Ngày đổi từ 04:30 Thứ Sáu26/10/1990, nhằm ngày 09/09/1990 AL VN
= giờ Bính Dần, Giáp Tý, Bính Tuất, năm Canh Ngọ=DươngNam~ 23 tuổi.
= = LUẬN VẬN HẠN: 23 Tuổi=2012 Lưu Niên Nhâm Thìn-Tài Bạch (thuộc Đại Hạn Bính Tuất: 22 - 31 tuổi.)
* Cung Lưu Niên + Lưu Sao hội Sát tinh: Cục KìnhĐà giáp cung; Hạn Kình-Đà; Niên Kình-Đà; Niên 2 Kình; Niên 2 Đà La; Niên HỏaLinh giáp cung. 5/21.
* Cung Lưu Niên + Lưu Sao hội Cát tinh: Cục Tả-Hữu;Cục Khôi-Việt; Cục Lộc-Mã; Hạn Khôi Việt giáp cung;Xương-Khúc; Niên 2 Hóa Lộc;Niên Khôi Việt giáp cung. 16/24.
@ Tứ Hóa theo Lưu Niên: Tử-Quyền, Lương-Lộc, Phủ-Khoa,Vũ-Kỵ.
- Mệnh có Hóa Lộc + Hạn có Mã (Lộc Mã): cơ hội,năng lực làm ra tiền tài Tháng 07 AL.
- Mệnh có Hóa Lộc + Hạn gặp Hóa Kỵ: trong tốt cóđiềm hung Tháng 07 AL.
- Mệnh có Hóa Lộc + Hạn gặp Hóa Khoa: tăng tốt vềthanh danh Tháng 06, 08 AL.
- Mệnh có Hóa Lộc + Hạn gặp Hóa Quyền: tăng thêmquyền bính về kinh tế, tài chính Tháng 04, 05 AL.
- Mệnh có Hóa Lộc + Khoa Minh Lộc Ám: nhờ khoa cửcông danh mà có chức quyền, nâng cao địa vị xã hội, nhờ danh mà đắc lợi.
:: Lương-Lộc tại Mệnh: đời gặp nhiều hung hiểm,nhưng có thể vượt qua, nặng thành nhẹ.
:: Tử-Quyền tại Phụ Mẫu: cha mẹ rất chuyên quyền,nghiêm khắc.
:: Phủ-Khoa tại Tật Ách: bệnh đường tiêu hóa, đườngruột.
:: Vũ-Kỵ tại Tử Nữ: hình khắc con cái.
- Lương-Lộc sẽ tăng phiền phức, quấy rối còn bất lợivề kinh doanh thương mại. Tính chất cung Giao Hữu sẽ then chốt luận đoán toàn cục.
- Lương-Lộc sẽ có tính hóa giải kéo dài hơn, khiếntrải qua nhiều phức tạp mới hoàn mỹ được.
- Cơ-Lương Thìn Tuất: tuy chưa là chính 'Cơ NguyệtĐồng Lương' nhưng cũng thích hợp làm công chức. Mệnh Thìn có tốt hơn.
@ Mệnh Viên-Phi tinh:
-> Mệnh-Niên hội Lộc gặp Lộc tồn Niên: Tăng tàilộc. Hạn có Lộc Tồn:--
-> Mệnh-Niên Hạn Cục có Hóa Kỵ + Đại Hạn/Nguyên bàn có Hóa Lộc : nhuyễn hóa thành nhân tố có lợi cho tài lộc. Hạn có HóaLộc: Tháng 01, 04, 11 AL.. Hóa Lộc nhập miếu: tăng thêm tốt.
-> Mệnh-Niên hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên có Mã(Lộc Mã): cơ hội, năng lực làm ra tiền tài. Hạn có Mã: Tháng 07 AL.
-> Mệnh-Niên hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Kỵ: trong tốt có điềm hung. Hạn có Hóa Lộc: Tháng 01, 04, 11 AL.
-> Mệnh-Niên hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Quyền: tăng thêm quyền bính về kinh tế, tài chính. Hạn có Hóa Lộc:Tháng 01,04, 11 AL.
