tăng cường thêm nội tiết tố cũng như khả năng co bóp của âm hộ. Mang lại hiệu quả tăng ham muốn tình dục, hâm nóng tình cảm vợ chồng nguội lạnh. Chỉ định sử dụng Zlove Viên uống Zlove là sản phẩm thích hợp cho người gặp các vấn đề sau sinh như: Sa sàn chậu Sa tử cung Âm đạo giãn rộng Sa giãn âm đạo Trương lực cơ ở âm đạo kém Ngoài ra, sản phẩm còn giúp làm hồng hào da dẻ, thích hợp cho những phụ nữ muốn làm hồng vùng kín và thu hẹp cô bé nhưng không có nhiều thời gian và cũng không cần phẫu thuật. Xem thêm: #mintmintonline #thuocdieutri #health
  10. Hiện nay có rất nhiều thông tin xoay quanh loại thuốc Meken trị các bệnh, triệu chứng của tai biến mạch máu não. Việc tìm hiểu chính xác về cách dùng, liều dùng, các lưu ý khi sử dụng thuốc…. là những kiến thức cần thiết hỗ trợ quá trình chữa trị diễn ra an toàn, hiệu quả, phòng ngừa các biến chứng. Cùng tham khảo các thông tin được đề cập dưới đây. Những thông tin cơ bản về thuốc Meken ➧ Tên biệt dược: Meken® ➧ Phân nhóm: Thuốc tuần hoàn máu não ➧ Bào chế: Dạng viên nén bao phim ➧ Đóng gói: 1 Hộp 3 vỉ x 10 viên (Lọ 30 viên) ➧ Giá bán tham khảo: 160.000đ - 180.000đ hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. ⇒ Thuốc được bán theo đơn thuốc bác sĩ, bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn và hướng dẫn dùng thuốc. THÀNH PHẦN & TÁC DỤNG CỦA THUỐC MEKEN ➤ Thành phần Theo thông tin từ nhà sản xuất - Công ty dược phẩm Nhất Nhất, thuốc Meken được bào chế từ các thành phần có nguồn gốc thảo dược, bao gồm: ➤ Tác dụng của thuốc Meken Với các thành phần dược liệu thiên nhiên được bào chế theo hàm lượng vừa đủ, thuốc Meken có tác dụng rất lớn trong an thần, bổ huyết, ổn kinh thông mạch, hoạt huyết tăng cường lưu thông máu đến não bộ và các cơ quan trong cơ thể…. **Lưu ý: Thuốc Meken là thuốc điều trị bệnh lý, được chỉ định điều trị theo toa của bác sĩ. Không phải là thực phẩm chức năng, người bệnh không được sử dụng tùy tiện. CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC MEKEN Bệnh nhân nên đi khám, tham khảo bác sĩ về các chỉ định dùng thuốc cũng như các trường hợp không nên sử dụng để đảm bảo hiệu quả điều trị, an toàn cho sức khỏe, phòng ngừa các rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra. ➤ Chỉ định điều trị Thuốc Meken được hướng dẫn, chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau: ➤ Chống chỉ định Theo khuyến cáo, thuốc Meken không được điều trị đối với như những trường hợp: - Bệnh nhân bị dị ứng, hoặc quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc - Thuốc không dùng cho phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho con bú HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG THUỐC VÀ LIỀU DÙNG Việc sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng cách theo khuyến cáo từ chuyên gia để đảm bảo hiệu quả chữa trị cao, tránh các tác dụng phụ phát sinh gây ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe người bệnh. ➤ Cách dùng thuốc Meken - Thuốc Meken được điều chế dưới dạng viên nén - sử dụng thuốc qua đường uống. Do đó hãy uống trọn viên thuốc với một ly nước lọc đầy hoặc nước sôi để nguội. - Trong quá trình uống thuốc, bạn không nên bẻ nhỏ thuốc, không được nghiền nát hòa tan thuốc với nước và cũng không được ngậm thuốc trong miệng quá lâu. - Không nên uống thuốc với sữa, các loại nước trái cây (hoa quả), nước có gas hoặc chứa cồn như bia, rượu, cafein (cà phê)... Việc sử dụng các loại nước này có thể dẫn đến khả năng hoạt động của thuốc hoặc mất tác dụng thuốc. Xem thêm: #mintmintonline #thuocdieutri #health https://www.linkedin.com/in/mint-mint-0526571aa/
