Guest

TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG

17 bài viết trong chủ đề này

Diễn đàn nhận được tài liệu của bác Hà Uyện về Tác động cột sống. Chúng tôi chân thành cảm ơn sự chia sẽ quý báu này của bác và xin phép được đăng lên diễn đàn và trang chủ để chia sẻ tới những bạn đọc.


TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG


HÀ UYÊN

MỞ ĐẦU

Trong quá trình nghiên cứu và ứng dụng phương pháp khám và chữa bệnh có liên quan đến sự biến đổi cột sống. Để cho việc thăm khám được chính xác, chúng ta căn cứ vào sự biến đổi của cột sống liên quan đến sự biến đổi của hệ cơ, cảm giác, thân nhiệt, đặc biệt là sự biến đổi cột sống liên quan đến “hệ cơ”. Khi các đốt sống biến đổi, thì tiết cơ trên đầu gai sống biến đổi và lan toả sang hệ cơ ngoại vi. Căn cứ vào sự biến đổi hình thái của hệ cơ ngoại vi, cơ trên đầu gai sống cùng với sự biến đổi nhiệt độ da, cùng với sự biến đổi về cảm giác, chúng ta chia hệ cột sống thành chín vùng (9), để xác định trọng đểm được chính xác, làm cơ sở cho việc quy nạp, chuẩn đoán và điều trị bệnh.

Khu vực 1: ký hiệu là V-1
- Bao gồm các đốt sống cổ C1, C2, C3
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-1 như sau: Ở trên: hố chẩm; Ở dưới: C3; Ngang: thì từ góc chũm đến cơ ức đòn chũm.

Khu vực 2: ký hiệu là V-2
- Bao gồm các đốt sống cổ: C4, C5, C6, C7
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-2 như sau: Ở trên: C4; Ở dưới: C7; Ngang: thì từ cơ ức đòn chũm đến cơ vai trước.

Khu vực 3: ký hiệu là V-3
- Bao gồm các đốt sống lưng D1, D2, D3
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-3 như sau: ở trên là D1, ở dưới là D3, ngang là cơ vai sau.

Khu vực 4: ký hiệu là V-4
- Bao gồm các đốt sống lưng D4, D5, D6, D7
- Ranh giới của tiết đoạn cơ vùng V-4 như sau: ở trên là D4, ở dưới là D7, ngang là cơ từ bờ trong xương bả vai vào đến rãnh sống.

Khu vực 5: ký hiệu là V-5
- Bao gồm các đốt sống lưng D8, D9, D10, D11, D12.
- Ranh giới của vùng tiết cơ V-5 như sau: ở trên là D8, ở dưới là D12, Ngang từ bờ ngoài cơ thẳng lưng vào đến rãnh sống.

Khu vực 6: ký hiệu là V-6
- Bao gồm các đốt sống: L1, L2, L3
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-6 như sau: ở trên là L1, ở dưới là L3, Ngang từ bờ ngoài cơ thẳng lưng xuống ngang cơ mào chậu vào đến rãnh sống.

Khu vực 7: ký hiệu là V-7
- Bao gồm các đốt sống: L4, L5
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-7 như sau: ở trên là L4, ở dưới là L5. Ngang từ cơ mào chậu đến bờ trong cánh chậu.

Khu vực 8: ký hiệu là V-8
- Bao gồm các đốt sống S1, S2, S3, S4, S5
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-8 như sau: cơ vùng bờ trong cánh chậu.

Khu vực 9: ký hiệu là V-9
- Bao gồm đốt sống vùng cụt
- Ranh giới của tiết cơ vùng V-9 là khe cơ mông.

Share this post


Link to post
Share on other sites

CHƯƠNG 1

KHÁM VÀ CHỮA BỆNH THUỘC VÙNG CỔ TRÊN V-1

(C1, C2, C3)

Từ thực tiễn chẩn và trị các bệnh thuộc vùng cổ trên, khi vùng V-1 có biến đổi, chúng ta hệ thống lại phương pháp thành 3 phần như sau:

1- Giới thiệu vùng cổ trên V-1 biến đổi, liên quan đến 4 đặc trưng biến đổi.

