Minh Quân

Thành viên diễn đàn
  • Số nội dung

    34
  • Tham gia

  • Lần đăng nhập cuối

Everything posted by Minh Quân

  1. Tôi sinh ngày 03/04/1976, sinh giờ Mậu Dần Sắp xếp theo Tứ trụ: BÍNH THÌN - TÂN MÃO - ẤT DẬU - MẬU DẦN Theo tôi đọc cuốn Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa thì Thân tôi là Can Ất Mộc sinh vào tháng Mão là ở đất Lâm Quan, được lệnh. Mà nhìn vào tứ trụ của tôi thì: + Tài Tinh là Thổ: ( có Mậu và Thìn) + Quan Sát là Kim ( Tân/Dậu) + Kiêu Ất là Thủy thì trong tứ trụ không có + Tỷ kiếp là Mộc có Mão, Dần + Thương quan là Hỏa có Bính năm =====>>> Như vậy trong tứ trụ của tôi thiếu Thủy để Cân bằng cho nên tôi chọn Dụng Thần là Thủy. Kị thần là Thổ, hỷ thần là Kim có đúng khg ?? Xin các cao thủ chỉ giáo thêm. Xin cảm tạ
  2. Nam sinh: Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9)...................Dậu (3,1)..............Dần (10) +4,3 .....-0,5.........-0.5...................1.....................0,5........................-1........... .....Tài.........Quan sát..........Kiêu Ấn........Nhật chủ..........Thực thương ....Thổ.........Kim..................Thủy..............Mộc...................Hỏa....... ...3,5đv.......5,17..................#6.............21,98...................4,2........ Quý thủy tàng trong Thìn, Quý trừơng sinh tại mão, có 6đv. Thân vượng (có ít nhất 3 can chi tỷ kiếp Mộc), Kiêu ấn, Thực thương ít (có 1 can hoặc chi hoặc tạp khí). Quan Sát là hỷ dụng (có 5,17đv trong vùng tâm) nên nó mới là hỷ thần số 1 ===> Thực thương là dụng thần số 1 là Hỏa ( Bính năm) mang điểm hạn là -1. Hành Thủy ( Quý tàng trong thìn) khắc dụng thần Hỏa mang đh là 1. hỷ thần hành Kim và Thổ mang đh là -0,5, Mộc là kỵ thần mang đh là 0.5 Xác định đại vận là Nam năm sinh dương nên tính theo chiều thuận từ ngày sinh 04/03 lúc 3h30 AM đến giao lệnh của tháng sau là ngày 05/03 lúc 7h PM chỉ có 1 ngày 6 giờ. Cho nên Đại Vận Tân Mão rất ngắn. Nên đại vận tiếp theo là Nhâm Thìn bắt đầu từ 05/03/1976 -> 05/03/1986. Ấn................Kiêu...............Kiếp..............Tỷ....................Thương.........Thực................Tài........ Nhâm Thìn.......Quý Tị..........Giáp Ngọ.........Ất Mùi.......Bính Thân........Đinh Dậu........Mậu Tuất 03/1976..........03/1986............03/1996........03/2006.....03/2016.......03/2026...........03/2036... Nhờ thầy xem dùm em ạ?
  3. Tính điểm hạn của ngũ hành:+ Hành làm dụng thần có -1 điểm hạn. Kiêu ấn là -1 đh + Hành khắc dụng thần là Tài Hỏa có 1 đh +Thủy, Thổ là hỷ thần có -0,5 đh. + Mộc là kỵ thần 0.5 đh Nhờ thầy xem ạ?
  4. Trời ạ...Mình còn làm sai lên sai xuống, còn làm chưa tới bài tập tính điểm hạn nữa. Sao dám luận...Bạn hỏi Anh2001 đó...bạn đó là học sinh giỏi của lớp đó
  5. Em Cám ơn thầy...Tìm điểm vượng và dụng thần của thầy giống giải đề thi mẫu đại học ấy mà...phải thực hành nhiều mới nhớ ạ????
