Minh Quân

Thành viên diễn đàn
  • Số nội dung

    34
  • Tham gia

  • Lần đăng nhập cuối

Danh tiếng Cộng đồng

5 Neutral

About Minh Quân

  • Rank
    Mới gia nhập
  • Birthday 03/04/1976

Contact Methods

  • Website URL
    http://
  • Yahoo
    tuyenmsb
  1. Nam sinh: Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9)...................Dậu (3,1)..............Dần (10) +4,3 .....-0,5.........-0.5...................1.....................0,5........................-1........... .....Tài.........Quan sát..........Kiêu Ấn........Nhật chủ..........Thực thương ....Thổ.........Kim..................Thủy..............Mộc...................Hỏa....... ...3,5đv.......5,17..................#6.............21,98...................4,2........ Quý thủy tàng trong Thìn, Quý trừơng sinh tại mão, có 6đv. Thân vượng (có ít nhất 3 can chi tỷ kiếp Mộc), Kiêu ấn, Thực thương ít (có 1 can hoặc chi hoặc tạp khí). Quan Sát là hỷ dụng (có 5,17đv trong vùng tâm) nên nó mới là hỷ thần số 1 ===> Thực thương là dụng thần số 1 là Hỏa ( Bính năm) mang điểm hạn là -1. Hành Thủy ( Quý tàng trong thìn) khắc dụng thần Hỏa mang đh là 1. hỷ thần hành Kim và Thổ mang đh là -0,5, Mộc là kỵ thần mang đh là 0.5 Xác định đại vận là Nam năm sinh dương nên tính theo chiều thuận từ ngày sinh 04/03 lúc 3h30 AM đến giao lệnh của tháng sau là ngày 05/03 lúc 7h PM chỉ có 1 ngày 6 giờ. Cho nên Đại Vận Tân Mão rất ngắn. Nên đại vận tiếp theo là Nhâm Thìn bắt đầu từ 05/03/1976 -> 05/03/1986. Ấn................Kiêu...............Kiếp..............Tỷ....................Thương.........Thực................Tài........ Nhâm Thìn.......Quý Tị..........Giáp Ngọ.........Ất Mùi.......Bính Thân........Đinh Dậu........Mậu Tuất 03/1976..........03/1986............03/1996........03/2006.....03/2016.......03/2026...........03/2036... Nhờ thầy xem dùm em ạ?
  2. Tính điểm hạn của ngũ hành:+ Hành làm dụng thần có -1 điểm hạn. Kiêu ấn là -1 đh + Hành khắc dụng thần là Tài Hỏa có 1 đh +Thủy, Thổ là hỷ thần có -0,5 đh. + Mộc là kỵ thần 0.5 đh Nhờ thầy xem ạ?
  3. Trời ạ...Mình còn làm sai lên sai xuống, còn làm chưa tới bài tập tính điểm hạn nữa. Sao dám luận...Bạn hỏi Anh2001 đó...bạn đó là học sinh giỏi của lớp đó
  4. Em Cám ơn thầy...Tìm điểm vượng và dụng thần của thầy giống giải đề thi mẫu đại học ấy mà...phải thực hành nhiều mới nhớ ạ????
  5. Tính điểm dùm nếu đúng nhờ thầy giúp nhé... Quý (10).................Quý (10).............Mậu (3,1).............Nhâm(9) Hợi(10)................Hợi (10)..............Thân(4,8)..........Tuất(3,1) + Có Quý tháng + Mậu ngày hợp mà không hóa + Nhâm bị khắc gần và trực tiếp. (1) Quý năm 10, Tuất khắc 3 ngôi 1/20, VT 2/5. Thủy = 10 * 19/20 * 3/5 = 5.7 đv (2) Hợi năm 10, Tuất khắc 2 ngôi, 1/10, VT 1/2. Thủy = 10 * 9/10 * 1/2 = 4.5 đv (3) Hợi tháng 10, Tuất khắc 1 ngôi 1/5, VT 2/5. Thủy = 10 * 4/5 * 3/5 = 4.8 đv (4) Thân ngày 4.8. Kim = 4.8 đv (5) Tuất giờ 3.1. Thổ = 3.1 (6) Nhâm giờ 9. Tuất khắc trực tiếp 1/2 . Thủy = 9 * 1/2 = 4.5 đv (7) Mậu ngày 3.1. Thổ = 3.1 (8) Quý tháng 10, bị Mậu Thổ trong tổ hợp khắc gần giảm 1/3 = 10*2/3 = 6.67 đv Tổng hợp Tài..........Quan sát.........Kiêu ấn........NC........Thực thương Thủy.......Mộc..................Hỏa............Thổ..........Kim 26.17......#6..................#4.1.............6.2........4.8......... Thân nhược, Tài tinh là kỵ thần 1====> Tỷ kiếp là dung thần ( Thổ).... (Nhìn tài vượng quá hix không biết có phải cách cục Tòng Tài Cách không nữa...Nếu đùng thì thực thương là Dụng thần) Cái này phải nhờ thầy và các bậc cao thủ giảng giải thôi