2- Giới thiệu vùng cổ trên V-1 biến đổi liên quan với các chức năng và bệnh chứng.

3- Ứng dụng phương pháp tác động cột sống, chẩn và trị các bệnh chứng liên quan với các chức năng rối loạn thuộc vùng cổ trên V-1.

PHẦN MỘT

VÙNG CỔ TRÊN LIÊN QUAN ĐẾN 4 ĐẶC TRƯNG

1-Đốt sống vùng V-1 biến đổi

Vùng cổ trên gồm các đốt sống C1, C2, C3. Trong đó, đốt sống C1 có vai trò là đốt đội, nâng đỡ hộp sọ. Đốt sống cổ C2 đượ gọi là đốt trục. Đốt trục khớp với đốt đội thông qua các diện khớp trên và trước, giúp cho hộp sọ chuyển động dễ dàng. Do sự hoạt động hàng ngày của con người, mà đốt sống cổ C1 và C2 thường vận động rất nhiều. Sự biến đổi hình thái sinh lý bình thường của các đốt sống vùng V-1 dẫn tới sự rối loạn chức năng của các cơ quan có liên quan.

2- Tiết cơ và cảm giác biến đổi

2-1: Tiết cơ biến đổi: khi các đốt sống cổ vùng V-1 (C1, C2, C3) biến đổi, thỉ tiết cơ trên ụ gai các đốt sống C1, C2, C3 cũng biến đổi theo, và lan toả sang hệ cơ ngoại vi theo hướng trên, dưới, ngang, dọc, trước, sau.

- Ở trên: giữa là khe của xương chẩm và C1 ngang sang hai bên hố chẩm tới góc chũm.

- Ở dưới: giữa là khe của C1 và C3 ngang sang hai bên, tới bở trước cơ ức đòn chũm.

- Dọc hai bên: từ góc chũm xuống bờ trước cơ ức đòn chũm và vào tới bờ trong cơ thang.

2-2: Cảm giác biến đổi: Đặc trưng này sẽ phân tích kỹ hơn tại Chương 2. Cảm giác là một trong 4 đặc trưng của trọng điểm tại đốt sống khi có biến đổi. Phương pháp Tác động cột sống chia “cảm giác” thành hai hệ: hệ Khách quan và hệ Chủ quan.

* Hệ khách quan: cảm giác đau khách quan khu trú ở trên các đốt sống bị biến đổi, nhưng chỉ khi nào có tác động khách quan tới, thì người bệnh mới thấy có cảm giác đau.

* Hệ chủ quan: là cảm giác đâu mà người bệnh tự nhận thấy, như cơ thể mệt mỏi, chân tay rã rời, tinh thần bạc nhược, cảm giác đau đớn, nhức buốt, tê bì, nóng lạnh, hay một cảm giác mơ hồ khác. Các cảm giác này, người bệnh thường nhận thấy có trên toàn bộ cơ thể, hoặc khu trú trên một vùng nhất định nào đó.

3- Nhiệt độ biến đổi

Khi các đốt sống vùng V-1 biến đổi, thì nhiệt độ ở trên đầu gai các đốt sống C1, C2, C3 cũng có những biến đổi, và có liên quan đến nhiệt độ các vùng da trên cơ thể biến đổi như sau:

- Nhiệt độ vùng đầu nóng cao.

- Nhiệt độ vùng đầu phía sau nóng cao.

- Nhiệt độ vùng cơ trước trên nóng cao.

- Nhiệt độ vùng cổ phải nóng cao.

- Nhiệt độ vùng cổ đến đốt sống D3 bên phải nóng cao.

- Nhiệt độ vùng vai phải nóng cao.

- Nhiệt độ vùng dưới vú bên phải nóng cao.

- Nhiệt độ vùng giữa lưng từ D7 => D11 nóng cao.

- Nhiệt độ vùng trước rốn nóng cao.

- Nhiệt độ địa phương vùng mặt, chi trên nóng cao.