* Theo Thủy cục: phòng tai ương.
~ cách cục 'Song Lộc giao trì': tài lộc sung túc.Hạn gặp Lộc thành 3 tầng Lộc: thành đạt lớn.
@ Nhập hạn cùng nhóm Mệnh + cùng vượng: mọi sựhanh thông, danh tài hưng vượng.
@ Mệnh có Nhật/ Kỵ thủ + hạn Tuế, Đà, Quan phù: vướngkiện tụng, tranh chấp, thị phi.
* Thái Tuế nhập hạn: Cơ/ Dương + sinh năm CanhQuý: tài lộc vượng phát. Thêm người thêm của, có tin hôn nhân, tin mừng liên tiếp.
- Thiên Cơ: việc nhà trong ngoài đa đoan, rối loạn.
- Thiên Cơ gặp Khoa Quyền Lộc/ hai hạn: kinh doanhphát tài, phát phúc.
- Gặp Lương+ Tuế+ Tang: té ngã do độ cao, tang chế.
- Gặp Mã: điềm đi xa quê hương, xuất ngoại, thuyênchuyển, thay đổi công việc, chỗ ở.
- Gặp Lương, Đồng Âm: tuổi thọ cao, tăng tài lộc.Thêm cát tinh: càng quý.
~ Cơ Lương: trải qua phiền phức bất hòa mới thay đổiđể thành tựu. Hạn có cát tinh: thuận lợi như ý.5/8. Hội sát tinh: thay đổinhưng không như ý.5/8.
- Thiên Lương: được thọ, nhiều may mắn, gặp hunghóa cát. Tuổi già tăng thọ, trừ bệnh.
- Thiên Lương hóa Ấm/ hai hạn: hài hòa, phúc lành,phú quý đều có. Lương vượng + cát tinh: thăng quan tiến chức, nhiều may mắn.
- Khôi Việt giáp mệnh: gặp may mắn, có thể vượtkhó, tránh hung tai.
- Hóa Lộc: hiển quý, có tích lũy, phát tài lộc,thăng quan. Thêm Lộc tồn: thêm phú thêm quý.
- Gặp Long Phượng: trong nhà có việc vui mừng.
- Long Phượng/ kẹp hạn: thi cử kết quả tốt.
- Phong Cáo: quan chức tốt, được tưởng thưởng, bằngkhen, huân chương.
- Giải thần: gặp tai nạn được cứu giải.
- Bệnh Phù: sinh bệnh, sức khỏe kém, việc khôngthuận lợi.
- Cô Thần, Quả Tú: người chia ly, tiền của hao tổn.
- Mộ: tiền đồ không tươi sáng, nên tĩnh không nênđộng.
@ Chính tinh thuộc NAM đẩu tinh nên chỉ ẢNH HƯỞNGTRONG NỬA NĂM CUỐI. Thích hợp DƯƠNG NAM.
* * * == CÁC THÁNG TRONG NĂM == * * *
@ Tháng 01 AL: (Nhâm Dần) Mệnh-Nguyệt thuộc cungTài Bạch - Thìn-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La; Nguyệt Hỏa Linh giápcung. 4/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt 2 Hóa Lộc; Nguyệt Khôi Việt giáp cung. 11/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Lộc gặp Lộc tồn Niên: Tăngtài lộc.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên cóMã (Lộc Mã): cơ hội, năng lực làm ra tiền tài.
@ Tháng 02 AL: (Quý Mão) Mệnh-Nguyệt thuộc cung TửNữ - Tỵ-Hỏa
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 2/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt Khôi Việt giáp cung. 10/16.
@ Tháng 03 AL: (Giáp Thìn) Mệnh-Nguyệt thuộc cungPhu Thê - Ngọ-Hỏa
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 2/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã.9/16.
@ Tháng 04 AL: (Ất Tỵ) Mệnh-Nguyệt thuộc cungHuynh Đệ - Mùi-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 4/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Khôi-Việt;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt 2 Hóa Lộc. 12/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Quyền + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Lộc: nhờ quyền lực mà có tài lộc.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Quyền + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Kỵ: bị áp chế từ chức quyền, chưa chắc là hỉ sự, như cây lớn lại hứng gió,địa vị cao lại thế nguy.
