Posted 23 Tháng 9, 2009 Lạc Việt Thiên Địa Chỉ Dịch đã có mấy ngàn năm, những phương pháp ghi nhớ họ quẻ, thế ứng của trùng quái, cho đến cách tìm bát san trong Bát Trạch đều căn cứ vào phương pháp biến hào hoặc học thuộc lòng các câu thơ, đối với những người bắt đầu học Dịch, Phong Thủy, thật là một bước khó khăn.Trong lúc nghiên cứu tình cờ khám phá ra quy luật kết hợp của các đơn quái để lập trùng quái, vì vậy đã sáng tạo ra phương pháp đơn giản mau lẹ để tính họ quẻ (tượng của quẻ trùng), thế ứng, bát san, lẫn phiên tinh. Xin được gọi phương pháp này là Lạc Việt Thiên Địa Chỉ, bạn chỉ cần đếm đến 8 là có thể biết được họ quẻ, thế ứng, vv…. Ngón 1: Thiên Phong Sơn HỏaNgón 2: Địa Lôi Trạch ThủyHai ngón đứng song song bên nhau làThiên....ĐịaPhong...LôiSơn.......TrạchHỏa.......ThủyMỗi tên vừa vặn kết hợp với mỗi đốt của hai ngón tay.Thiên Địa, Sơn Trạch là + đếm thuận từ trên xuốngPhong Lôi, Hỏa Thủy là - đếm nghịch lại từ dưới lên trênPhương pháp này lấy quẻ đơn ngoại làm gốc kết hợp với từng nội quái trên các đốt ngón tay, bắt đầu từ đốt ngón tay của quẻ ngoại (Bát Thuần)Cách đếm là tùy theo quẻ ngoại thuộc nhóm nào + hay -, đi thuận xuống hay đi nghịch lên.Ngón thứ nhất đếm 1, 2, 3 ,8Ngón thứ hai đếm 4, 5, 6, 7Tìm Tượng Quẻ (Họ Quẻ)1,8 tượng là quẻ nội (tức họ quẻ lấy từ quẻ đơn nội)2,3 tượng là quẻ ngoại4, 5, 6, 7 tượng đều là quẻ đối nội (tức đều nằm trên ngón 2)Thí dụ: Quẻ Thiên Lôi Vô VọngQuẻ Ngoại Thiên là gốc đếm như sauThiên 1.....Địa 4Phong 2....Lôi 5Sơn 3........Trạch 6Hỏa 8........Thủy 7Đếm đến đốt Lôi là 5 vậy tượng là đối nội tức đốt đối diện là Phong, tượng TốnVậy quẻ Thiên Lôi Vô Vọng đứng thứ 5 trọng họ Tốn.Thí dụ Hỏa Lôi Phệ HạpQuẻ Ngoại Hỏa, Hỏa thuộc -, đếm nghịch từ dưới lênThiên 8......Địa 7Phong 3.....Lôi 6Sơn 2.........Trạch 5Hỏa 1.........Thủy 4Hỏa Lôi là 6, tượng là đốt đối diện Phong, tức Tốn.Vậy Hỏa Lôi Phệ Hạp đứng thứ 6 trong họ Tốn.Để ý là khi đếm sang ngón 2 thì toàn bộ tượng đều nằm ở ngón 1.Một khi đếm quen rồi thì không cần đếm nửa mà chỉ cần đọc thứ tự Thiên Phong Sơn Hỏa, Điạ Lôi Trạch Thủy thì củng đã biết ngay là họ gì rồi.Tìm Thế Ứng HàoTìm được hào Thế thì hào Ứng đã biết ngay vì hai hào này đi theo cặp sơ nội sơ ngoại, trung nội trung ngoại, và thượng nôi thượng ngoại (1 - 4, 2 - 5, 3 - 6)Tìm hào Thế thì theo thứ tự đếm