Share this post


Link to post
Share on other sites

PHẦN HAI
VÙNG V-1 LIÊN QUAN ĐẾN CHỨC NĂNG RỐI LOẠN
VÀ CÁC BỆNH CHỨNG


A- Vùng cổ trên V-1 biến đổi liên quan đến các chức năng biến đổi

- Chức năng não không bình thường.
- Chức năng dây thần kinh phế - vị không bình thường.
- Chức năng trung tâm tăng nhịp tim không bình bình thường.
- Chức năng động mạch chủ không bình thường.
- Chức năng tim không bình thường.
- Chức năng phổi không bình thường.
- Chức năng gan không bình thường.
- Chức năng mật không bình thường.
- Chức năng lá lách không bình thường.
- Chức năng các cơ quan: đám rối cánh tay, tai, mũi, thần kinh hoành cách không bình thường.

B- Vùng cổ trên biến đổi liên quan đến các bệnh chứng:
B-1: Các bệnh chứng vùng đầu, mặt, cổ:
1- Vùng đầu:

- Đau đầu kinh niên
- Đau nửa đầu.
- Đau đầu do bệnh tâm thần thể ảo ảnh.
- Đau đầu do đồng tử co lại.
- Đau đầu nhức mắt.
- Đau sau gáy và lạnh vùng gáy.
- Vùng chẩm tê bì.
- Nóng cả vùng đầu.
- Đau đầu do bệnh Parkinson.
- Đau tức sau gáy.
- Đi lao đầu về phía trước.

2- Vùng mặt cổ:
- Chóng mặt.
- Méo mồm do liệt dây thần kinh.

3- Về tai:
- Ù tai
- Tai điếc, tai ù.
- Điếc bẩm sinh.

4- Về mũi:
- Sổ mũi.
- Mũi chẩy nước trong.

5- Về lưỡi:
- Lưỡi co rụt, lưỡi dầy
- Đầu lưỡi tê.
- Lưỡi quá dài.

6- Về thanh quản: Mất tiếng, giọng nói khản.

B-2: Các bệnh chứng về chức năng vận động
- Tay tê.
- Tay chân run rảy
- Liệt cứng tứ chi.
- Đau cổ và cánh tay.
- Đau cứng cổ do viêm cột sống dính khớp.
- Chân tay co cứng.

B-3: Các bệnh về cảm sốt, tiêu hoá
- Cảm mạo.
- Cảm cúm.
- Người gai rét.
- Đau bụng.

B-4: Các bệnh về hô hấp:
- Ho.
- Khó thở.
- Thở ngắn hơi.
- Hen suyễn.

B-5: Các bệnh về tim mạch:
- Huyết áp thấp.
- Huyết áp hạ dao động.
- Tim đập yếu.
- Mặt lạnh do cơn huyết áp hạ.
- Lạnh vùng gáy do huyết áp thấp.

B-6: Các bệnh về Thần kinh, Tâm thần, Suy nhược cơ thể

- Mất ngủ kéo dài.
- Ngã bất tỉnh.
- Ngủ quá nhiều.
- Động kinh.
- Thần kinh suy nhược.
- Buồn nôn do rối loạn thần kinh thực vật.
- Nhiều mồ hôi, sợ gió.
- Say sóng, say xe.
- Câm bẩm sinh.
- Mắt không nhắm kín.

Share this post


Link to post
Share on other sites

PHẦN BA

THĂM KHÁM - ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH

THUỘC VÙNG CỔ TRÊN V-1

A- Giải toả trọng điểm và các vùng liên quan của vùng cổ trên V-1

1- Xác định và giải toả các vùng liên quan

Áp dụng chung cho các bệnh chứng liên quan đến vùng cổ trên V-1. Khi thao tác bằng phương pháp tác động cột sống, phải dùng phương pháp song chỉnh, và áp dụng thủ thuật vuốt - bật, để xác định và giải toả các sợi cơ co từ vị trí trọng điểm lan toả khu trú ở trên các vị trí sau:

- Vuốt để xác định và bật để giải toả vùng giữa cơ thang.