-> Mệnh-Nguyệt hội Lộc gặp Lộc tồn Niên: Tăngtài lộc.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên cóMã (Lộc Mã): cơ hội, năng lực làm ra tiền tài.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Kỵ: trong tốt có điềm hung.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Quyền: tăng thêm quyền bính về kinh tế, tài chính.
-> Mệnh-Nguyệt hội Kình Dương gặp Đà ở Đại Hạn:tăng hung sát.
@ Tháng 05 AL: (Bính Ngọ) Mệnh-Nguyệt thuộc cung Mệnhviên - Thân-Kim
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Đà La; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 3/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt 2 Hóa Lộc; Nguyệt đủ Khoa + Quyền + Lộc. 11/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Quyền + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Lộc: nhờ quyền lực mà có tài lộc.
@ Tháng 06 AL: (Đinh Mùi) Mệnh-Nguyệt thuộc cungPhụ Mẫu - Dậu-Kim
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 2/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt 2 Hóa Lộc; Nguyệt đủ Khoa + Quyền + Lộc. 9/16.
@ Tháng 07 AL: (Mậu Thân) Mệnh-Nguyệt thuộc cungPhúc Đức - Tuất-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hóa Kỵ thêm Hỏa Linh giáp cung; Nguyệt Kình-Đà + Kỵ. 4/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã.10/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Kỵ: chuốc đố kỵ, vướngthị phi, buồn rầu lo lắng, bệnh tật, tai họa kiện tụng. Rất nên học tập rèn luyện,tu dưỡng tinh thần, giữ gìn sức khỏe là theo cát tránh hung.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Kỵ + Âm Dương miếu: biếncảnh, chỉ lu mờ chút đỉnh mà thôi..
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Kỵ + giáp Kình-Đà/Không-Kiếp/ Hỏa Linh của Đại hạn: nhiều khó khăn, hao tán thất bại.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Kỵ + giáp Kình-Đà/Không-Kiếp/ Hỏa Linh của Lưu niên: nhiều khó khăn, hao tán thất bại.
@ Tháng 08 AL: (Kỷ Dậu) Mệnh-Nguyệt thuộc cung ĐiềnTrạch - Hợi-Thuỷ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 2/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Khôi-Việt;Xương-Khúc;Lộc-Mã.11/16.
@ Tháng 09 AL: (Canh Tuất) Mệnh-Nguyệt thuộc cungSự Nghiệp - Tý-Thuỷ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 3/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã.11/16.
@ Tháng 10 AL: (Tân Hợi) Mệnh-Nguyệt thuộc cungGiao Hữu - Sửu-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La; Nguyệt Hỏa Linh giápcung. 5/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã.10/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Kình Dương gặp Đà ở Đại Hạn:tăng hung sát.
@ Tháng 11 AL: (Nhâm Tý) Mệnh-Nguyệt thuộc cungThiên Di - Dần-Mộc
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La; Nguyệt Hỏa Linh giápcung. 4/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt 2 Hóa Lộc; Nguyệt Khôi Việt giáp cung. 10/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Lộc gặp Lộc tồn Niên: Tăngtài lộc.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Lộc + Cục/ Hạn/ Niên cóMã (Lộc Mã): cơ hội, năng lực làm ra tiền tài.
@ Tháng 12 AL: (Quý Sửu) Mệnh-Nguyệt thuộc cung TậtÁch - Mão-Mộc
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Hỏa Linhgiáp cung; Nguyệt Hỏa Linh giáp cung. 2/14.
> Hội Cát tinh: Niên Khôi Việt giáp cung;2 Tả;Xương-Khúc;Lộc-Mã;Nguyệt Khôi Việt giáp cung. 10/16.
= = LUẬN VẬN HẠN: 24 Tuổi=2013 Lưu Niên Quý Tỵ- TửNữ (thuộc Đại Hạn Bính Tuất: 22 - 31 tuổi.)