như sau:1: là quẻ Bát Thuần dĩ nhiên thế là Lục2: Thế là 1 (hào 1 – sơ)3: Thế là 24: Thế 35: Thế 46: Thế 57: Thế 48: Thế 3Để dễ nhớ hào thế ngoài quẻ bát thuần ra thì hào thế là lấy số thứ tự trừ 1, quẻ 7, 8 (Du Hồn, Quy Hồn) thì trừ 3.Hoặc đếm đốt như sauNgón 1: 6,1,2,3Ngón 2: 4, 5, 4, 3Thí dụ: quẻ Lôi Trạch Qui MuộiLôi là quẻ Ngoại, Lôi thuộc nhóm -, đếm nghịch lênThiên 5.....Địa 2Phong 4....Lôi 1 (bắt đầu, đếm nghịch lên)Sơn 7........Trạch 8Hỏa 6........Thủy 3Đếm đến Trạch thì biết nó nằm thứ 8 trong họ Trạch – Đoài (1, 8 lấy quẻ nội làm tượng)Đếm hào thế thì củng theo thứ tự + hay – đi thuận nghịch. Trong trường hợp này thìThiên 5.....Địa 1Phong 4....Lôi 6Sơn 3........Trạch 3Hoa 4........Thủy 2.Lôi Trạch Qui Muội hào thế là hào 3.Thí dụ: quẻ Trạch Hỏa CáchTrạch ngọai thuộc nhóm + đi thuận từ trên xuốngThiên 6......Địa 3Phong 7.....Lôi 8Sơn 4.........Trạch 1 (bắt đầu, đếm thuận xống)Hoa 5.........Thủy 2Vậy Trạch Hỏa Cách đứng thứ 5 trong họ Thủy – Khãm, thế hào 4Lấy Quẻ Nội Làm GốcThật ra phương pháp này lấy quẻ đơn nội hay quẻ đơn ngoại làm gốc để đếm đều được. Quy luật lấy tượng vẫn không thay đổi tức 1, 8 tượng nội2, 3 tượng ngoại4, 5, 6, 7 tượng đối nội Thí dụ: quẻ Hỏa Địa TấnLấy quẻ Ngoại tức Hỏa là gốc thì ta có:Thiên 8......Địa 7Phong 3.....Lôi 6Sơn 2.........Trạch 5Hỏa 1.........Thủy 4Vậy Hỏa Địa Tấn đứng thứ 7, tượng quẻ thứ 7 là đối nội, nội là Điạ đối với Địa tức là Thiên (đốt đối diện với Địa là Thiên) tứ là họ Càn, thế hào là hào 4. Theo quẻ Ngoại làm gốc thì lần lượt ta có các quẻ trùng là:Hỏa Hỏa 1, Hỏa Sơn 2, Hỏa Phong 3, Hỏa Thiên 8, Hỏa Thủy 4, Hỏa Trạch 5, Hỏa Lôi 6, Hỏa Địa 7Nếu lấy quẻ Nội tức Địa làm gốc thì ta có:Thiên 4......Địa 1Phong 5.....Lôi 2Sơn 6.........Trạch 3Hỏa 7.........Thủy 8Vậy Hỏa Địa Tấn củng đứng thứ 7, tượng quẻ thứ 7 là đốị nội, nội là Địa đối với Địa tức là Thiên tức là họ Càn, thế hào của quẻ thứ 7 là hào 4.Theo quẻ Nội làm gốc thì lần lượt ta có các quẻ trùng là:Địa Địa 1, Lôi Địa 2, Trạch Địa 3, Thủy Địa 8Thiên Địa 4, Phong Địa 5, Sơn Địa 6, Hỏa Địa 7Tìm Bát San trong Bát TrạchCủng theo phương pháp trên, nhưng đếm như sau:Ngón 1: Phục Họa Thiên TuyệtNgón 2: Phúc Quỷ Sinh SátPhục (Phục Vị), Họa (Họa Hại), Thiên (Thiên Y), Tuyệt (Tuyệt Mạng)Phúc (Phúc Đức), Quỷ (Ngũ Quỷ), Sinh (Sinh Khí), Sát (Lục Sát)Thiên Địa Sơn Trạch (+): Tây Tứ TrạchPhong Lôi Hỏa Thủy (-): Đông Tứ TrạchThí dụ: Cung Phi Cấn, phương Đoài, tức Cấn Nội, Đoài Ngoại, hay Trạch Sơn HàmThiên 6 Sinh.