  11. Là thuốc điều trị dạ dày được nhiều người biết đến, Losec hiện nay được bán ở hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc. Song, việc không nắm rõ các chỉ định & chống chỉ định, cách dùng, liều dùng… thì việc điều trị bằng Losec cũng tiềm ẩn nhiều nguy hiểm. Để hiểu rõ về loại thuốc này, cùng tham khảo những thông tin dưới đây. Những thông tin cơ bản về thuốc Losec ● Tên thuốc: Losec ● Phân nhóm: Thuốc đường tiêu hóa - ức chế bơm proton ● Thành phần: Omeprazole ● Bào chế: Dạng viên nén, bột pha tiêm ● Đóng gói: Dạng viên nén: 1 hộp x 2 vỉ x 7 viên (hoặc dạng bột pha tiêm 40mg/ lọ) ● Hàm lượng: Mỗi viên Losec chứa 20,6 mg Omeprazole magnesium (tương ứng với omeprazole 20 mg). ● Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất (được in trên bao bì) ● Sản xuất: AstraZeneca AB - Thụy Điển. ● Giá bán tham khảo: – Losec dạng viên uống (20mg): giá từ 400.000 – 410.000 VNĐ/ hộp – Losec dạng bột pha tiêm (40mg): giá từ 160.000 – 180.000 VNĐ/ lọ ⇒ Giá thuốc có thể chênh lệch, giao động tùy đại lý, khu vực bán và thời gian mua thuốc Lưu ý: Thuốc Losec Mups là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn. Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi được bác sĩ chỉ định, hướng dẫn cụ thể về liều lượng, cách dùng. THUỐC LOSEC: THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG & CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Để nắm rõ các thông tin về thuốc Losec, trước khi sử dụng bệnh nhân cần đọc kỹ các thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng hoặc thận trọng tham khảo các ý kiến từ bác sĩ để sử dụng đúng cách, đúng liều lượng phù hợp với tình trạng bệnh, sức khỏe bản thân; tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra. ► Thành phần Trong thuốc Losec chứa thành phần chính là Omeprazole (20mg). Đây là hoạt chất có khả năng ức chế quá trình bơm proton của tế bào, làm giảm sản xuất các axit dạ dày. Omeprazole được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Trong đó, 80% hàm lượng thuốc được thải trừ qua nước tiểu, 20% còn lại được thải trừ qua phân. ► Công dụng & chỉ định điều trị Theo thông tin từ nhà sản xuất thì thuốc Losec có công dụng chính là cải thiện các vấn đề ở dạ dày, tá tràng. Việc sử dụng thuốc được chỉ định dựa trên tình hình bệnh lý cụ thể, mục đích điều trị. Thuốc Losec được chỉ định điều trị đối với các trường hợp sau: - Điều trị & phòng ngừa loét dạ dày, loét tá tràng tái phát - Điều trị & phòng ngừa viêm dạ dày - thực quản trào ngược tái phát - Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa do kháng viêm không Steroid - Phối hợp với kháng sinh điều trị viêm loét tá tràng (ở bệnh nhân nhiễm vi khuẩn Hp) - Làm giảm các triệu chứng ợ chua, ợ nóng - Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison Trong nhiều trường hợp, bác sĩ chỉ định điều trị kết hợp Losec với các loại thuốc khác để phát huy công dụng tốt nhất. Bệnh nhân phải dùng thuốc theo đúng yêu cầu và chỉ định. ► Chống chỉ định Thuốc Losec được khuyến cáo chống chỉ định điều trị với các đối tượng sau: - Bệnh nhân cơ địa bị nhạy cảm quá mức hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc - Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm/ kích ứng với những loại thuốc ức chế proton khác HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG THUỐC & LIỀU LƯỢNG Đối với mỗi dạng bào chế thuốc Losec