- Vuốt để xác định và bật để giải toả vùng cơ ở ngoài cơ thang cho đến bờ ngoài cơ ức đòn chũm.

- Thao tác theo hướng dọc lớp cơ từ bờ cao xương u chẩm, sang khoé tai xuống dưới, từ ngang xương quai hàm vào bờ ngoài cơ ức đòn chũm ngang vào khe C3 và C4.

2- Xác định và giải toả trọng điểm:

Thao tác bằng thủ thuật vuốt - ấn - vê để xác định, và thủ thuật xoay - bật để giải toả trọng điểm theo trình tự và vị trí như sau:

- Giữa đầu gai sau đốt sống C1, C2, C3.

- Cạnh đầu gai sau đốt sống C1, C2, C3.

- Bờ trong cơ thang C1, C2, C3.

- Giữa khe đốt C1 => C2, C2 => C3, C3 => C4.

- Cạnh khe đốt trên và dưới đốt sống C1 và C2, C2 và C3, C3 và C4.

- Khe đốt ở bở trong cơ thang.

Chú ý: trong khi thao tác giải toả các vị trí trọng điểm trên đốt sống, thì phải luôn luôn theo dõi nhiệt độ vùng chẩm, vùng đầu phía sau và sự diễn biến thay đổi của hệ cơ.

B- Thăm khám cụ thể bệnh chứng liên quan đến vùng cổ trên

1. Bệnh chứng vùng đầu - cổ - mặt

1- Đau đầu kinh niên:

Chứng trạng: Cơ thể suy nhược.

- Đốt sống biến đổi: đốt sống C3 và các đốt sống C4, C5, C6, C7, D1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai đốt sống C3 xơ co lan toả trên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước.

- Nhiệt độ biến đổi: nhiệt độ vùng địa phương có biến đổi.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán Nghĩ đến chức năng thần kinh và thành mạch vùng đầu không bình thường.

Hướng điều trị

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co C3, C4, C5, C6, C7, D1

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2, V-3.

2- Đau nửa bên đầu

Chứng trạng: Thị lực giảm.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C3 và các đốt sống C4, C5, C6, C7 và D11 có biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai xơ co lan toả ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và vùng mỏ ác nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, dạ dày, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3 => C7 và D11.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại V-1, V-2 và V-5

3- Đau đầu do bệnh tâm thần thể ảo thanh

Trạng chứng: Vùng đầu sau đau và tê bì. Trong đầu cảm nhận thấy âm u khó tập trung suy nghĩ. Thường nghe thấy tiếng ở trong tai như tiếng gõ, tiếng reo, tiếng réo, tiếng ù, hoặc có những tiếng thì thào như chê bai, trách móc, chế riễu, đe dọa và kích động,..., thường xuất hiện trong lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi. Khi nằm nghỉ thường xuất hiện nhiều hơn.

- Đốt sống biến đổi: Vùng đốt sống C1 không bình thường.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và vùng đầu phía sau nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại vùng đốt sống C1 và vùng cơ xơ co lan toả

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Thần kinh và Đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại vùng đốt sống C1.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co thuộc vùng V-1.

4- Đau đầu do đồng tử co lại:

Trạng chứng: Đầu bị đau bên có đồng tử co, lúc mắt mờ thì đầu lại bị đau hơn, thấy căng đầu.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C1 không bình thường.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu bên đau và vùng gáy nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau taqị vùng đốt sống C1 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C1

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co thuộc vùng V-1

5- Đau đầu nhức mắt

Trạng chứng: Vùng đầu đau nặng. Có hiện tượng bi bí khó chựu. Khó đánh giá chính xác khu vực đau tức. Mắt luôn thấy nhức và chảy nước mắt. Mắt mờ và thị lực giảm.

Trạng thái: Da xám xịt, mắt lồi. Khi đứng lên, ngồi xuống bị co giật đau điếng ở trong đầu. Táo bón.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C7, D1, D2 biến đổi

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai các đốt sống C1, C2, C7, D1, D2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm và hai cơ vai.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, cổ, gáy lưng trên, sườn phải nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn, hô hấp, thần kinh hoành cách không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C7, D1, D2

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-3.