…....Địa 3 Thiên Phong 7 Sát...…...Lôi 8 TuyệtSơn 4 Phúc......….Trạch 1 Phục Hoa 5 Quỷ.....……Thủy 2 HọaNhư vậy Trạch Sơn hay cung Phi Cấn phương Đoài là Phúc Đức.Thí dụ: Cung Phi Chấn, phương Cấn, tức Chấn Nội, Cấn Ngoại, hay Sơn LôiThiên 5 Quỷ.….…Địa 2 Họa Phong 4 Phúc.…...Lôi 1 PhụcSơn 7 Sát…......…Trạch 8 Tuyệt Hoa 6 Sinh.......…Thủy 3 ThiênNhư vậy Sơn Lôi hay cung Phi Chấn phương Cấn là gặp Lục Sát.Hai thí dụ trên là lấy quẻ Ngoại làm gốc để đếm. Thật ra khi tính bát san, ta lấy quẻ nội làm gốc thì có thể tính luôn 8 phương dể dàng hơn. Nay dùng phương pháp quẻ Nội làm gốc để tính bát san cho hai thí dụ trên:Thí dụ: Cung Phi Cấn, phương Đoài, Cấn tức Sơn Nội làm gốc (Cấn ở trung cung)Thiên 3 Thiên.….…Địa 6 Sinh Phong 8 Tuyệt.…...Lôi 7 SátSơn 1 Phục….....…Trạch 4 Phúc Hỏa 2 Họa....…..…Thủy 5 QuỷTa có phương Đoài (Trạch) thuộc Phúc Đức và phương vị còn lại của Bát Quái. Sơn Sơn 1 Phục Vị, Hỏa Sơn 2 Học Hại, Thiên Sơn 3 Thiên Y, Phong Sơn 8 Tuyệt MạngTrạch Sơn 4 Phúc Đức, Thủy Sơn 5 Ngũ Quỷ, Địa Sơn 6 Sinh Khí, Lôi Sơn 7 Lục Sát.Thí dụ Cung Phi Chấn, phương Cấn, Chấn tức Lôi Nội làm gốcThiên 5 Quỷ.…...…Địa 2 Họa Phong 4 Phúc.….....Lôi 1 PhụcSơn 7 Sát……..…..Trạch 8 Tuyệt Hỏa 6 Sinh....…..…Thủy 3 ThiênNhư vậy ta có phương Cấn Sơn là Lục Sát.Lôi Lôi 1 Phục Vị, Địa Lôi 2 Họa Hại, Thủy Lôi 2 Thiên Y, Trạch Lôi 8 Tuyệt MạngPhong Lôi 4 Phúc Đức, Thiên Lôi 5 Ngũ Quỷ, Hỏa Lôi 6 Sinh Khí, Sơn Lôi 7 Lục Sát.Tóm lạiLấy quẻ ngoại làm gốc lần lượt phối hợp với từng quẻ nội trên các đốt ngón taỵ, hoặclấy quẻ nội làm gốc lần lượt phối hợp với từng quẻ ngoại trên các đốt ngón tay.Tùy theo quẻ đang đếm thuộc nhóm + đi thuận xuống hay – đi nghịch lên mà đếm.Nhóm Thuận Nghịch Thiên + ..... Địa +Phong - ..... Lôi -Sơn + ........Trạch +Hỏa - ........ Thủy -+ là đếm thuận từ trên xuống- là đếm nghịch từ dưới đi lênĐếm quẻNgón 1: 1238Ngón 2: 4567Lấy Tượng1,8: Nội2,3: Ngoại4,5,6,7: Đối NộiThế HàoNgón 1: 6123Ngón 2: 4543Bát TrạchNgón 1: Phục Họa Thiên TuyệtNgón 2: Phúc Quỷ Sinh SátCửu Tinh hay Phiên Tinh:Ngón 1: Phụ Lộc Cự PháNgón 2: Vũ Liêm Tham VănLạc Việt Thiên Địa KhởiCàn Khôn Nhị Chỉ Trung. Share this post Link to post Share on other sites