sẽ có cách dùng cũng như liều lượng chỉ định cho từng trường hợp khác nhau. Bệnh nhân nên trao đổi với bác sĩ điều trị để được hướng dẫn dùng thuốc; bên cạnh đó cần đọc kỹ tờ hướng dẫn trước khi sử dụng ► Cách dùng + Đối với dạng viên nén (20mg) - Thuốc được sử dụng qua đường uống trực tiếp với một cốc nước lọc/ nước sôi để nguội lớn và nuốt trọn 1 viên để đảm bảo thuốc hấp thu tốt. - Thuốc có thể uống vào sau khi ăn khoảng 10 – 15 phút. - Không được bẻ, nhai nát thuốc, nghiền thuốc, hòa tan hoặc ngậm quá lâu trong miệng… điều này có thể làm tăng hoặc giảm khả năng hấp thu thuốc, hoặc phát sinh những tác dụng phụ không mong muốn. + Đối với thuốc Losec dạng bột pha thêm (40mg) Thuốc được nhân viên y tế có tay nghề, chuyên môn sử dụng (pha thuốc và tiêm cho bệnh nhân) - Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm (thuốc dạng khô có kèm theo ống dung môi) để pha hòa tan trước khi tiêm. - Cách thực hiện pha thuốc tiêm Losec: ♦ Bước 1: Dùng kim tiêm để rút 10ml dung môi ra khỏi ống. Sau đó, bơm từ từ 5ml dung môi vào lọ chứa bột khô Omeprazole. ♦ Bước 2: Bạn sử dụng một kim tiêm khác để rút ra lọ, làm giảm áp suất ♦ Bước 3: Bơm phần dung môi còn lại vào lọ bột, lắc và xoay nhẹ để thuốc được hòa tan hoàn toàn. ♦ Bước 4: Sử dụng dung dịch hòa tan và tiến hành tiêm vào tĩnh mạch. Lưu ý: Dung dịch thuốc đã pha chỉ được sử dụng trong vòng 4 tiếng kể từ thời điểm pha thuốc nếu được bảo quản đúng cách (dưới 25 độ C) #mintmintonline #thuocdieutri #health Xem thêm: https://www.plurk.com/hongmint
  12. Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu như: viêm da nhiễm khuẩn, chàm, vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa… Cùng tìm hiểu thêm về thuốc qua bài viết sau nhé. Vì hiểu rõ thành phần, liều lượng và cách dùng thuốc Fobancort sẽ giúp người bệnh sử dụng thuốc đúng cách và giảm thiểu nguy cơ gặp những tác dụng phụ ngoài ý muốn. GIỚI THIỆU THUỐC FOBANCORT CREAM Tên thuốc: Fobancort Cream Phân nhóm: Nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu Dạng bào chế: Được chế và sản xuất dưới dạng thuốc bôi ngoài da Quy cách: Thuốc Fobancort có dạng tuýp 5g và tuýp 15g Giá bán: Fobancort Cream tuýp 5g có giá dao động từ 40.000 – 50.000 VNĐ và Fobancort Cream tuýp 15g có giá dao động từ 60.000 – 70.000 VNĐ Thành phần Fobancort gồm hai thành phần chính là Fusidic acid và Betamethasone. Hai hoạt chất này có các công dụng sau: ♦ Fusidic acid: Là chất kháng khuẩn sử dụng điều trị tại chỗ, có khả năng tiêu diệt hầu hết các loại vi khuẩn gây bệnh trên da. ♦ Betamethasone: Là corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống dị ứng – chống. Hoạt chất này có khả năng ức chế hệ miễn dịch của cơ thể giúp làm giảm tình trạng sưng viêm và dị ứng. Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu Chỉ định sử dụng thuốc Fobancort Thuốc Fobancort hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi nấm gây hại. Đồng thời ngăn chặn quá trình sản sinh ra cholesterol tự nhiên có trong thực vật cần thiết để các vi nấm tồn tại. Thuốc Fobancort cream được sử dụng trong một số trường hợp sau: ♦ Viêm da nhiễm khuẩn, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc ♦ Chàm khu trú, chàm do ứ đọng ♦ Lichen đơn mạn tính ♦ Vảy nến, bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa Ngoài ra, thuốc Fobancort còn được sử dụng trong một số trường hợp không được đề cập bên trên. Người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác. Chống chỉ định dùng thuốc Fobancort Chống chỉ định sử dụng Fobancort với các trường hợp sau: ♦ Dị ứng, quá mẫn cảm với hoạt chất Fusidic acid hay Betamethasone cũng như các thành phần khác trong thuốc. ♦ Viêm vùng da quanh miệng ♦ Nhiễm trùng da do nhiễm virus và nấm ♦ Mụn trứng cá đỏ, lở loét da ♦ Phụ nữ có thai và đang trong thời gian cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Fobancort để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn #mintmintonline #thuocdieutri #health