  6. Tính điểm dùm nếu đúng nhờ thầy giúp nhé... Quý (10).................Quý (10).............Mậu (3,1).............Nhâm(9) Hợi(10)................Hợi (10)..............Thân(4,8)..........Tuất(3,1) + Có Quý tháng + Mậu ngày hợp mà không hóa + Nhâm bị khắc gần và trực tiếp. (1) Quý năm 10, Tuất khắc 3 ngôi 1/20, VT 2/5. Thủy = 10 * 19/20 * 3/5 = 5.7 đv (2) Hợi năm 10, Tuất khắc 2 ngôi, 1/10, VT 1/2. Thủy = 10 * 9/10 * 1/2 = 4.5 đv (3) Hợi tháng 10, Tuất khắc 1 ngôi 1/5, VT 2/5. Thủy = 10 * 4/5 * 3/5 = 4.8 đv (4) Thân ngày 4.8. Kim = 4.8 đv (5) Tuất giờ 3.1. Thổ = 3.1 (6) Nhâm giờ 9. Tuất khắc trực tiếp 1/2 . Thủy = 9 * 1/2 = 4.5 đv (7) Mậu ngày 3.1. Thổ = 3.1 (8) Quý tháng 10, bị Mậu Thổ trong tổ hợp khắc gần giảm 1/3 = 10*2/3 = 6.67 đv Tổng hợp Tài..........Quan sát.........Kiêu ấn........NC........Thực thương Thủy.......Mộc..................Hỏa............Thổ..........Kim 26.17......#6..................#4.1.............6.2........4.8......... Thân nhược, Tài tinh là kỵ thần 1====> Tỷ kiếp là dung thần ( Thổ).... (Nhìn tài vượng quá hix không biết có phải cách cục Tòng Tài Cách không nữa...Nếu đùng thì thực thương là Dụng thần) Cái này phải nhờ thầy và các bậc cao thủ giảng giải thôi
  7. Thôi làm tiêp ví dụ tính điểm và chọn Dụng thần. Bính(8)..................Nhâm(3).................Đinh(5,1)..........Nhâm(3) Thìn(8)..................Thìn(8)...................Dậu(3)..............Dần(5,1) + Các tổ hợp có Đinh - Nhâm hợp , hóa thành công do có Dần dẫn ( Mộc) + Có Nhâm tháng bị khắc trực tiếp bở Thìn tháng. Dần giờ bị khắc gần bởi Dậu ngày (1) Bính năm . Hỏa = 8 x 3/5 = 4.8 đv (2) Thìn năm. Dần giờ khắc 2 ngôi giảm 1/10. Thổ = 8 x 9/10x 1/2 = 3.6 đv (3) Thìn tháng. Dần khắc 1 ngôi giảm 1/5. Thổ = 8 x 4/5 x 3/5 = 0.43 đv (4) Dậu ngày. Bính khắc 2 ngôi giảm 1/10. Kim = 3 x 9/10 = 2.7 đv (5) Dần giờ. Dậu khắc gần giảm 1/3. Mộc = 5.1 x 2/3 x 3/5 = 2.04 đv (6) Nhâm giờ hóa Mộc. 3 đv (7) Đinh ngày hóa Mộc . 5.1 đv (8) Nhâm tháng, bị Thìn tháng khắc tt giảm 1/2 . Thủy = 3 x 1/2 = 1.5 đv Tổng hợp: Tài...................Quan Sát............Kiêu Ấn..........NC.............Thực thương Hỏa.................Thổ......................Kim............Thủy...............Mộc............... 4.8...................4.03....................2.7.............1.5...................10.14.......... Nhật chủ Thủy có 1,5 đv. ===> Nhật chủ nhược, Thực thương là kỵ thần 1 thì dụng thần là Kiêu Ấn Kim.
  8. ....Sao học đi học lại vẫn tính sai hoài....Chạy bài không kịp rồi. Thầy VULONG sắp sang lớp cao cấp rồi. Chắc ở lại lớp thêm 1 kỳ nữa quá....