  6. Thôi làm tiêp ví dụ tính điểm và chọn Dụng thần. Bính(8)..................Nhâm(3).................Đinh(5,1)..........Nhâm(3) Thìn(8)..................Thìn(8)...................Dậu(3)..............Dần(5,1) + Các tổ hợp có Đinh - Nhâm hợp , hóa thành công do có Dần dẫn ( Mộc) + Có Nhâm tháng bị khắc trực tiếp bở Thìn tháng. Dần giờ bị khắc gần bởi Dậu ngày (1) Bính năm . Hỏa = 8 x 3/5 = 4.8 đv (2) Thìn năm. Dần giờ khắc 2 ngôi giảm 1/10. Thổ = 8 x 9/10x 1/2 = 3.6 đv (3) Thìn tháng. Dần khắc 1 ngôi giảm 1/5. Thổ = 8 x 4/5 x 3/5 = 0.43 đv (4) Dậu ngày. Bính khắc 2 ngôi giảm 1/10. Kim = 3 x 9/10 = 2.7 đv (5) Dần giờ. Dậu khắc gần giảm 1/3. Mộc = 5.1 x 2/3 x 3/5 = 2.04 đv (6) Nhâm giờ hóa Mộc. 3 đv (7) Đinh ngày hóa Mộc . 5.1 đv (8) Nhâm tháng, bị Thìn tháng khắc tt giảm 1/2 . Thủy = 3 x 1/2 = 1.5 đv Tổng hợp: Tài...................Quan Sát............Kiêu Ấn..........NC.............Thực thương Hỏa.................Thổ......................Kim............Thủy...............Mộc............... 4.8...................4.03....................2.7.............1.5...................10.14.......... Nhật chủ Thủy có 1,5 đv. ===> Nhật chủ nhược, Thực thương là kỵ thần 1 thì dụng thần là Kiêu Ấn Kim.
  7. ....Sao học đi học lại vẫn tính sai hoài....Chạy bài không kịp rồi. Thầy VULONG sắp sang lớp cao cấp rồi. Chắc ở lại lớp thêm 1 kỳ nữa quá....
  8. Bạn cứ đọc lý thuyết của thầy và làm theo đi...Sai thì sửa mà...
  9. Ví dụ 3: làm lại.... Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9)...................Dậu (3,1)..............Dần (10) +4,3 + Có Bính trụ năm hợp với Tân trụ tháng hợp mà không hóa + Có Thìn - Mão - Dần tam hội. hóa Mộc thành công). + Có Ất can ngày hóa Kình Dương tại Dần ===> Dần trụ giờ tăng thêm điểm vượng 4,30 đv + có Ất ngày bị khắc trưc tiếp bởi Dậu. (1) Bính năm 7đv. (Bính trong tổ hợp Bính - Tân, nên các can chi ngoài tổ hợp không có khắc), vào tt giảm 2/5. Hỏa = 7 x 3/5 = 4.2 đv (2) Thìn hóa Mộc có 7 đv. vào tt giảm 1/2. Mộc = 7 x 1/2 = 3.5 đv (3) Mão có 9 đv. vào tt giảm 2/5 . Mộc = 9 x 3/5 = 5.4 đv (4) Dậu có 3.1 đv. Kim = 3.1 đv. (5) Dần có 10 đv + 4,3 đv (Kình Dương) vào tt giảm 2/5. Mộc = 14.3 x 3/5 = 8.58 đv. (6) Mậu có 7 đv. Thổ = 7 đv (7) Ất có 9 đv, bị Dậu khắc tt giảm 1/2 . Mộc = 9 x 1/2 = 4.5 đv (8) Tân có 3,1 , có Bính Hỏa khắc gần giảm 1/3. Kim = 3.1 x 2/3 = 2.07 đv Tổng hơp; .....Tài.........Quan sát..........Kiêu Ấn........Nhật chủ..........Thực thương ....Thổ.........Kim..................Thủy..............Mộc...................Hỏa........... ....7 đv........5.17..................#4.1..............21.98..................4.2............ =====> Nhật chủ Mộc có 21.98 đv => Nhật chủ vượng. Kiêu ấn ít, Thực thương ít. không biết áp dụng giả thiết (50/ - Nếu Thân vượng là kỵ thần 1 có ít nhất 3 can chi còn tài tinh là hỷ thần số 1 thì khi kiêu ấn, quan sát và thực thương ít, dụng thần đầu tiên phải là thực thương, bởì vì thực thương có thể xì hơi Thân để sinh cho tài tinh, mục đích để tránh sự thương tổn do hai hành này xung khắc nhau (nó thường được gọi là dụng thần hòa giải hay thông quan), trừ khi Thân vượng và tài tinh tương đương với nhau thì không thể lấy thực thương làm dụng thần bởi vì khi đó tài tinh sẽ vượng hơn còn Thân sẽ trở thành nhược.) này được không thầy ơi. ==> Dụng thần là thực thương Hỏa. Hỷ thần là Thổ. Kỵ thần là Mộc Em kính chào thầy?
