-
Thông báo
-
Nội quy Lý Học Plaza
Nội quy này là bản mở rộng Nội Quy - Quy định của Diễn đàn. Khi tham gia mua bán, các thành viên phải tuân theo những quy định sau: Tiêu đề bài viết: Bao gồm: Chỉ dẫn địa lý, Loại hình Mua/Bán, Thông tin mua bán.
Chỉ dẫn địa lý: Tỉnh/thành nơi mua bán. Hoặc sử dụng định nghĩa có sẵn:TQ: Toàn quốc
HCM: TP Hồ Chí Minh
HN: Hà Nội
[*]Ví dụ: HCM - Bán Vòng tay Hổ Phách Nội dung bài viết: Mô tả chi tiết sản phẩm mua/bán
Bắt buộc phải có thông tin liên lạc, giá Mua/Bán
Bài mới đăng chỉ được phép up sau 03 ngày.
Thời gian up bài cho phép: 01 ngày 01 lần.
Các hành vi vi phạm nội quy này sẽ bị xóa bài hoặc khóa tài khoản mà không cần báo trước.
-
Leaderboard
Popular Content
Showing most liked content on 21/05/2020 in all areas
-
NGÀY GIỜ TỐT NĂM CANH TÝ 2020
Triệu cát liked a post in a topic by Guest
NGÀY GIỜ TỐT 2020 Năm CANH TÝ Vận khí Bích Thượng Thổ PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp chọn ngày tốt xấu được lưu truyền từ hàng ngàn năm trong lịch sử dân tộc Việt nam là rất đa dạng. Chúng tôi sử dụng phương pháp loại trừ, tức là dùng tất cả các phương pháp chọn ngày giờ theo phong tục cổ truyền để chọn ra một ngày được coi là tốt nhất sau khi loại ra những ngày xấu dựa trên các phương pháp này. Các phương pháp Cổ bao gồm các phương pháp: - Sinh khắc của Can Chi - Nhị thập bát tú - 12 Chỉ Trực - Hoàng Đạo – Hắc Đạo - Sát chủ, Thọ tử, Dương Công Kị Nhật, Tam nương, Nguyệt kị, Vãng vong, Thiên Tai-Địa Họa Tống Cựu Nghênh Tân, tiễn năm cũ Kỷ Hợi 2019 và chào đón năm mới Canh Tý 2020. Theo truyền thống dân tộc Việt trải gần 5000 ngàn năm, các phong tục tập quán cho ngày Tết cổ truyền vẫn được chúng ta được gìn giữ . Phong tục truyền thống bao gồm ngày tất niên, xuất hành, xông đất, chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, đón Lành tránh Dữ. Mạnh Đại Quân (tức Hoàng Triệu Hải) đề xuất về các ngày được coi là tốt để quý vị bạn đọc tham khảo. Toàn bộ ngày giờ dùng trong năm Canh Tý vận khí Bích Thượng Thổ theo Lạc Thư Hoa Giáp. Tất Niên: Đây là một nghi thức tổng kết và ghi nhận những thành quả sau 365 ngày lao động sản xuất của Gia Đình và Dòng Tộc. Thông thường sẽ diễn ra vào các ngày 29 và 30 tháng Chạp với một nghi lễ Cúng Thần Linh và Gia Tiên. - Ngày 24* tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 15-17h; 17-19h. - Ngày 26* tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 17-19h; 21-23h. - Ngày 30* tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h: 17-19h; 21-23h. Ngày Xuất hành, Mở hàng: Ngày xuất hành là ngày đi xa để làm việc hay thực hiện việc quan trong chứ không phải là đêm 30 tết hay sáng mùng 1. Tuy nhiên theo phong tục thì ngày mùng 1 tết là ngày xuất hành để chúc tết và tới Chùa cầu An, nên sẽ có khung giờ tốt . * Ngày mùng 1* tết năm nay là ngày Hoàng Đạo nên chúng ta có thể ra khỏi nhà để đi xông đất hoặc Lễ Chùa từ khung giờ 23-01h; 7h-9h; Ngày Tốt Khai Trương ,Mở hàng: - Mùng 6* tháng Giêng: 5h-7h; 17-19h - Mùng 9* tháng Giêng: 7h-9h; 11-13h. Hướng Xuất Hành: Hướng tốt xuất hành là hướng Tây Bắc Tuổi xông đất: Tục xông đất đầu năm là một nét đặc trưng của dân tộc Việt nam được lưu giữ qua hàng ngàn năm. Đây là tập tục không thể thiếu trong ngày đầu năm mới bởi đây là người đầu tiên bước vào nhà trong năm mới. Người xông đất được coi là người đại diện cho một năm mang tới cho chủ nhà sự may mắn và an lành cho một năm. Người được chọn phải là người không có tang, mạnh khỏe, tính tình cởi mở và vui vẻ. Năm 2020 thì người xông đất nên mặc áo màu vàng, đại diện cho màu của vận khí năm 2020 và những tuổi sau là những tuổi phù hợp nhất để xông đất : Mậu Dần(1998), Ất Sửu (1985); Mậu Thìn(1988), Tân Hợi (1971), Mậu Thân(1968). Riêng năm Ắt Sửu tuy tốt nhưng đang hạn tam tai, cho nên cần cân nhắc sử dụng Hướng Tốt Để Động Thổ: Phương vị động thổ cho năm 2020 là tại hướng Tây Bắc: 292.5 độ- 337.5 độ. Đây là phương vị tốt nhất trong năm Canh Tý, tại phương này chỉ cần cuốc 01 cuốc sâu xuống là xong. Lưu ý người động thổ không được cuốc thêm bất kì phương vị nào khác. Người được chọn động thổ phải là người không phạm kim lâu, hoang ốc, tam tai và là người bề trên có cùng huyết thống với chủ nhà –trong trường hợp mượn tuổi. Không được mượn tuổi người ngoài bởi đây là phương pháp sai. Các Phương xấu 2020 cần tránh: Năm 2020 các Phương xấu bao gồm: Thái Tuế đóng ở sơn Tý – Quí thuộc hướng Bắc, Xung Thái Tuế tại các sơn Ngọ-Đinh thuộc hướng Nam, Tuế phá ở sơn Mão - Ất thuộc hướng Đông, Tam sát bao gồm các sơn Tị – Ngọ –Mùi, Đại sát ở sơn Tý thuộc phương Bắc và Nhị hắc và Ngũ Hoàng tại lần lượt tại hướng Tây, và hướng Đông. Trung tâm hàng năm duy trì và phát huy những nghiên cứu của mình, chúng tôi đã phải tốn rất nhiều thời gian, công sức nghiên cứu, chọn lọc theo đúng các tiêu trí "tốt" để thông tin đến cho Quí vị sử dụng. Chúng tôi mong quí vị quan tâm, động viên, chia sẻ với công sức của các nhà nghiên cứu bằng hình thức ủng hộ vào quĩ của Trung tâm (Số tiền là thì tùy tâm Quí vị) Mọi đóng góp xin chuyển vào: TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU LÝ HỌC ĐÔNG PHƯƠNG số Tài Khoản: 0021000411012 Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Hà Nội NGÀY GIỜ TỐT NĂM CANH TÝ 2020 Là những ngày Tốt dùng để Động thổ, khai trương, xuất hành, cưới hỏi và những việc quan trọng. Tuy nhiên danh mục dưới đây là những ngày dùng chung trong mọi việc nên có những ngày không nằm trong danh mục dưới đây vẫn có những ngày tốt khác dụng cho những công việc cụ thể. Do vậy, quí vị nên tham khảo thêm với chúng tôi cho những công việc và mục đích cụ thể. Theo Việt lịch thì những ngày tốt của các tháng là các ngày như sau với những ngày có đánh dấu (*) là ngày Hoàng Đạo 1. Tháng Giêng: a. Mùng 1* tháng Giêng: giờ tốt 23-01h;7-9h; 11-13h; 15-17h. b. Ngày 6* tháng Giêng: giờ tốt 15-17h; 17-19h. c. Ngày 9* tháng Giêng: giờ tốt 7-9h, 15-17h; d. Ngày 19 tháng Giêng: giờ tốt 7-9h, 11-13h; 19-21h 2. Tháng Hai : a. Mùng 1 tháng Hai: giờ tốt: 13-15h ;19-21h b. Mùng 2 tháng Hai: giờ tốt : 11-13h; 17-19h; c. Mùng 9* tháng Hai: giờ tốt 15-17h; 17-19h; 21h-23h d. Ngày 12* tháng Hai: giờ tốt 3-5h; 7-9h; 15-17h. e. Ngày 15 tháng Hai: giờ tốt 3-5h; 7-9h; 15-17h. f. Ngày 16 tháng Hai: giờ tốt. 7-9h; 15-17h g. Ngày 21 tháng Hai: giờ tốt 5-7h; 15-17h; 17-19h; 21h-23h h. Ngày 24* tháng Hai: giờ tốt 7-9h; 15-17h i. Ngày 26 tháng Hai: giờ tốt 11-13h; 17-19h;21h-23h j. Ngày 28 tháng Hai: giờ tốt 7-9h; 13-15h; 19-21h 3. Tháng Ba : a. Mùng 4 tháng Ba: giờ tốt; 5-7h ;17-19h; 21-23h b. Ngày 8 tháng Ba: giờ tốt; 13-15h c. Ngày 10 tháng Ba: giờ tốt; 5-7h ;9-11h; 17-19h d. Ngày 16*tháng Ba: giờ tốt: 5-7h; 9-11h; 13-15h e. Ngày 25* tháng Ba: giờ tốt 7-9h; 17-19h f. Ngày 28* tháng Ba: giờ tốt: 5-7h; 13-15h;17-19h 4. Tháng Tư: a. Mùng 10* tháng Tư : giờ tốt; 15-17h;19-21h b. Ngày 11 tháng Tư : giờ tốt: 5-7h; 17-19h c. Ngày 24* tháng Tư : giờ tốt 3-5h;17-19h. d. Ngày 30* tháng Tư :15-17h; 19-21h 5. Tháng Tư (Nhuận): a. Mùng 6* tháng Tư : giờ tốt; 7-9h; 15-17h b. Ngày 12* tháng Tư : giờ tốt: 9-11h; 15-17h;19-21h c. Ngày 15 tháng Tư : giờ tốt 5-7h;13-15h. d. Ngày 19* tháng Tư :15-17h; 17-19h e. Ngày 24* tháng Tư : giờ tốt 3-5h;17-19h;19-21h f. Ngày 25* tháng Tư :giờ tốt : 9-11h; 15-17h; 21-23h 6. Tháng Năm : a. Mùng 1 tháng Năm : giờ tốt; 7-9h;15-17h; 19-21h b. Mùng 4 tháng Năm : giờ tốt 7-9h; 9-11h. c. Ngày 8 tháng Năm : giờ tốt 5-7h; 9-11h; 15-17h. d. Ngày 17 tháng Năm : giờ tốt 7-9h; 15-17h; 19-21h e. Ngày 20* tháng Năm : giờ tốt 9-11h; 13-15h. f. Ngày 29*tháng Năm : giờ tốt 7-9h; 13-15h. 7. Tháng Sáu: a. Mùng 2* tháng Sáu: giờ tốt; 9-11h; 15-17h;19-21h. b. Mùng 