6- Đau sau gáy và lạnh vùng gáy

Trạng chứng: Đau đầu ở vùng sau gáy. Vùng chẩm bị đau tưng tức gây cảm giác rất khó chựu. Huyết áp thấp.

- Đốt sống biến đổi: Vùng đốt sống C1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và vùng gáy nhiệt độ thấp, người bệnh có cảm giác thấy lạnh.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại vùng đốt sống C1

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1

7- Vùng chẩm tê bì

Trạng chứng: Có buồn nôn

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ xơ co trên đầu gai C1 lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và phía cổ bên phải nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng đại tràng và hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C1.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

8- Nóng cả vùng đầu

Trạng chứng: Bối rối không định thần.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên vùng C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu và vùng chẩm nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C3

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1

9- Đau đầu do bệnh Parkinson

Trạng chứng: Đầu bị đau và nặng nhiều ở vùng não sau. Đau nhiều thì đầu càng lao về phía trước và tay run nhiều.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 co dẹt lan toả lên vùng chẩm.

- Nhiệt độ biến đổi: nóng cao tất cả vùng đầu.

- Cảm giác biến đổi: đau ở vùng C1 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: nghĩ tới chức năng Thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại vùng trọng điểm C1.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng chẩm.

10- Đau tức sau gáy

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống cổ C1, C2 và đốt sống lưng D11 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ gáy lạnh

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ tới chức năng thần kinh và Mật bị rối loạn.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, D11.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-5 và vùng chẩm.

Share this post


Link to post
Share on other sites

11- Đi lao đầu về phía trước

Trạng chứng: Chân tay bị run, nói khó.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2 và D2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và lưng trên nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và cùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng lá lách, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, D2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-3 và vùng chẩm.

12- Chóng mặt

Trạng chứng: Bị choáng khi quay cổ nhanh.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 biến đổi lan toả lên hố chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng trán nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng dạ dày, lá lách không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

13- Méo mồm do liệt dây thần kinh số 7

Trạng chứng: Lệch mắt, không nhắm kín mắt, kéo đầu lưỡi.

- Đốt sống biến đổi: Các đốt sống C1, C2, C5, C6, L1 biến đổi

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C1, C2 xơ co lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ ngang C5, C6, L1 biến đổi.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai phải và mỏ ác nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co đối động, lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng dạ dày và mật bị rối loạn.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C5, C6, L1.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2, V-6.

14- Ù tai

Trạng chứng: ù tai thường xuyên.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 và C7, D1, L1, S2, S3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên đầu gai các đốt C7, D1, L1, S2, S3 xơ co lan toả sang hai bên cơ vai trước và bờ ngoài cơ thẳng lưng.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai phải, trước rốn, mỏ ác, thắt lưng nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đai tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng mật, ruột non, dạ dày, thận không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3, C7, D1, S2, S3

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-3, V-6, V-8.

15- Tai điếc tai ù

Trạng chứng: Trong tai luôn luôn có tiếng ù, âm ỉ. Có những lúc như điếc hẳn.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai đốt sống C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và lưng trên nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn, hô hấp, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

16- Điếc bẩm sinh

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2 và L2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gia đốt sống C2 xơ co.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và lưng trên nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của hô hấp, tuần hoàn, đại tràng không bình thường.

Hường điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2 và L2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-6.

17- Sổ mũi

Trạng chứng: Viêm dị ứng

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên C1 và vùng chẩm, và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1.

18- Mũi chảy thò lò

Trạng chứng: Mũi chảy thò lò, dỉ mũi xanh, vàng.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 và C5 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ xơ co trên đầu gai C3 lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sóng C3 và C5

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1 và V-2.

19- Mũi chảy nước trong

Trạng chứng: Cảm mạo, hắt hơi, sổ mũi.

