kaixin

Mở đầu bài thuyết trình, diễn thuyết bằng tiếng Trung như thế nào cuốn hút nhất?

1 bài viết trong chủ đề này

 

Tiếng Trung đang ngày càng chứng minh tầm quan trọng của mình. Học tiếng Trung không chỉ nhằm mục đích giao tiếp hàng ngày, quan trọng hơn không ít những tình huống đặc biệt cần sử dụng tiếng Trung như thuyết trình, diễn thuyết. Mở đầu của mỗi bài thuyết trình đều có vai trò vô cùng quan trọng giúp thu hút người xem nhưng không phải ai cũng biết cách mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng Trung có hiệu quả nhất. Vậy hãy tham khảo ngay những chia sẻ dưới đây nhé. 

 

Tham khảo thêm các cách giúp học từ vựng tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn: https://kaixin.vn/5-tips-hoc-tu-vung-tieng-trung/

creative-presentation-ideas-dont-read-from-slides

1. Trong phạm vi trường,  lớp học:

– 各位亲爱的伙伴, 你们好!很高兴见到了你们!我是来自中文系2班的王俊!

 / Gèwèi qīn’ài de huǒbàn,  nǐmen hǎo! Hěn gāoxìng jiàn dàole nǐmen! Wǒ shì láizì zhōngwén xì 2 bān de wáng jùn! /

Chào các các bạn thân mến! Rất vui được gặp các bạn! Tôi là Vương Tuấn đến từ lớp 2 khoa tiếng Trung Quốc!

– 尊敬的老师和亲爱的同学们, 大家好!我叫王俊, 我是中文系2班的学生!

 /Zūnjìng de lǎoshī hé qīn’ài de tóngxuémen,  dàjiā hǎo! Wǒ jiào wáng jùn,  wǒ shì zhōngwén xì 2 bān de xuéshēng! /

Kính chào cô giáo và các bạn thân mến! Tôi tên là Vương Tuấn,  tôi là học sinh của lớp 2 khoa tiếng Trung Quốc!

2. Trong phạm vi cuộc họp công ty,  các buổi buổi tiệc,  hội nghị, các cuộc thi diễn thuyết

– 尊敬的各位领导, 评委, 同事。大家好!我是……

 / zūnjìng de gèwèi lǐngdǎo,  píngwěi,  tóngshì. Dàjiā hǎo! Wǒ shì. .  /.

Kính chào các vị lãnh đạo,  giám khảo và các đồng nghiệp! Tôi tên là...

– 各位嘉宾, 女士们, 先生们, 大家好!

 / gèwèi jiābīn,  nǚshìmen,  xiānshēngmen,  dàjiā hǎo! /

Kính chào các vị khách mời,  các quý bà,  quý ông !

3. Giới thiệu chủ đề thuyết trình

我们今天演讲的题目是………..

 / wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de tímù shì. . . /

Chủ đề chúng tôi thuyết trình hôm nay là…

今天的主题是……..

 / Jīntiān de zhǔtí shì. . . /

Chủ đề hôm nay là…

我们今天演讲的题目是………..

 / wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de tímù shì. . . /

Chủ đề chúng tôi thuyết trình hôm nay là…

首先, 我想提个问题:

 /shǒuxiān,  wǒ xiǎng tí gè wèntí:  /

Trước tiên,  tôi muốn đặt ra 1 câu hỏi:

首先我想给大家讲一个故事。

 /shǒuxiān wǒ xiǎng gěi dàjiā jiǎng yīgè gùshì. /

Trước tiên,  tôi muốn kể cho mọi người nghe một câu chuyện

我记得有这样一句名言:

 / Wǒ jìdé yǒu zhèyàng yījù míngyán:  /

Tôi nhớ có một câu danh ngôn như thế này:

首先, 我想问在座的朋友们一个问题:

 / Shǒuxiān,  wǒ xiǎng wèn zàizuò de péngyǒumen yīgè wèntí:  /

Trước tiên tôi muốn hỏi các bạn ngồi đây một câu hỏi:

我们今天演讲的内容包括以下三大内容 /三大部分: 第一部分…..,  第二部分……,  第三部分………

 / Wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de nèiróng bāokuò yǐxià sān dà nèiróng /sān dà bùfèn:  Dì yībùfèn. . . ,  Dì èr bùfèn. . . ,  Dì sān bùfèn. . /

Bài thuyết trình của chúng tôi hôm nay gồm 3 nội dung lớn:  phần 1…,  phần 2…,  phần 3….

 

Những chia sẻ tuy ngắn gọn trên đây nhưng chắc chắn sẽ vô cùng có ích cho bạn trong cách buổi thuyết trình bằng tiếng Trung trong nhiều trường hợp khác nhau. Cuối cùng, điều làm nên sự thành công luôn đến từ sự chuẩn bị kỹ càng. Đừng quên luyện tập nhiều để củng cố và tự tin hơn. Chúc bạn sẽ thành công với bài thuyết trình của mình nhé. 

 

Tham khảo thêm những gợi ý giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Trung trong các tình huống đặc biệt khác:

https://kaixin.vn/cach-thuc-thuc-hien-mot-bai-thuyet-trinh-bang-tieng-trung-cuon-hut/

Share this post


Link to post
Share on other sites

Vui lòng đăng nhập để bình luận

Bạn sẽ có thể bình luận sau khi đăng nhập



Đăng nhập ngay