8* tháng Sáu: giờ tốt 7-9h; 13-15h; 15-17h; 19-21h. c. Mùng 11* tháng Sáu : giờ tốt 9-11h; 13-15h;17-19h. d. Ngày 15* tháng Sáu: giờ tốt 17-19h e. Ngày 17* tháng Sáu: giờ tốt 13-15h; 17-19h; 19-21h. f. Ngày 24* tháng Sáu: giờ tốt 7-9h; 13-15h; 15-17h; 19-21h. 8. Tháng Bảy : a. Mùng 10 tháng Bảy : giờ tốt 13-15h; 19-21h. b. Ngày 11* tháng Bảy: giờ tốt 7-9h; 11-13h ;15-17h. c. Ngày 17* tháng Bảy: giờ tốt 11-13h; 15-17h; 19-21h. d. Ngày 19* tháng Bảy: giờ tốt 7-9h; 11-13h; 15-17h. e. Ngày 24 tháng Bảy: giờ tốt 5-7h; 13-15h; 17-19h; 21-23h f. Ngày 26* tháng Bảy: giờ tốt 7-9h;9-11h; 13-15h; 17-19h. 9. Tháng Tám : a. Mùng 1 tháng Tám : giờ tốt 5-7h; 11-13h; 19-21h. b. Ngày 9 tháng Tám: giờ tốt 5-7h; 13-15h. c. Ngày 12 tháng Tám: giờ tốt 7-9h; 11-13h; 19-21h. d. Ngày 19 tháng Tám: giờ tốt 5-7h; 13-15h; 19-21 e. Ngày 25* tháng Tám: giờ tốt 7-9h; 13-15h; 17-19h. f. Ngày 28* tháng Tám: giờ tốt 7-9h; 19-21h 10. Tháng Chín : a. Mùng 1* tháng Chín : giờ tốt 7-9h. b. Mùng 4* tháng Chín : giờ tốt 9-11h; 15-17h; 17-19h; 21-23h. c. Mùng 10* tháng Chín : giờ tốt 5-7h; 9-11h; 13-15h. d. Ngày 16* tháng Chín: giờ tốt 11-13h; 17-19h. e. Ngày 19* tháng Chín: giờ tốt 7-9h; 17-19h; 19-21h f. Ngày 29 tháng Chín: giờ tốt 3-5h;7-9h;19-21h. 11. Tháng Mười : a. Mùng 4* tháng Mười : giờ tốt 3-5h; 13-15h; 15-17h; 19-21h. b. Mùng 9* tháng Mười : giờ tốt 5-7; 9-11h; 21-23h. c. Mùng 15 tháng Mười: giờ tốt 9-11h: 13-15; 17-19h. d. Ngày 16 tháng Mười : giờ tốt 15-17h. e. Ngày 21* tháng Mười : giờ tốt 5-7h; 17-19h; 21-23h. f. Ngày 25 tháng Mười : giờ tốt 5-7h; 9-11h. g. Ngày 29 tháng Mười : giờ tốt 5-7h; 13-15h; 17-19h; 21-23h. 12. Tháng Một (11): a. Mùng 1* tháng Một (11): giờ tốt 9-11h; 15-17h; 19-21h. b. Mùng 10* tháng Một (11): giờ tốt 5-7h; 9-11h. c. Mùng 17* tháng Một (11): giờ tốt 7-9h; 11-13h; 19-21h. d. Ngày 26* tháng Một (11): giờ tốt 5-7h;9-11h; 21-23h. e. Ngày 29* tháng Một (11): giờ tốt 9-11h; 11-13h; 15-17h;19-21h. 13. Tháng Chạp (12): a. Mùng 6* tháng Chạp (12): giờ tốt 7-9h; 15-17h. b. Ngày 9* tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h: 17-19h. c. Ngày 12* tháng Chạp (12): giờ tốt 11-13h: 15-17h; 19-21h. d. Ngày 15* tháng Chạp (12): giờ tốt 9-11h; 13-15h. e. Ngày 21* tháng Chạp (12): giờ tốt 7-9h; 9-11h; 13-15h; 17-19h. f. Ngày 26* tháng Chạp (12): giờ tốt 7-9h; 15-17h; 19-21h. g. Ngày 28* tháng Chạp (12): giờ tốt 11-13h: 15-17h; 19-21h. CHÚC MỪNG NĂM MỚI, CHÚC QUÍ VỊ MỘT NĂM MỚI AN KHANG THỊNH VƯỢNG Hà nội tháng 12 năm KỶ HỢI Việt Lịch Mạnh Đại Quân (tức Hoàng Triệu Hải)1 like