  13. Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm, chống nhiễm khuẩn và điều trị ký sinh trùng. Vậy thuốc này được sử dụng và bảo quản như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng qua bài viết bên dưới. GIỚI THIỆU THUỐC FLUCONAZOLE Tên thương hiệu: Diflucan® Tên biệt dược: Farcozol, Flucomedil, Diffucan 150mg Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc chống nấm azole Dạng bào chế: Dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống Thành phần Dạng viên nén ♦ Viên nén Fluconazole được bào chế với các hàm lượng như: 50mg, 100mg, 150mg, 200mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ. ♦ Thành phần tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, hoạt chất Pidid, Natri croscarmellose, Canxi photphat dibasic khan, thuốc nhuộm nhôm FD – C Red Dạng hỗn dịch uống ♦ Thuốc Fluconazole dạng hỗn dịch uống được bào chế với hàm lượng 350mg, 1400mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ. ♦ Thành phần tá dược bao gồm: Natri benzoate, Sucrose, Natri citrate dehydrate, Axit citric khan, Titan dioxide, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Hương cam tự nhiên Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn Công dụng – chỉ định Thuốc Fluconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm nấm như: ♦ Tưa miệng ♦ Viêm nhiễm âm đạo, viêm phúc mạc, viêm đường tiết niệu do nấm Candida ♦ Nhiễm nấm Candida ở thực quản ♦ Nhiễm nấm Candida toàn thân như: Viêm phổi, nhiễm nấm máu, nhiễm nấm lan tỏa ♦ Nhiễm trùng nấm men ở nữ giới, nhiễm nấm ở miệng – cổ họng ♦ Viêm màng não – nhiễm trùng cột sống và màng bao phủ não do Cryptococcus ♦ Điều trị viêm nhiễm do nấm Candida ở bệnh nhân AIDS ♦ Ngoài ra, thuốc Fluconazole còn có công dụng ngăn ngừa viêm nhiễm nấm; điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân đang trong thời gian xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương. Chống chỉ định Chống chỉ định sử dụng thuốc Fluconazole trong những trường hợp sau: ♦ Người bệnh quá nhạy cảm hay có tiền sử dị ứng với một trong những thành phần của thuốc ♦ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay đang bị dị ứng với các loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc chống nấm azole ♦ Những người đang sử dụng thuốc Diflucan (fluconazole) với liều lượng trên 400mg #mintmintonline #thuocdieutri #health
  14. Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng. Sử dụng Thymomodulin giúp làm tăng sức đề kháng cơ thể, điều trị viêm mũi dị ứng, hen suyễn, nhiễm trùng và còn hỗ trợ điều trị ung thư. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Thymomodulin.GIỚI THIỆU VỀ THUỐC THYMOMODULINThymomodulin có tên hoạt chất là thymomodulin. Nó thuộc về phân nhóm vaccin, kháng huyết thanh cùng thuốc miễn dịch.1. Công dụngThymomodulin chính là chế phẩm được chiết xuất, tinh chế bởi dịch tuyến ức của con bê. Thuốc bản chất là protein do vậy hoạt tính sinh học khá là cao. Ở một số những nghiên cứu lâm sàng trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy rằng Thymomodulin giúp tăng cường khả năng làm chín tế bào Lympho T.Ngoài ra thì Thymomodulin còn có tác dụng giúp tăng cường chức năng tế bào Lympho T, làm tăng mạnh chức năng đại thực bào cũng như thế bào Lympho B. Thử nghiệm lâm sàng Thymomodulin ở cơ thể người chỉ ra thuốc giúp tăng số lượng bạch cầu, giúp kích thích tủy xương sản sinh kháng thể. Từ đó thúc đẩy hình thành hệ thống miễn dịch để chống lại những tác nhân gây dị ứng hoặc nhiễm trùng.Do vậy thuốc Thymomodulin được bác sĩ chỉ định điều trị với các bệnh nhân hệ miễn dịch kém, cơ thể không sản sinh kháng thể. Ngoài ra thuốc Thymomodulin còn được dùng cho các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra bởi virus hoặc vi khuẩn.Bên cạnh đó Thymomodulin còn được bác sĩ kê đơn với những trường hợp sau: Bị viêm gan virus, bị bệnh não khoa, bệnh thần kinh, dị ứng da, viêm da cơ địa cấp hoặc mãn tính, bệnh lupus ban đỏ. Ngoài ra thuốc Thymomodulin còn được chỉ định dùng với bệnh nhân bị ung thư nhằm mục đích gây giảm tác dụng phụ hóa xạ trị. Thuốc giúp làm giảm tổn thương xảy ra ở tủy xương.2. Cách dùngTrước khi dùng thuốc Thymomodulin thì bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn dùng được in ở nhãn. Ngoài ra để thuốc có thể phát huy tác dụng bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ về cách sử dụng.Trong quá trình dùng Thymomodulin tuyệt đối không uống quá ít hoặc quá nhiều so với liều được chỉ định. Bệnh nhân cũng không nên ngưng dùng thuốc Thymomodulin nếu chưa được bác sĩ chuyên khoa đồng ý.Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năngThymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng3. Liều dùngDùng Thymomodulin cho người lớn:♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp: Mỗi ngày nên dùng 2 viên Thymomodulin, dùng trong thời gian từ 4 đến 6 tháng nhằm đạt kết quả điều trị cao.♦ Để điều trị viêm mũi dị ứng: Uống 2 viên Thymomodulin mỗi ngày trong thời gian 4 tháng liên tục.♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Uống 2 viên Thymomodulin mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.♦ Hỗ trợ điều trị lâm sàng cho đối tượng bị HIV/AIDS: Dùng 80m Thymomodulin mỗi ngày trong thời gian 50 ngày.♦ Để hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch suy giảm ở người cao tuổi: Mỗi ngày dùng 2 viên Thymomodulin.♦ Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: Mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên Thymomodulin, mỗi ngày 2 lần.Dùng Thymomodulin cho đối tượng trẻ em:♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp: Dùng 1 viên Thymomodulin/ ngày.♦ Để điều trị viêm mũi dị ứng và hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Dùng 1 viên Thymomodulin/ ngày.♦ Để tăng sức đề kháng cho trẻ: Cho trẻ uống 1 viên Thymomodulin/ ngày. Nhưng chỉ dùng cho trẻ trên 3 tuổi.Xem thêm:https://dakhoahoancautphcm.vn/#mintmintonline #thuocdieutri #health
  15. Thuốc Doncef là sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco, Việt Nam. Thuốc được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn da – mô mềm, viêm tuyến tiền liệt; đồng thời dự phòng nhiễm khuẩn khi thực hiện thủ thuật ngoại khoa. Cùng tìm hiểu về thành phần và hướng dẫn sử dụng thuốc Doncef để biết thêm thông tin về thuốc và sử dụng đúng cách. THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ THUỐC DONCEF Tên thuốc: Doncef Phân nhóm: Thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và ký sinh trùng Dạng bào chế - sản