- Đốt sống biến đổi: đốt sống C2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2 xơ co lan toả lên đốt sống C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng C1, C2 và vùng chẩm có nhiệt độ thấp.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

20- Lưỡi co rụt lưỡi dày - Đầu lưỡi tê

Trạng chứng: Câm điếc bẩm sinh.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2 xơ co lan toả lên C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ và vai bên trái nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của mật và thần kinh hoành cách không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trong điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co vùng V-1.

21- Lưỡi quá dài

Trạng chứng: Nói ngọng

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2 xơ nhược lan toả lên C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng vai trái và sườn bên trái nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của thần kinh hoành cách không bình thường ảnh hưởng đến chức năng của gan và mật.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

22- Mất tiếng

Trạng chứng: Giọng nói khàn.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 và C2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 và C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ bên phải và vùng chẩm nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Hô hấp và Đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng cổ V-1.

2- CÁC BỆNH CHỨNG VỀ CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG

1- Tay

Trạng chứng: Kèm theo chóng mặt.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 và C5 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm và cổ phía bên phải nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng đại trang, Hô hấp rối loạn.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C3 và C5.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-2

2- Tay chân run rẩy

Trạng chứng: Vận động mất chính xác, nói năng chậm chạp, đi lao đầu về phía trước, chân tay run lật bật.

- Đốt sống biến đổi: đốt sống C1, C3, S5 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3, C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng chẩm.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Đại tràng và thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C3, S5.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-8.

3- Liệt cứng tứ chi

Trạng chứng: Chân tay đều bị co cứng. Chức năng vận động bị hạn chế. Cảm giác giảm. Đại tiện táo.

- Đốt sống biến đổi: đốt sống C1, C4 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai đốt sống C1 và C4 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu và vùng chẩm nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Cảm giác giảm.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Đại tràng và Thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C1 và C4.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1 và V-2.

4- Đau cổ và cánh tay

Trạng chứng: Hồi hộp, tức ngực trái, nhiều mồ hôi, đau lưng.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C6, C7 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm, tiết cơ trên đầu gai C6, C7 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ gáy nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đai tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn và hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C6, C7.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2.

5- Đau cứng cổ do viêm cột sống dính khớp

Trạng chứng: Chức năng vận động của cổ và đầu đều bị hạn chế: quay, cúi, ngửa, nghiêng đều khó khăn.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co cương cứng từ đầu gai C1 lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Nhiệt độ vùng đầu và vùng C1 biến đổi.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại vùng C1 và vùng chẩm.

Chẩn đoán: Nghĩ đến vôi hoá cột sống.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C1

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

6- Chân tay co cứng

Trạng chứng: Cảm giác biến đổi.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Nhiệt độ địa phương và vùng đầu nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh não không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại đốt sống C3.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

Share this post


Link to post
Share on other sites

1- Các bệnh về cảm sốt, tiêu hoá

1- Cảm mạo

Trạng chứng: Nhiều chứng trạng không bình thường.

- Đốt sống biến đổi: Các đốt sống C1, C2, C6, C7 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng đầu, cổ gáy, lưng.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả ở vùng chẩm.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuân hoàn, hô hấp, thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C6, C7.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng: V-1, V-2, V-6.

2- Cảm cúm

Trạng chứng: Sổ mũi, ho.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C2, C3, L3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C2, C3 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, cổ bên phải, vùng lưng nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2, C3 và L3.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vác vùng V-1, V-6.

3- Người gai rét

Trạng chứng: Cơ thể suy nhược.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 xơ, co, nhược lan toả lên C1 và vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng lưng trên nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng xơ nhược lan toả.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ nhược tại C3.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1.

4- Đau bụng

Trạng chứng: Lên cơn đau cả lúc no và lúc đói.

- Đốt sống biến đổi: Các đốt sống C3, D6, D7, L1, L2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên mỏm gai xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên mỏm gai sau các đốt sống D6, D7, L1, L2 xơ co lan toả tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng mỏ ác và vùng giữa lưng nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Dạ dày, Lá lách không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3, D6, D7, L1, L2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-4, V-6.