  9. Bạn cứ đọc lý thuyết của thầy và làm theo đi...Sai thì sửa mà...
  10. Ví dụ 3: làm lại.... Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9)...................Dậu (3,1)..............Dần (10) +4,3 + Có Bính trụ năm hợp với Tân trụ tháng hợp mà không hóa + Có Thìn - Mão - Dần tam hội. hóa Mộc thành công). + Có Ất can ngày hóa Kình Dương tại Dần ===> Dần trụ giờ tăng thêm điểm vượng 4,30 đv + có Ất ngày bị khắc trưc tiếp bởi Dậu. (1) Bính năm 7đv. (Bính trong tổ hợp Bính - Tân, nên các can chi ngoài tổ hợp không có khắc), vào tt giảm 2/5. Hỏa = 7 x 3/5 = 4.2 đv (2) Thìn hóa Mộc có 7 đv. vào tt giảm 1/2. Mộc = 7 x 1/2 = 3.5 đv (3) Mão có 9 đv. vào tt giảm 2/5 . Mộc = 9 x 3/5 = 5.4 đv (4) Dậu có 3.1 đv. Kim = 3.1 đv. (5) Dần có 10 đv + 4,3 đv (Kình Dương) vào tt giảm 2/5. Mộc = 14.3 x 3/5 = 8.58 đv. (6) Mậu có 7 đv. Thổ = 7 đv (7) Ất có 9 đv, bị Dậu khắc tt giảm 1/2 . Mộc = 9 x 1/2 = 4.5 đv (8) Tân có 3,1 , có Bính Hỏa khắc gần giảm 1/3. Kim = 3.1 x 2/3 = 2.07 đv Tổng hơp; .....Tài.........Quan sát..........Kiêu Ấn........Nhật chủ..........Thực thương ....Thổ.........Kim..................Thủy..............Mộc...................Hỏa........... ....7 đv........5.17..................#4.1..............21.98..................4.2............ =====> Nhật chủ Mộc có 21.98 đv => Nhật chủ vượng. Kiêu ấn ít, Thực thương ít. không biết áp dụng giả thiết (50/ - Nếu Thân vượng là kỵ thần 1 có ít nhất 3 can chi còn tài tinh là hỷ thần số 1 thì khi kiêu ấn, quan sát và thực thương ít, dụng thần đầu tiên phải là thực thương, bởì vì thực thương có thể xì hơi Thân để sinh cho tài tinh, mục đích để tránh sự thương tổn do hai hành này xung khắc nhau (nó thường được gọi là dụng thần hòa giải hay thông quan), trừ khi Thân vượng và tài tinh tương đương với nhau thì không thể lấy thực thương làm dụng thần bởi vì khi đó tài tinh sẽ vượng hơn còn Thân sẽ trở thành nhược.) này được không thầy ơi. ==> Dụng thần là thực thương Hỏa. Hỷ thần là Thổ. Kỵ thần là Mộc Em kính chào thầy?
  11. Ví dụ 3: Tính điểm vượng Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9)...................Dậu (3,1)..............Dần (10) +4,3 + Có Bính trụ năm hợp với Tân trụ tháng hợp mà không hóa, OK + Có Thìn - Mão - Dần tam hội,- (Phải nói thêm là hóa Mộc thành công). + Có Ất can ngày hóa Lộc tại Mão ===> Mão tăng thêm điểm vượng 4,05 đv - (Sai, vì điểm vượng của Ất tại lệnh tháng Mão chính là điểm đắc địa Lộc này rồi, nó chỉ có điểm đắc địa Kình Dương tại Dần trụ giờ là 4,3 đv). + có Mão tháng và Ất ngày bị khắc trưc tiếp và khắc gần. - (Sai, vì Mão ở trong hợp còn Dậu ở ngoài hợp, còn Tân trụ tháng bị Bính khắc gần nên nó không có khả năng sinh hay khắc các can chi khác. Riêng Ất trụ ngày bị khắc trực tiếp bởi Dậu cùng trụ là đúng). (1) Bính năm có 7 đv, giảm 2/5 vào trung tâm. Hỏa = 7 x 3/5 = 4,2 đv. OK (2) Thìn năm trong tam hội hóa Mộc có 7 đv, Dậu trụ ngày khắc 1 ngôi giảm 1/5, vào trung tâm giảm 1/2. Mộc = 7 x 4/5 x 1/2 = 2,8 đv (3) Mão trụ tháng có 9 đv, Dậu ngày khắc gần giảm 1/3, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 9 x 2/3 x 3/5 = 3,6 đv. (4) Dậu trụ ngày có 3,1 đv. Bị Bính năm khắc 2 ngôi giảm 1/10. Kim = 3,1 x 9/10 = 2,79 đv (5) Dần trụ giờ có 10 đv + 4,3 đv kình dương, bị Dậu