xuất: Dạng viên nang Hàm lượng: Viên nang 500mg Quy cách sản xuất – đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên Giá bán: Hiện tại thuốc Doncef được bán với giá khoảng 75.000 – 85.000 VNĐ/ hộp. Giá bán này chỉ có giá trị tham khảo, người bệnh sẽ biết chính xác giá thành sản phẩm khi trực tiếp đến mua tại các nhà thuốc, đại lí. Thành phần ♦ Thuốc Doncef có thành phần chính là hoạt chất Cephradine – một dạng kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Hoạt chất Cephradine tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh bằng cách ức chế khả năng tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào. ♦ Hoạt chất Cephradine nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn gram dương như: Streptococcus pneumonia, Streptococcus A và B, Penicillinase… ♦ Hoạt chất này cũng phát huy tác dụng với các vi khuẩn gram âm như: Proteus mirabilis, vi khuẩn E. coli, Shigella… khiến nhóm vi khuẩn này bất hoạt trong cơ thể người. ♦ Cephradine gần như không chuyển hóa và được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua thận. Thuốc Doncef được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn Thuốc Doncef được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn Chỉ định – công dụng của thuốc Doncef Nhờ có chứa hoạt chất Cephradine với khả năng tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả, thuốc Doncef được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: ♦ Nhiễm khuẩn ở mô mềm và da: apxe, mụn, nhọt, chốc lở, viêm mô mềm ♦ Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: Viêm họng, viêm xoang, viêm họng – phế quản, viêm phế quản cấp – mạn tính, viêm tai giữa, viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy do nhiễm cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm với thuốc ♦ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ♦ Tuyến tiền liệt bị viêm do nhiễm khuẩn ♦ Dự phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành thủ thuật ngoại khoa ♦ Bên cạnh đó, Doncef còn được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng và mãn tính khác. Chống chỉ định ♦ Không sử dụng thuốc Doncef cho những trường hợp nhạy cảm/ dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. ♦ Hoạt động của Doncef có thể ảnh hưởng đến một số loại thuốc khác. Vì thế, người bệnh cần liệt kê những loại thuốc bản thân đang dùng để bác sĩ xem xét và cân nhắc khi điều trị bằng Doncef. LIỀU LƯỢNG, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC Cách dùng – liều lượng ♦ Sử dụng Doncef bằng đường uống, nên uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. ♦ Không uống thuốc với nước có gas hay có chứa caffeine. Liều dùng của Doncef được điều chỉnh dựa trên những yếu tố như: độ tuổi, mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng sức khỏe… Do đó, người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để được chỉ định liều dùng thích hợp. Liều dùng được chia sẻ dưới đây chỉ áp dụng cho những trường hợp thông thường và mang tính tham khảo: Liều dùng Doncef thông thường cho người lớn ♦ Sử dụng thuốc Doncef 250 – 500mg/ lần, mỗi 6 giờ uống 1 lần ♦ Hoặc sử dụng 500 – 1000mg/ lần uống, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 12 giờ ♦ Liều dùng tối đa: 4000mg/ ngày Liều dùng Doncef thông thường cho trẻ em ♦ Sử dụng 6.25mg – 25mg/ kg trọng lượng cơ thể, cách 6 giờ uống 1 lần Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nên điều chỉnh liều lượng để phù hợp với thể trạng. Ngoài ra, cũng có thể điều chỉnh liều dùng nếu không nhận thấy cải thiện lâm sàng. Việc điều chỉnh liều dùng phải được chỉ định từ bác sĩ. Bởi vì việc tự ý thay đổi liều lượng có thể làm tăng chủng vi khuẩn kháng thuốc hoặc phát sinh tác dụng phụ nguy hiểm. xem thêm: https://dakhoahoancautphcm.vn/ #mintmintonline #thuocdieutri #health