5- Các bệnh về hô hấp

1- Ho

Trạng chứng: Ho són đái.

- Đốt sống biến đổi: đốt sống C2, C3, L3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên mỏm gai sau C2, C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng thắt lưng bên phải nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Thân, Tiết niệu không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2, C3, L3

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-6.

2- Khó thở

Trạng chứng: Phù nề, mệt mỏi.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3, C4, D2, D3, D4, D9, L3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên gai C3 xơ nhược lan toả lên vùng chẩm và lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên đầu gai các đốt sống D2, D3, D4, D9, L3 xơ co lan toả sang hai bên cơ vai sau và bờ ngoài cơ thẳng lưng.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng ngực trái và hạ sườn phải nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Tuần hoàn, Gan không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C2, C3, D2, D3, D4, D9, L3.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-3, V-4, V-5, V-6

- Chú ý: Mối liên quan đối động của hệ cơ.

3- Thở ngắn hơi

Trạng chứng: Hơi thở ngắn không sâu, kèm theo hay ợ hơi.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3, C4, C5, D8 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ C3 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ trên gai C4, C5, D8 xơ lan toả sang hai bên vai trước.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, lưng trên, cổ phải, mỏ ác nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp, dạ dày không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C3, C4, C5, D8.

- Liên quan: Giải toả vùng cơ xơ co V-1, V-2, V-5.

4- Hen xuyễn

Trạng chứng: Nặng lồng ngực.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C3, C4, D1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C3 xơ co lan toả lên C1 tới vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu, lưng trên, cổ phải nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co C3, C4, D1

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co các vùng V-1, V-2, V-3.

5- Các bệnh về tim mạch

1- Huyết áp thấp

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, D6 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ nhược lan toả lên vùng chẩm và ngang sang bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Cổ, gáy lạnh, ngực bên trái nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, Đ6.

- Liên quan: Giait oả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-2, V-4

2- Huyết áp hạ giao động

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, D2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ gáy lạnh, vùng chẩm và ngực trái nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, D2.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2.

3- Tim đập yếu:

Trạng chứng: Hồi hộp, nặng lồng ngực, người mệt mỏi.

- Đốt sống biến đổi: đốt sống C1, C2, C3, C4 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2, C3, C4 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngàn sang hai bên cơ ức đon chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ trái, ngực trái, vùng trán nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả vùng cơ xơ co tại C1, C2, C3, C4.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1, V-2.

4- Vùng mặt tê lạnh do cơn hạ huyết áp

Trạng chứng: Mặt thấy lạnh như bùn do cơn hạ huyết áp và kẹt. Mạch đập gấp và yếu.

- Đốt sống biến đổi: Vùng C1, C2 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nhiệt độ thấp, trên đầu gai C1, C2 lạnh

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả vùng cơ xơ co tại C1, C2

- Liên quan: Giải toả vùng V1.

6- Các bệnh về thần kinh

1- Mất ngủ kéo dài

Trạng chứng: Đau đầu kinh niên, trí nhớ giảm, táo bón.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C6, D1, D8, D9, D10 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm. Tiết cơ trên gai C6, D1 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước. Tíêt cơ trên gai D7, D8, D9, D10 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.

- Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng đầu và vùng chẩm.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng của đại tràng và thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, D6, D1, D8, D9, D10.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng chẩm, V-1, V-2, V-3, V-4, V-5.

2-Ngã bất tỉnh

Trạng chứng: Vã mồ hôi, người sửu.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C3, C4, D6, L3 và vùng S biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ từ C1 tới C4 xơ co lan toả lên vùnd chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Nhiệt độ da toàn thân thấp.

- Cảm giác biến đổi: Đau ở trên đầu gai các đốt sống C1, C2, C3, C4 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và tuần hoàn không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Song chỉnh đốt sống C1, C2, C3, C4 và vùng S, song chỉnh D6 với L3.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-1, V-2, V-4, V-6, V-8.