* Cung Lưu Niên + Lưu Sao hội Sát tinh: Cục KìnhĐà giáp cung; Hạn Kình-Đà; Niên 2 Hóa Kỵ; Niên Kình Đà giáp cung; Niên Kình-Đà;Niên 2 Kình; Niên 2 Đà La. 11/21.
* Cung Lưu Niên + Lưu Sao hội Cát tinh: Cục Tả-Hữu;Cục Khôi-Việt; Cục Lộc-Mã; Hạn Khôi Việt giáp cung;Xương-Khúc; Niên 2 Hóa Lộc.15/24.
@ Tứ Hóa theo Lưu Niên: Phá-Lộc, Cự-Quyền, Tham-Kỵ,Âm-Khoa.
:: Phá-Lộc tại Sự Nghiệp: làm những việc có tínhkhai sáng, đổi mới liên tục.
:: Cự-Quyền tại Tử Nữ: con cái rất hiếu kỳ, khéonói năng biện luận.
:: Âm-Khoa tại Tật Ách: ngầm mắc bệnh lao lực vì sắcdục.
:: Tham-Kỵ tại Tài: bị cạnh tranh khốc liệt, khônglợi cho tài vận.
@ Mệnh Viên-Phi tinh:
-> Mệnh-Niên hội Khúc gặp Xương Nguyên bàn:tăng lãng mạn, sắc tình.. Hội sát tinh: phòng tai họa sắc tình.
-> Mệnh-Niên hội Mã gặp Lộc tồn Cục/ Hạn/ Niên=hóa giải nạn tai, gặp may mắn, có tài lộc, càng động càng sinh tài.
* Theo Thủy cục: phòng tai ương.
~ Lưu ý Sát Phá Tham hội chiếu = 'Trúc La tam hạn':bước ngoặt thay đổi thành bại rất lớn. Hạn gặp Sát: biến động trong tình cảm,cô đơn.
~ Sát chiếu mệnh: không cần cát tinh tương trợ,không sợ sát tinh xâm phạm nhưng tăng thêm tính cô độc, tình cảm thành yêu đơnphương.
* Năm gặp Trúc La: sẽ là một năm có nhiều thay đổilớn, cát hung tùy theo mệnh.
~ Thất Sát Kình Đà trùng điệp (thêm lưu niên KìnhĐà quấy nhiễu): hung cách.
@ Nhập hạn khác nhóm Mệnh + cùng vượng: trong maycó rủi, nên đề phòng tai họa bất kỳ.
@ Mệnh vô chính diệu gặp nhóm hạn Sát Phá vượng:mưu sự trước khó sau dễ, nên cố vượt qua sẽ có danh tài.
@ Mệnh có Nhật/ Kỵ thủ + hạn Tuế, Đà, Quan phù: vướngkiện tụng, tranh chấp, thị phi.
@ Mệnh Lộc tồn + hạn gặp Đại Tiểu Hao: túng thiếu,tổn tài.
@ Mệnh vô chính diệu gặp nhóm hạn Sát Phá+ HồngĐào Suy Tuyệt: tính mạng hiểm nguy.
- Tử vi gặp cát tinh/ hai hạn: phúc lành giánglâm, được của, thăng chức quyền.
- Tử vi gặp Trúc La (Sát Phá Tham): dễ gặp taiương, giáng chức, hình thương.
- Tử vi gặp hạn tại Tỵ Hợi Mão Dậu: sự tốt đẹp bịsuy giảm.
- Tử vi gặp hạn có Khôi Việt: may mắn, vượt khó.
- Tử vi gặp hạn có Không Kiếp Kỵ: bệnh tật, haotài.
~ Tử Sát: Hạn có cát tinh: nhờ qua thay đổi mà cóích lợi.4/8. Hội sát tinh: tuy có cơ hội thay đổi nhưng không như ý.8/7.
- Thất Sát/ hai hạn: gia đình vinh hoa, yên ổn, cótài lộc. Thiên Phủ củng chiếu: thi cử đỗ đạt, quan chức hanh thông.
- Gặp sát tinh: nhiều trở ngại, dở dang, bệnh tật,liên quan pháp luật.