ngày khắc gần giảm 1/3, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 14,3 x 2/3 x 3/5 = 5,72 đv (6) Mậu trụ giờ có 7 đv, có Dần khắc trực tiếp giảm 1/2, Ất ngày khắc gần giảm 1/3, Mão tháng khắc 2 ngôi giảm 1/10, Thìn hóa Mộc khắc 3 ngôi giảm 1/20. Thổ = 7 x 1/2 x 2/3 x 9/10 x 19/20 = 1,99 đv (7) Ất này có 9 đv, có Dậu ngày khắc trực tiếp giảm 1/2. Mộc = 9 x 1/2 = 4,5 đv. (Các câu từ 2 đến 7 là sai). (8) Tân tháng có 3,1 , có Bính năm khắc gần giảm 1/3 . Kim = 3,1 x 2/3 = 2,07 đv. OK Tổng hợp: Tài............................Quan sát................Kiêu Ấn....................Nhật chủ.......................Thực thương Thổ...........................Kim........................Thủy..........................Mộc...............................Hỏa.............. 1,99..........................4,86........................#6...........................16,62....................................4,2............ Hix...làm đi làm lại vẫn sai hoài....
  12. Ví dụ 3: Tính điểm vượng Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9) + 4,05........Dậu (3,1)..............Dần (10) + Có Bính trụ năm hợp với Tân trụ tháng hợp mà không hóa, + Có Thìn - Mão - Dần tam hội, + Có Ất can ngày hóa Lộc tại Mão ===> Mão tăng thêm điểm vượng 4,05 đv + có Mão tháng và Ất ngày bị khắc trưc tiếp và khắc gần. (1) Bính năm có 7 đv, giảm 2/5 vào trung tâm. Hỏa = 7 x 3/5 = 4,2 đv. (2) Thìn năm có 7 đv, (vì Mão tháng và Ất ngày bị khắc trực tiếp bởi Tân và Dậu, nên nó sinh hay khắc cho các can chi khác), Dần trụ giờ khắc 2 ngôi giảm 1/10, vào trung tâm giảm 1/2. Thổ = 7 x 9/10 x 1/2 = 3,15 đv (3) Mão trụ tháng có 9 đv, thêm đv tại Lộc -> 9+ 4,05 = 13,05. Bị Tân tháng khắc trực tiếp giảm 1/2, Dậu ngày khắc gần giảm 1/3, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 13,05 x 1/2 x 2/3 x 3/5 = 2,61 đv. (4) Dậu trụ ngày có 3,1 đv. Bị Bính năm khắc 2 ngôi giảm 1/10. Kim = 3,1 x 9/10 = 2,79 đv (5) Dần trụ giờ có 10 đv, bị Dậu ngày khắc gần giảm 1/3 và Tân tháng khắc 2 giảm 1/10, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 10 x 2/3 x 9/10 x 3/5 = 3,60 đv (6) Mậu trụ giờ có 7 đv, có Dần khắc trực tiếp giảm 1/2 . Thổ = 7 x 1/2 = 3,5 đv (7) Ất này có 9 đv, có Dậu ngày khắc trực tiếp giảm 1/2, có Tân khắc gần giảm 1/3. Mộc = 9 x 1/2 x 2/3 = 3 đv. (8) Tân tháng có 3,1 , có Bính năm khắc gần giảm 1/3 . Kim = 3,1 x 2/3 = 2,07 đv. Tổng hợp: Tài............................Quan sát................Kiêu Ấn....................Nhật chủ.......................Thực thương Thổ...........................Kim........................Thủy..........................Mộc...............................Hỏa.............. 6,65..........................4,86........................#6...........................9,21....................................4,2............ Như vậy....Nhât chủ Mộc có 9,21 đv, lớn hơn các hành khác 1 đv =====> Nhật chủ vượng, kỵ thần 1 là Tài Thổ. Xác định dụng thần. Khi nhật chủ vượng, Có Kiêu Ấn ít trong tứ trụ, chỉ có can tạp khí của Kiêu Ấn là Quý ẩn trong chi Thìn năm, áp dụng giả thiết 51/ - Thân vượng, Kiêu Ấn ít, Thực thương không nhiều thì dụng thần đầu tiên là Quan Sát ===> Dụng thần là Quan sát Kim. Hỷ thần là Thủy Kỵ thần là Thổ và Hỏa. Nhờ thầy chấm điểm à xem giúp em... Em chào thầy ạ.