  16. Thuốc Rovamycine được bác sĩ chỉ định với các trường hợp mắc bệnh như nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu, tai mũi họng... Để đảm bảo an toàn thì khi dùng thuốc cần hiểu rõ công dụng, cách dùng. Nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cùng một số thông tin giúp bạn thêm hiểu rõ về thuốc Rovamycine hơn! ĐÔI NÉT CƠ BẢN VỀ THUỐC ROVAMYCINE Rovamycine có tên biệt dược là Rovamycine®. Thuốc thuộc về nhóm thuốc kháng sinh macrolid, và bán theo đơn bác sĩ kê. Thông tin cụ thể Rovamycine như sau: 1. Các dạng bào chế cùng thành phần Thuốc được bào chế với những dạng bao gồm: ♦ Rovamycine 250mg: Bao gồm những viên nang có màu cam và đỏ và in chữ ODAN 250 bằng mực đen. Bên trong thuốc chứa 750 IU spiramycin. Thành phần tá dược sẽ bao gồm: FD&C Blue No. 1, FD&C Red No. 40, FD&C Red No. 28, FD&C Yellow No. 6, lactose, gelatin, magnesium stearate, titanium dioxide và sodium croscarmellose. ♦ Rovamycine 500mg: Bao gồm các viên nang có màu xanh và tím được in chữ ODAN 500 bằng mực đen. Bên trong thuốc chứa 1.500.000 IU. Thành phần tá dược của thuốc sẽ là: D&C Red No. 28, FD&C Blue No. 1, D&C Red No. 33, FD&C Red No. 40, colloidal silicon dioxide, lactose, gelatin, magnesium stearate, povidone, microcrystalline cellulose, sodium croscarmellose, titanium dioxide và talc. 2. Tác dụng điều trị Thuốc được chỉ định dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng xảy ra bởi vi khuẩn như là nhiễm trùng da, phổi, miệng, tai- mũi- họng, nhiễm toxoplasma ở phụ nữ mang thai. Đồng thời thuốc Rovamycine đôi khi cũng được dùng điều trị bệnh lậu với những bệnh nhân dị ứng cùng penicillin. Ngoài ra thuốc Rovamycine có thể được bác sĩ chỉ định điều trị một số vấn đề khác chưa được liệt kê. Bệnh nhân nếu cần tư vấn kỹ hơn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa. Rovamycine có tên biệt dược là Rovamycine® 3. Liều lượng dùng Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến liều dùng Rovamycine. Bệnh nhân vui lòng sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Dưới đây chính là liều dùng thuốc Rovamycine mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất: → Đối tượng người lớn dùng từ 4 đến 6 viên liều 500mg Rovamycine, mỗi 24 giờ chia thành 2 lần. Với trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên từ 8 đến 10 viên Rovamycine liều 500mg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. → Đối tượng trẻ em và trẻ sơ sinh dùng liều Rovamycine dựa vào trọng lượng cơ thể. Thường sẽ là 50mg Rovamycine/kg. → Còn với trường hợp bệnh lậu sẽ dùng từ 8 đến 9 viên Rovamycine liều 500mg. Tổng liều dùng hàng ngày từ 4000mg đến 5000mg. 4. Chống chỉ định Bệnh nhân nếu thuộc về những trường hợp sau đây không nên dùng thuốc Rovamycine: Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc, người hiện đang chữa trị viêm màng não, đối tượng phụ nữ đang mang thai, có dự định mang thai hoặc đang cho con bú không nên dùng Rovamycine. Với những đối tượng bị suy giảm chức năng gan hoặc bị bệnh gan cần thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc Rovamycine. 5. Bảo quản Nên bảo quản thuốc Rovamycine ở điều kiện nhiệt độ phòng (không quá 30oC), tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và tránh xa tầm với trẻ em. Nếu thấy thuốc bị hư hại hoặc hết hạn dùng không được tiếp tục sử dụng. Xem thêm: https://dakhoahoancautphcm.vn/ #mintmintonline #thuocdieutri #health