- Gặp cát tinh/ Lộc Mã: trở ngại được hóa giải.
~ Thất Sát hãm: Hội cát tinh: trước nguy sau an. Gặptứ sát + Hình Không Kiếp hội chiếu: tật bệnh, nguy cơ tính mạng.
* Khôi Việt: mọi việc tốt lành. Gặp cát tinh:thăng chức, tăng lương thưởng. Gặp sát tinh: bệnh tật kéo dài, tai họa.
- Thêm Hình Linh: tai họa do lửa cháy, điện giật.
- Giải thần: gặp tai nạn được cứu giải.
- Thiên Vu: thăng quan, được vị trí thuận lợitrong kinh doanh, quan chức.
- Phá Toái: phá tài, tổn hao.
- Tuyệt: nên ém mình chờ đợi, chớ vượt lên trước.
- Hồng Loan và Thiên Diêu củng chiếu: vận Đào hoa,có hỉ sự, kết hôn tốt. Năm: Ất Tỵ 2025; Đinh Tỵ 2037; Quý Tỵ 2013.
@ Chính tinh thuộc NAM đẩu tinh nên chỉ ẢNH HƯỞNGTRONG NỬA NĂM CUỐI. Thích hợp DƯƠNG NAM.
==== ĐI XA, DI CHUYỂN:
* Sát Phá Tham: biến động thay đổi sự nghiệp, hoàncảnh, cuộc sống.
==== THẤT LỘC, TỬ HẠN ====
* Thiên Hình hãm ở Thân, Mệnh: Liên quan hỏa tai.Hội Hỏa Linh: càng chú ý đề phòng.
* Hạn gặp Thiên Hình + sát tinh: đề phòng thươngvong do lửa.
* * * == CÁC THÁNG TRONG NĂM == * * *
@ Tháng 01 AL: (Giáp Dần) Mệnh-Nguyệt thuộc cung TửNữ - Tỵ-Hỏa
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Tướng bị Hình Kỵ giáp Ấn; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La;Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: Khôi-Việt;Xương-Khúc; Nguyệt 2Hóa Lộc; Nguyệt đủ Khoa + Quyền + Lộc. 7/16.
@ Tháng 02 AL: (Ất Mão) Mệnh-Nguyệt thuộc cung PhuThê - Ngọ-Hỏa
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không;Nguyệt 2 Kiếp. 12/14.
> Hội Cát tinh: 2 Mã. 5/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + Hạn/ Niên hộiKhông Kiếp: khuynh gia bại sản, chỉ có hư danh, danh phận nhỏ, thích hợp nghiêncứu về triết học tôn giáo.
@ Tháng 03 AL: (Bính Thìn) Mệnh-Nguyệt thuộc cung HuynhĐệ - Mùi-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Niên 2 Hóa Kỵ; Nguyệt 2 Hóa Kỵ; Nguyệt Kình Đà giáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt2 Kình; Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: Khôi-Việt;Lộc-Mã. 7/16.
@ Tháng 04 AL: (Đinh Tỵ) Mệnh-Nguyệt thuộc cung Mệnhviên - Thân-Kim
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Tướng bị Hình Kỵ giáp Ấn; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La;Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: Khôi-Việt;Xương-Khúc;2 Mã. 9/16.
@ Tháng 05 AL: (Mậu Ngọ) Mệnh-Nguyệt thuộc cung PhụMẫu - Dậu-Kim
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Kình Đà giáp cung; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Linh; NguyệtKhông-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 12/14.
> Hội Cát tinh: 2 Khôi;Lộc-Mã; Nguyệt 2 Hóa Lộc.6/16.
@ Tháng 06 AL: (Kỷ Mùi) Mệnh-Nguyệt thuộc cungPhúc Đức - Tuất-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La; Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp;Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: Xương-Khúc;2 Mã; Nguyệt 2 Hóa Lộc.7/16.