  13. Thân nhược chí có 2 trường hợp...Còn Thân vượng nhiều trường hợp chọn dụng thần quá...đọc muốn loạn xà ngầu luôn.
  14. Đã làm lại đúng chưa ta...hix...Tính điểm khó quá....giờ mới biết bán hợp là 2 chi phải gần nhau, chính phương
  15. Nhờ thầy và các bạn xem mình tính điểm có đúng chưa? Canh Ngọ - tháng Tân Tị - ngày Đinh Sửu - giờ Tân Sửu. Canh (6).........Tân (3)............Đinh(10)..........Tân (3) Ngọ (9)...........Tị (10)............Sửu (10)............Sửu (10) + Có Tị tháng bán hợp với Sửu ngày thành Kim, có Tân tháng dẫn nên hóa thành công. + Can ngày Đinh đế vượng tại Tị cho nên Tị tháng được công thêm 4,3 đv. (1) Canh năm có 6 đv, Ngọ khắc trực tiếp giảm 1/2, Đinh khắc 1 ngôi giảm 1/5, vào tt giảm 2/5 . Kim = 6 x 1/2 x 4/5 x 3/5 = 1,44 đv (2) Ngọ năm có 9 đv, vào tt giảm 1/2 . Hỏa = 9 x 1/2 = 4,5 đv (3) Tị hóa Kim có 10 đv, Kình Dương tại Tị được + 4,3 thánh 14,3, vào tt giảm 2/5. Kim = 14,3 x 3/5 = 8,58 đv. (4) Sửu ngày hóa Kim, có 10 đv, có Đinh khắc tt giảm 1/2, còn 5 đv. (5) Sửu giờ có 10 dv, vào tt giảm 2/5 . Thổ = 10 x 3/5 = 6 đv (6) Tân Kim giờ có 3 đv, Có Đinh khắc gần 1/5, Ngọ khắc 3 ngôi 1/20 . Kim = 3 x 4/5 x 19/20 = 2,28 đv (7) Đinh ngày có 10 đv (8) Tân tháng có 3 đv, Đinh khắc gần 1/3, Ngọ khắc 1 ngôi giảm 1/5. Kim = 3 x 2/3 x 4/5 = 1,6 Tổng hợp: Tài.............Quan/sát............Kiêu/Ấn...............Nhật chủ..............Thực thương Kim.............Thủy......................Mộc......................Hỏa......................Thổ...... 18,9..............#.........................#....................14,5..........................6
  16. Đúng như anhphongkim nói. Trường hợp này là Thân nhược, theo bài học của thầy VULONG, Khi thân nhược mà quan sát hay thực thương là kỵ thần 1 thì dụng thần đầu tiên phải là Kiêu Ấn, sau đó mới tỷ kiếp. Nhưng cũng có thắc mắc cũng muốn hỏi Thầy, trụ này thực thương Thủy nhiều quá và với lại sinh tháng Tý là vào mùa Đông nữa...Có phải bị Thủy lạnh Kim Hàn khg ạ. Có nên chăng chọn dụng thần Hỏa để điều hòa khg? Em kính chào thầy ạ.
  17. anhphongkiem ơi...bạn tìm đi...mình nghĩ đang học mà. Sai thì có thầy sửa mà? .