  17. Tyrosur chính là thuốc được chỉ định với mục đích sát khuẩn tại chỗ. Thuốc giúp điều trị cũng như phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn với những vết thương trên da. Để đảm bảo an toàn bệnh nhân cần dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin tham khảo về thuốc Tyrosur cùng bạn! GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC TYROSUR Tyrosur là thuốc thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh và nó được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da. Thuốc được đóng gói dạng tuýp với dung lượng 5gram. Mức giá thuốc Tyrosur dao động trong khoảng từ 60.000 đồng đến 70.000 đồng. Một số thông tin liên quan về thuốc Tyrosur như sau: 1. Thành phần Bên trong thuốc Tyrosur có chứa thành phần Tyrothricin. Đây là kháng sinh thuộc về nhóm polypeptide và nó có tác dụng kháng khuẩn tại chỗ. Thuốc Tyrosur nhạy cảm với cầu khuẩn, trực khuẩn gram dương cùng một số những cầu khuẩn gram âm. 2. Chỉ định Thuốc Tyrosur được chỉ định để điều trị, phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn với các vết thương nhỏ ở bề mặt da. Ngoài ra thuốc Tyrosur còn được chỉ định điều trị một số những vấn đề liên quan đến vết bỏng, vết cắt, viêm da, vết rách da nhỏ, phát ban bội nhiễm, bị vết chỉ khâu sau phẫu thuật, mủ trong lỗ chân lông. Ngoài ra còn có thêm một số những công dụng khác của thuốc Tyrosur không được đề cập trong bài viết. Bệnh nhân nếu cần tìm hiểu vui lòng tham khảo thêm thông tin từ bác sĩ chuyên khoa. Tyrosur là thuốc thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh và nó được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da 3. Chống chỉ định Thuốc Tyrosur chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm, dị ứng cùng những thành phần bên trong thuốc. Đối tượng trẻ sơ sinh, những người đang điều trị cùng Nitrite cũng không được dùng thuốc Tyrosur. Ngoài ra việc dùng Tyrosur có thể gây ảnh hưởng đến việc điều trị một số bệnh lý khác. Do vậy bệnh nhân nếu đang gặp bất cứ vấn đề gì liên quan đến sức khỏe nên thông báo cùng bác sĩ để được cân nhắc hỗ trợ việc dùng thuốc. 4. Cách dùng cùng liều dùng +++ Cách dùng: Dùng thuốc Tyrosur bôi ngoài da, tuyệt đối không được uống hoặc dùng thuốc sai cách. Trước khi tiếp xúc cùn thuốc bệnh nhân cần làm sạch tay và cả vùng da cần điều trị. Khi dùng nhớ sử dụng thuốc Tyrosur với lượng vừa đủ ở vùng da cần điều trị. Hãy thoa nhẹ nhàng đến khi thấy thuốc thẩm thấu hoàn toàn. Bạn nên băng kín vết thương và thay băng từ 1 đến 2 lần một ngày nhằm đảm bảo vệ sinh. Với những vết thương nhỏ không chảy dịch thì không cần phải băng kín. Nhưng ngược lại với vùng da điều trị rộng hoặc chảy dịch thì chúng ta cần băng kín để hạn chế nhiễm trùng. Nên thay băng 1 đến 2 lần một ngày theo hướng dẫn của bác sĩ. +++ Liều dùng thuốc Tyrosur: Bệnh nhân dùng Tyrosur 2 đến 3 lần mỗi ngày sáng-tối hoặc sáng-trưa-tối. Cần điều chỉnh liều dùng cùng thời gian tùy phản ứng của thuốc Tyrosur ở trên da. Khi dùng Tyrosur đều đặn một tuần nhưng vẫn không thấy hiệu quả thì bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc và thông báo với bác sĩ. Lúc đó bác sĩ sẽ chẩn đoán và chỉ định cùng bệnh nhân thuốc khác cho phù hợp. Xem thêm: https://dakhoahoancautphcm.vn/