@ Tháng 07 AL: (Canh Thân) Mệnh-Nguyệt thuộc cungĐiền Trạch - Hợi-Thuỷ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: 2 Khôi;Xương-Khúc; Nguyệt đủKhoa + Quyền + Lộc. 6/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + Hạn/ Niên hộiKhông Kiếp: khuynh gia bại sản, chỉ có hư danh, danh phận nhỏ, thích hợp nghiêncứu về triết học tôn giáo.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + Khoa Minh Lộc Ám:nhờ khoa cử công danh mà có chức quyền, nâng cao địa vị xã hội, nhờ danh mà đắclợi.
@ Tháng 08 AL: (Tân Dậu) Mệnh-Nguyệt thuộc cung SựNghiệp - Tý-Thuỷ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2Không; Nguyệt 2 Kiếp. 12/14.
> Hội Cát tinh: Lộc-Mã. 6/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Mã gặp Lộc tồn Cục/ Hạn/Niên= hóa giải nạn tai, gặp may mắn, có tài lộc, càng động càng sinh tài.
@ Tháng 09 AL: (Nhâm Tuất) Mệnh-Nguyệt thuộc cungGiao Hữu - Sửu-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Niên 2 Hóa Kỵ; Nguyệt 2 Hóa Kỵ; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Linh;Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: Khôi-Việt;Lộc-Mã; Nguyệt đủKhoa + Quyền + Lộc. 6/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + Niên có Hóa Kỵ:vì nổi tiếng mà chuốc đố kỵ, bị dèm pha, chê bai. Có khi lại được nhiều ngườibiết tiếng.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + Hạn/ Niên hộiKhông Kiếp: khuynh gia bại sản, chỉ có hư danh, danh phận nhỏ, thích hợp nghiêncứu về triết học tôn giáo.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + hội Không Kiếp +Lộc tồn (Kình Đà giáp cung): tuy tốt nhưng không danh vọng gì, danh phận nhỏ(miêu nhi bất tú).
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Quyền + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Lộc: nhờ quyền lực mà có tài lộc.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Quyền + Cục/ Hạn/ Niên gặpHóa Kỵ: bị áp chế từ chức quyền, chưa chắc là hỉ sự, như cây lớn lại hứng gió,địa vị cao lại thế nguy.
@ Tháng 10 AL: (Quý Hợi) Mệnh-Nguyệt thuộc cungThiên Di - Dần-Mộc
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Niên 2 Hóa Kỵ; Nguyệt 2 Hóa Kỵ; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La;Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 15/14.
> Hội Cát tinh: 2 Khôi;2 Khúc;2 Mã; Nguyệt 2Hóa Lộc. 7/16.
@ Tháng 11 AL: (Giáp Tý) Mệnh-Nguyệt thuộc cung TậtÁch - Mão-Mộc
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Tướng bị Hình Kỵ giáp Ấn; Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Đà La;Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2 Không; Nguyệt 2 Kiếp. 13/14.
> Hội Cát tinh: Khôi-Việt;Xương-Khúc; Nguyệt 2Hóa Lộc; Nguyệt đủ Khoa + Quyền + Lộc. 7/16.
@ Tháng 12 AL: (Ất Sửu) Mệnh-Nguyệt thuộc cung TàiBạch - Thìn-Thổ
> Hội Sát tinh: Niên Kình-Đà; Niên Không-Kiếp;Nguyệt Kình-Đà; Nguyệt 2 Kình; Nguyệt 2 Linh; Nguyệt Không-Kiếp; Nguyệt 2Không; Nguyệt 2 Kiếp. 12/14.
> Hội Cát tinh: 2 Mã. 5/16.
-> Mệnh-Nguyệt hội Hóa Khoa + Hạn/ Niên hộiKhông Kiếp: khuynh gia bại sản, chỉ có hư danh, danh phận nhỏ, thích hợp nghiêncứu về triết học tôn giáo.
- Giai đoạn 22-31 và 42-51 tốt nhất trong đời.
Tạm thế.
Nguồn: tuvilyso (bác Trọng Cơ)
Mong các bác tổng hợp giúp cháu ạ.
Các bác đều bảo cháu nên lấy vợ muộn mà sao năm 2013 đã có tín hiệu vậy, thế hỏng hết rồi , mà năm 2025 thì lại càng xa.
Cháu phải làm sao đây