  18. Thầy ơi cho em hỏi: 1) Giả sử trong tứ trụ có 3 chi : Thìn - Mão - Dần tạm hội thành mộc, mà có Can Ất Mộc. Như vậy thì 3 chi Thìn - Mão - Dần có hóa Mộc thành công khg ạ?? 2) Khi 1 can hay chi sinh cho nhau là can hay chi đó được nhận thêm điểm vượng vậy cách tính đó như thế nào ạ??? em ví dụ: Giả sử cùng trụ có Can Bính và Chi Thìn, thì Bính (Hỏa) sinh chi Thìn (Thổ) có điểm vượng là tăng thêm 1/2 đv... Khi tính kết quả là công thêm 1/2 ( tức là 7+3,5) = 10,5 trước khi tính điểm vào vùng trung tâm hả Thầy? Em kính chào thầy ạ!
  19. Ví dụ 1(Làm lại) Giáp Tý - Bính Tý- Ngày Tân Tỵ - Tân Mão. Như vậy ta có: Giáp (7).............Bính (4,1)..............Tân (6)...............Tân (6) Tý (10)..............Tý (10)....................Tỵ (3,1) ...............Mão (4,8) 1) Trong trụ có Can Bính tháng hợp với Can Tân ---> Hóa Thủy (Theo lý thuyết : 1 – Cách hóa khí (hành của can ngày bị thay đổi) a - Nhật can hợp với can bên cạnh (can tháng hoặc can giờ) hóa thành cục có hành khác với hành của Nhật can. b – Hành vừa hóa thành giống hành của lệnh tháng (nghĩa là nếu chi tháng hóa cục thì lệnh tháng là hành của hóa cục này). c – Tứ trụ không có quan sát của hành của hóa cục này (kể cả can tàng là tạp khí của nó?). d - Nếu hành của can ngày cũng lộ ở can giờ, can tháng hay can năm thì tổ hợp này không hóa. e - Hành mới hóa phải có Ấn của nó trong tứ trụ (nếu Ấn chỉ là can tàng tạp khí?). Dụng thần là hành của hóa cục này. Nói chung can ngày hợp với can bên cạnh rất khó hóa được cục." Tứ trụ này không thỏa mãn điều kiện d.) Như vậy. Bính – Tân hóa mà không hợp 2) Kinh Dương do có Nhật chủ Tân đế vượng tại Tý được thêm 4,3 đv 1) Giáp Mộc trụ năm có 7 đv, bị Tân ngày khắc 1 ngôi giảm 1/5 và Tân trụ giờ khắc 2 ngôi giảm 1/10, đi vào trung tâm giảm 2/5. Mộc: 7 x 4/5 x 9/10 x 3/5 = 3,02 đv. 2) Tý Thủy trụ năm có 10 đv, và có điểm kình dương tại tý + thêm 4,3 dv , không có can, chi nào khắc , giảm 1/2 khi vào vùng trung tâm: ====> Thủy = (10 + 4,3) x 1/2 = 7,15 đv 3) Tý trụ tháng có 10 đv, cũng được + 4,3 Kinh Dương , giảm 2/5 vào vùng trung tâm =====> Thủy = (10 + 4,3) x 3/5 = 8,58 đv 4) Tỵ trụ ngày có 3,1 đv, bị Tý tháng khắc gần giảm 1/3 và Tý năm khắc 1 ngôi, giảm 1/5 ====> Hỏa = 3,1 x 2/3 x 4/5 = 1,65 đv 5) Mão trụ giờ 4,8 đv có Tân trụ giờ khắc trực tiếp giảm ½, Tân ngày khắc 1 ngôi giảm 1/5 và vào trung tâm giảm 2/5===> Mộc = 4,8 x 1/2 x 4/5 x 3/5 = 1,15 đv. 6) Tân Kim trụ giờ có 6 đv, bị Bính trụ tháng khắc 1 ngôi giảm 1/5 và Tỵ ngày khắc 1 ngôi giảm 1/5 . Kim = 6 x 4/5 x 4/5 = 3,84 đv 7) Tân ngày có 6 đv, có Tỵ khắc trực tiếp giảm ½, Bính tháng khắc 1 ngôi giảm 1/5. Kim = 6 x ½ x 4/5 = 2,4 đv. 8) Bính Hỏa trụ tháng có 4,1 đv, có Tý tháng khắc trực tiếp giảm ½ và Tý năm khắc 1 ngôi giảm 1/5. Hỏa = 4,1 x ½ x 4/5 = 1,64 đv. Như vậy: => Nhật chủ là Tân Kim Tài là Mộc : 3,02 + 1,15 = 4,17 đv Quan/sát: Hỏa: 1,65+ 1,64 = 3,29 đv Kiêu/Ấn: Thổ: # N/C: Kim : 3,84 + 2,4 = 6,24 đv Thực/Thương: Thủy: 7,15 + 8,58 = 15,73 đv Dạ em đã làm lại phần ví dụ 1. Nhờ thầy xem lại giúp ạ. Em cảm ơn.