  10. Ví dụ 3: Tính điểm vượng Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9)...................Dậu (3,1)..............Dần (10) +4,3 + Có Bính trụ năm hợp với Tân trụ tháng hợp mà không hóa, OK + Có Thìn - Mão - Dần tam hội,- (Phải nói thêm là hóa Mộc thành công). + Có Ất can ngày hóa Lộc tại Mão ===> Mão tăng thêm điểm vượng 4,05 đv - (Sai, vì điểm vượng của Ất tại lệnh tháng Mão chính là điểm đắc địa Lộc này rồi, nó chỉ có điểm đắc địa Kình Dương tại Dần trụ giờ là 4,3 đv). + có Mão tháng và Ất ngày bị khắc trưc tiếp và khắc gần. - (Sai, vì Mão ở trong hợp còn Dậu ở ngoài hợp, còn Tân trụ tháng bị Bính khắc gần nên nó không có khả năng sinh hay khắc các can chi khác. Riêng Ất trụ ngày bị khắc trực tiếp bởi Dậu cùng trụ là đúng). (1) Bính năm có 7 đv, giảm 2/5 vào trung tâm. Hỏa = 7 x 3/5 = 4,2 đv. OK (2) Thìn năm trong tam hội hóa Mộc có 7 đv, Dậu trụ ngày khắc 1 ngôi giảm 1/5, vào trung tâm giảm 1/2. Mộc = 7 x 4/5 x 1/2 = 2,8 đv (3) Mão trụ tháng có 9 đv, Dậu ngày khắc gần giảm 1/3, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 9 x 2/3 x 3/5 = 3,6 đv. (4) Dậu trụ ngày có 3,1 đv. Bị Bính năm khắc 2 ngôi giảm 1/10. Kim = 3,1 x 9/10 = 2,79 đv (5) Dần trụ giờ có 10 đv + 4,3 đv kình dương, bị Dậu ngày khắc gần giảm 1/3, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 14,3 x 2/3 x 3/5 = 5,72 đv (6) Mậu trụ giờ có 7 đv, có Dần khắc trực tiếp giảm 1/2, Ất ngày khắc gần giảm 1/3, Mão tháng khắc 2 ngôi giảm 1/10, Thìn hóa Mộc khắc 3 ngôi giảm 1/20. Thổ = 7 x 1/2 x 2/3 x 9/10 x 19/20 = 1,99 đv (7) Ất này có 9 đv, có Dậu ngày khắc trực tiếp giảm 1/2. Mộc = 9 x 1/2 = 4,5 đv. (Các câu từ 2 đến 7 là sai). (8) Tân tháng có 3,1 , có Bính năm khắc gần giảm 1/3 . Kim = 3,1 x 2/3 = 2,07 đv. OK Tổng hợp: Tài............................Quan sát................Kiêu Ấn....................Nhật chủ.......................Thực thương Thổ...........................Kim........................Thủy..........................Mộc...............................Hỏa.............. 1,99..........................4,86........................#6...........................16,62....................................4,2............ Hix...làm đi làm lại vẫn sai hoài....
  11. Ví dụ 3: Tính điểm vượng Bính (7).................Tân (3,1)..................Ất (9)......................Mậu (7) Thìn (7)................Mão (9) + 4,05........Dậu (3,1)..............Dần (10) + Có Bính trụ năm hợp với Tân trụ tháng hợp mà không hóa, + Có Thìn - Mão - Dần tam hội, + Có Ất can ngày hóa Lộc tại Mão ===> Mão tăng thêm điểm vượng 4,05 đv + có Mão tháng và Ất ngày bị khắc trưc tiếp và khắc gần. (1) Bính năm có 7 đv, giảm 2/5 vào trung tâm. Hỏa = 7 x 3/5 = 4,2 đv. (2) Thìn năm có 7 đv, (vì Mão tháng và Ất ngày bị khắc trực tiếp bởi Tân và Dậu, nên nó sinh hay khắc cho các can chi khác), Dần trụ giờ khắc 2 ngôi giảm 1/10, vào trung tâm giảm 