Share this post


Link to post
Share on other sites

CÁC BỆNH VỀ THẦN KINH (Tiếp theo)

3- Ngủ quá nhiều

Trạng chứng: Cơ thể bình thường, thỉnh thoảng thấy đau tức ở vùng gáy.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C6, L3 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng chẩm nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng tuần hoàn và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co lan toả tại C1, C2, C6 L3.

- Liên quan: Giải toản cơ xơ co tại vùng V-1, V-2, V-6.

4- Động kinh

Trạng chứng: Lên cơn cả ngày và đêm.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1, C2, C7, D1, D6, D7, D11, D12, L1, S5 và vùng cụt biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ C1, C2 xơ co lan toả lên vùng chẩm. Lớp cơ trên đầu gai các đốt sống C7, Đ1, D6, D7, D12, L1, S5 xơ co lan toả ra tới bở ngoài cơ thẳng lưng.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng cổ, lưng trên, giữa lưng, mỏ ác, thắt lưng nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau trên đầu gai các đốt sống có biến đổi, và đau ở vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, dạ dày, lá lách, mật, thận không bình thường.

Hướnh điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C2, C7, D1, D6, D7, Đ, D12, L1, S5 và vùng cùng cụt

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng: V-1, V-2, V-3, V-4, V-5, V-6, V-8, V-9.

5- Thần kinh suy nhược

Trạng chứng: Đau đầu mất ngủ, trí nhớ giảm.

- Đốt sống biến đổi: các đốt sống C3 => C7, D1, D7 => D11, L1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Tiết cơ trên đầu gai C3 xơ nhược lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm. Tiết cơ từ C4 => C7 và D1 xơ co lan toả sang hai bên cơ ức đòn chũm và cơ vai trước. Tiết cơ trên các đốt sống từ D7 => D11 và L1 xơ co lan toả sang hai bên tới bờ ngoài cơ thẳng lưng.

- Cảm giác biến đổi: đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toản.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp, nội tiết và thận không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xp co tại C3, C4, C5, C6, C7, D1, D7, D8, Đ, D10, D11, L1.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại các vùng V-2, V-3, V-4, V-5, V-6.

Share this post


Link to post
Share on other sites

6- Buồn nôn do rối loạn thần kinh thực vật

Trạng chứng: Vùng trán lạnh có nhiều mồ hôi. Sợ gió, miệng hay ứa nước rãi trong, chóng mặt. Không chựu được say sóng say xe.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu cổ gáy nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau trên đầu gai C1 và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng Đại tràng bị rối loạn.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co lại C1.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng chẩm và V-1.

7- Nhiều mồ hôi sợ gió

Trạng chứng: Lúc đầu, bị đau đầu dữ dội đến mức không thể bước ra ngoài nhà đi được. Ngày hôm sau, thì đầu và mặt vã mồ hôi, luôn sợ gió.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 và C7 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi:Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Vùng đầu cổ, gáy nóng cao.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1, C7.

- Liên quan: Giải toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-4.

8- Mắt không nhắm được

Trạng chứng: Mắt bên bị lệch nhắm không kín kể cả khi ngủ. Hay bị chảy nước mắt.

- Đốt sống biến đổi: Đốt sống C1 và C6 biến đổi.

- Lớp cơ biến đổi: Lớp cơ trên đầu gai C1 xơ co lan toả lên vùng chẩm và ngang sang hai bên cơ ức đòn chũm.

- Nhiệt độ biến đổi: Nóng cao ở vùng chẩm, nhiệt độ thấp bên bị lệch.

- Cảm giác biến đổi: Đau tại trọng điểm và vùng cơ xơ co lan toả.

Chẩn đoán: Nghĩ đến chức năng thần kinh và đại tràng không bình thường.

Hướng điều trị:

- Trọng điểm: Giải toả cơ xơ co tại C1 và C6.

-Liên quan: Giả toả cơ xơ co tại vùng V-1 và V-2.

Hết chương 1: Vùng cổ trên.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để bình luận

Bạn phải là một thành viên để tham gia thảo luận.

Tạo một tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Dễ thôi!


Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập tại đây.


Đăng nhập ngay