  20. Ví dụ: 2: Ất Sửu - Ất Dậu - Quý Sửu - Bính Thìn Ất (3,1)........Ất (3,1)........Quý (4,8)..........Bính (3) Sửu (6)......Dậu (9)........Sửu (6)............Thìn (3) + Các tứ trụ không có các tổ hợp, chỉ có 1 bán hợp là Dậu (Chi tháng) và Sửu ( Chi ngày), nhưng không có can Canh, Tân dẫn nên hợp không hóa. + Nhật chủ Quý không có lộc và kình dương tại Tý và Hợi. + Trong trụ giờ có Can Bính (Hỏa) sinh cho Thìn (Thổ) cho nên Thìn nhận được thêm ½ điểm vượng. (1) Ất (Mộc) trụ năm có 3,1 đv, có Dậu (Kim) chi tháng khắc cách 1 ngôi nên bị giảm 1/5 điểm vượng và vào trung tâm giảm thêm 2/5 đv=è Mộc = 3,1 x 4/5 x 3/5 = 1,49 đv (2) Sửu ( Thổ) trụ năm có 6 đv, có Ất ( Mộc) cùng trụ khắc trực tiếp giảm ½, và Ất ( Mộc) trụ tháng khắc 1 ngôi giảm 1/5, và vào vùng trung tâm giảm ½ => Thổ = 6 x ½ x 4/5 x ½ = 1,2 đv (3) Dậu (Kim) trụ tháng có 9 đv, và bị Bính (Hỏa) giờ khắc 2 ngôi, giảm 1/10, vào trung tâm giảm 2/5 => Kim = 9 x 9/10 x 3/5 = 4,86 đv (4) Sửu (Thổ) trụ ngày có 6 đv, bị Ất (Mộc) tháng khắc 1 ngôi, giảm 1/5 và Ất năm khắc 2 ngôi, giảm 1/10 => Thổ = 6 x 4/5 x 9/10 = 4,32 đv (5) Thìn trụ giờ có 3 đv, có Ất tháng khắc 2 ngôi, giảm 1/10 và Ất năm khắc 3 ngôi giảm 1/20, vào trung tâm giảm 2/5. Vậy Thổ = 3 x 9/10 x 19/20 x 3/5 = 1.54 đv. (6) Bính trụ giờ có 3 đv, Quý trụ ngày khắc gần giảm 1/3 => Hỏa = 3 x 2/3 = 2 đv (7) Quý trụ ngày có 4,8 đv, Sửu ngày khắc trực tiếp giảm ½, Sửu năm khắc 2 ngôi, giảm 1/10, Thìn giờ khắc 1 ngôi giảm 1/5 => Thủy = 4,8 x ½ x 9/10 x 4/5 = 1,73 (8) Ất trụ tháng có 3,1 đv, có Dậu Kim khắc trực tiếp giảm ½ => Mộc = 3,1 x ½ = 1,55 đv. =====> Nhật chủ : Quý Thủy Tài = Hỏa = 2 đv Quan/Sát = Thổ = 7,06 đv. Kiêu/Ấn = Kim = 4,86 đv N/C = Thủy = 1,73 đv Thực/Thương = Mộc = 3,04 đv Nhật chủ Thủy chỉ có 1,73 đv=è Nhật chủ nhược. Quan/Sát (Thổ) nhiều( có 3 chi Thổ), Vì vậy chọn Kiêu/Ấn (Kim) là dụng thần để xì hơi Thổ và sinh cho nhật chủ ( Thủy). Kỵ thần là Hỏa, Nhờ thầy chấm điểm dùm!