1/2. Thổ = 7 x 9/10 x 1/2 = 3,15 đv (3) Mão trụ tháng có 9 đv, thêm đv tại Lộc -> 9+ 4,05 = 13,05. Bị Tân tháng khắc trực tiếp giảm 1/2, Dậu ngày khắc gần giảm 1/3, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 13,05 x 1/2 x 2/3 x 3/5 = 2,61 đv. (4) Dậu trụ ngày có 3,1 đv. Bị Bính năm khắc 2 ngôi giảm 1/10. Kim = 3,1 x 9/10 = 2,79 đv (5) Dần trụ giờ có 10 đv, bị Dậu ngày khắc gần giảm 1/3 và Tân tháng khắc 2 giảm 1/10, vào trung tâm giảm 2/5. Mộc = 10 x 2/3 x 9/10 x 3/5 = 3,60 đv (6) Mậu trụ giờ có 7 đv, có Dần khắc trực tiếp giảm 1/2 . Thổ = 7 x 1/2 = 3,5 đv (7) Ất này có 9 đv, có Dậu ngày khắc trực tiếp giảm 1/2, có Tân khắc gần giảm 1/3. Mộc = 9 x 1/2 x 2/3 = 3 đv. (8) Tân tháng có 3,1 , có Bính năm khắc gần giảm 1/3 . Kim = 3,1 x 2/3 = 2,07 đv. Tổng hợp: Tài............................Quan sát................Kiêu Ấn....................Nhật chủ.......................Thực thương Thổ...........................Kim........................Thủy..........................Mộc...............................Hỏa.............. 6,65..........................4,86........................#6...........................9,21....................................4,2............ Như vậy....Nhât chủ Mộc có 9,21 đv, lớn hơn các hành khác 1 đv =====> Nhật chủ vượng, kỵ thần 1 là Tài Thổ. Xác định dụng thần. Khi nhật chủ vượng, Có Kiêu Ấn ít trong tứ trụ, chỉ có can tạp khí của Kiêu Ấn là Quý ẩn trong chi Thìn năm, áp dụng giả thiết 51/ - Thân vượng, Kiêu Ấn ít, Thực thương không nhiều thì dụng thần đầu tiên là Quan Sát ===> Dụng thần là Quan sát Kim. Hỷ thần là Thủy Kỵ thần là Thổ và Hỏa. Nhờ thầy chấm điểm à xem giúp em... Em chào thầy ạ.
  12. Thân nhược chí có 2 trường hợp...Còn Thân vượng nhiều trường hợp chọn dụng thần quá...đọc muốn loạn xà ngầu luôn.
  13. Đã làm lại đúng chưa ta...hix...Tính điểm khó quá....giờ mới biết bán hợp là 2 chi phải gần nhau, chính phương
  14. Nhờ thầy và các bạn xem mình tính điểm có đúng chưa? Canh Ngọ - tháng Tân Tị - ngày Đinh Sửu - giờ Tân Sửu. Canh (6).........Tân (3)............Đinh(10)..........Tân (3) Ngọ (9)...........Tị (10)............Sửu (10)............Sửu (10) + Có Tị tháng bán hợp với Sửu ngày thành Kim, có Tân tháng dẫn nên hóa thành công. + Can ngày Đinh đế vượng tại Tị cho nên Tị tháng được công thêm 4,3 đv. (1) Canh năm có 6 đv, Ngọ khắc trực tiếp giảm 1/2, Đinh khắc 1 ngôi giảm 1/5, vào tt giảm 2/5 . Kim = 6 x 1/2 x 4/5 x 3/5 = 1,44 đv (2) Ngọ năm có 9 đv, vào tt giảm 1/2 . Hỏa = 9 x 1/2 = 4,5 đv (3) Tị hóa Kim có 10 đv, Kình Dương tại Tị được + 4,3 thánh 14,3, vào tt giảm 2/5. Kim = 14,3 x 3/5 = 8,58 đv. (4) Sửu ngày hóa Kim, có 10 đv, có Đinh khắc tt giảm 1/2, còn 5 đv. (5) Sửu giờ có 10 dv, vào tt giảm 2/5 . Thổ = 10 x 3/5 = 6 đv (6) Tân Kim giờ có 3 đv, Có Đinh khắc gần 1/5, Ngọ khắc 3 ngôi 1/20 . Kim = 3 x 4/5 x 19/20 = 2,28 đv (7) Đinh ngày có 10 đv (8) Tân tháng có 3 đv, Đinh khắc gần 1/3, Ngọ khắc 1 ngôi giảm 1/5. Kim = 3 x 2/3 x 4/5 = 1,6 Tổng hợp: Tài.............Quan/sát............Kiêu/Ấn...............Nhật chủ..............Thực thương Kim.............Thủy......................Mộc......................Hỏa......................Thổ...... 18,9..............#.........................#....................14,5..........................6