  21. Dạ em cảm ơn thầy hướng dẫn Vậy em tính lại như sau :Tài...............Quan..............Ấn.............NC.................Thực Mộc............Hỏa...............Thổ............Kim................Thủy 5,22...........4,76.............#..................12 .....................15,73 Cám ơn thầy, như vậy đã đúng chưa ạ?
  22. Thay VULONG oi, em muon mua cuon " Giai ma Tu Tru" cua thay thi mua bang cach nao vay? gia ca, phuong thanh toan va giao nhan? neu duoc nho thay gui mail dum em : tuyenlehong@gmail.com

  23. Sau 1 tuần đọc bài giảng của Thầy VULONG. Em làm một ví dụ: Tính điểm thân vượng, mong thầy chỉ bảo: Ví dụ: Nữ sinh - Giáp Tý - Bính Tý- Ngày Tân Tỵ - Tân Mão. Như vậy ta có: Giáp (7).............Bính (4,1)..............Tân (6)...............Tân (6) Tý (10)..............Tý (10)....................Tỵ (3,1) ...............Mão (4,8) 1) Trong trụ có Can Bính tháng hợp với Can Tân ---> Hóa Thủy và hóa thành công ( do có tý chi tháng dẫn thành công). 2) Kinh Dương do có Nhật chủ Tân đế vượng tại Tý được thêm 4,3 đv 1) Giáp Mộc trụ năm có 7 đv, bị Can Tân trụ giờ khắc 2 ngôi giảm 1/10, đi vào trung tâm giảm 2/5 Vậy Mộc: 7 x 9/10 x 3/5 = 3,78 đv. 2) Tý Thủy trụ năm có 10 đv, và có điểm kình dương tại tý + thêm 4,3 dv , giảm 1/2 khi vào vùng trung tâm: ====> (10 + 4,3) x 1/2 = 7,15 đv 3) Tý trụ tháng có 10 đv, cũng được + 4,3 Kinh Dương , giảm 2/5 vào vùng trung tâm =====>(10 + 4,3) x 3/5 = 8,58 đv 4) Tỵ trụ ngày có 3,1 đv, bị Tân trụ ngày hóa Thủy khắc trực tiếp giảm 1/2 và Tý trụ tháng khắc gần giảm 1/3 đv, Tý trụ năm khắc cách 1 ngôi giảm 1/5 và Bính Hỏa hóa Thủy khắc 1 ngôi giảm 1/5====> điểm vượng là 3,1 x 1/2 x 2/3 x 4/5 x 4/5 = 0.66 đ v 5) Mão trụ giờ 4,8 đv có Tân Kim trụ giờ khắc trực tiếp giảm 1/2 và vào trung tâm giảm 2/5===> 4,8 x 1/2 x 3/5 = 1,44 đv. 6) Tân Kim trụ giờ có 6 đv. 7) Tân Kim ( 6) ngày hóa Thủy ===> Thủy có 6 đv 8) Bính Hỏa trụ tháng có 4,1 đv hóa Thủy ------> Thủy 4,1 Như vậy: + Mộc có điểm vượng: 3,78 + 1,44 = 5,22 đv + Hỏa: 0,66 đv + Thổ: # + Kim : 6 + Thủy: 7,15 + 8,58 + 6 + 4,1 = 25,83 Sắp xếp lại: Tài...............Quan..............Ấn.............NC.................Thực Mộc............Hỏa...............Thổ............Kim................Thủy 5,22...........0,66.............#..................6......................25,83 Thầy ơi xem dùm em em tính như vậy có đúng chưa?
  24. dạ em cảm ơn anh. Em đang đọc và đang tập làm các ví dụ...Có gì anh giảng giải thêm cho em. Em cảm ơn anh nhiều