Lê Bá Trung

Cơ sở luận toán của Bát Quái.

1 bài viết trong chủ đề này

CƠ SỞ LÝ LUẬN TOÁN HỌC CỦA BÁT QUÁI

***

(vì không có khả năng trình bày bằng hình vẽ, nên phải diễn tả bằng lời, mong quí huynh đệ thông cảm. Huynh đệ nào có năng lực, xin giúp đỡ biên soạn lại cho dễ nhìn. Đa tạ)

*

* *

I./ - DIỄN DỊCH THEO XƯA:-

Trong chúng ta, ai cũng biết trình tự phát triển của bát quái theo diễn dịch xưa là:-

-Thái cực sinh Lưỡng Nghi (Âm, Dương). Biểu hiện bắng một vạch liền, một vạch đứt.(hào dương, hào âm)

-Lưỡng nghi sinh Tứ Tượng (Thái Dương, Thái Âm, Thiếu dương, Thiếu âm) ,Biểu hiện bằng :-liền liền, đứt đứt, liền đứt. đứt liền)

-Tứ tượng sinh Bát quái :- (nét từ trên xuống)

*Càn :- liền liền liền

*Khảm:- đứt liền đứt.

*Cấn:- liền đứt đứt.

*Chấn :- đứt đứt liền.

*Tốn:- liền liền đứt.

*Ly :- liền đứt liền.

*Khôn :- đứt đứt đứt.

*Đoài :- đứt liền liền.

-Bát quái sinh vạn vật , từ căn bản là “64 quẻ” do sự phối hợp giữa tám quái trên với nhau.

II./- NHẮC LẠI VÀI CÔNG THỨC TOÁN HỌC CƠ BẢN:-

Ta đã học:- (LT = lũy thừa)

-Bình phương (a+:P bằng : a bình phương + 2 a.b +b bình phương

= aa +ab+ba+bb.

-Tam thừa (a+:P bằng :- a tam thừa + 3 a bình x b + 3 a x b bình + b tam thừa

= aaa+aab+aba+baa+abb+bab+bba+bbb

-Lũy thừa 6 của (a+:( bằng:-

= a LT6+ 6 aLT5.b +15 aLT4. b bình + 20 aLT3.bLT3 + 15 a bình. b LT4 + 6 a.b LT5 + bLT6

= aaa.aaa+6aaa.aab+15aaa.abb+20aaa.bbb+15aab.bbb+6abb.bbb+bbb.bbb

III/.- LÝ LUẬN:-

-Thay hào dương (nét liền) bằng a --- Thay hào âm (nét đứt) bằng b.

Ta có:-

-Lưỡng nghi = a + b (Dương—Âm)

-Tứ tượng :-

= aa+ab+ba+bb (tức công thức bình phương (a+:P )

*Thái dương = aa

*Thái âm = bb

*Thiếu dương = ab

*Thiếu âm = ba

-Bát quái :-

= aaa+aab+aba+baa+abb+bab+bba+bbb (tức công thức tam thừa (a+;) )

*CÀN = aaa

*KHẢM = bab

*CẤN = abb

*CHẤN = bba

*TỐN = aab

*LY = aba

*KHÔN = bbb

*ĐOÀI = baa

IV/.- SÁU MƯƠI BỐN QUẺ :-

Tương tự, ta có 64 quẻ tính theo công thức lũy thừa 6 của (a+:) như sau :-

* Hai quẻ thuần Càn thuần Khôn:-

1.- Càn vi thiên :- aaa—aaa

2.- Khôn vi địa :- bbb—bbb

*Nhóm 6aLT5.b :- gồm có :- 6 quẻ :-

1.- Thiên phong cấu :- aaa—aab

2.- Phong thiên tiểu súc:- aab—aaa

3.- Hỏa thiên đại hữu :- aba—aaa

4.- Thiên hỏa đồng nhân:- aaa—aba

5.- Thiên trạch lý:- aaa—baa

6.- Trạch thiên quải :- baa—aaa

*Nhóm 15aLT4.b bình :- gồm có :- 15 quẻ :-

1.-Tốn vi phong :- aab—aab

2.- Ly vi hỏa :- aba—aba

3.- Đoài vi trạch :- baa—baa

4.- Thiên sơn độn :- aaa—abb

5.- Sơn thiên đại súc :- abb—aaa

6.- Trạch hỏa cách :- baa—aba

7.- Hỏa trạch khuê :- aba—baa

8.- Thiên thủy tụng :- aaa—bab

9.- Thủy thiên nhu :- bab—aaa

10.- Thiên lôi vô vọng :- aaa—bba

11.- Lôi thiên đại tráng :- bba—aaa

12.- Hỏa phong đỉnh :- aba—aab

13.- Phong hỏa gia nhân :- aab—aba

14.- Trạch phong đại quá :- baa—aab

15.- Phong trạch trung phù:- aab—baa

*Nhóm 20 aLT3.bLT3 :- gồm 20 quẻ :-

1.- Thiên địa bỉ:- aaa—bbb

2.- Địa thiên thái :- bbb—aaa

3.- Trạch thủy khổn:- baa—bab

4.- Thủy trạch tiết:- bab—baa

5.- Thủy hỏa ký tế:- bab—aba

6.- Hỏa thủy vị tế:- aba—bab

7.- Phong lôi ích :- aab—bba

8.- Lôi phong hằng :- bba—aab

9.- Trạch sơn hàm:- baa—abb

10.- Sơn trạch tổn :- abb—baa

11.- Lôi trạch qui muội :- bba—baa

12.- Trạch lôi tùy:- baa—bba

13.- Sơn phong cổ :- abb—aab

14.- Phong sơn tiệm:- aab—bba

15.- Phong thủy hoán:- aab—bab

16.- Thủy phong tỉnh:- bab—aab

17.- Hỏa lôi phệ hạp :- aba—bba

18.- Lôi hỏa phong :- abb—aba

19.- Sơn hỏa bôn:- abb—aba

20.- Hỏa sơn lữ:- aba—abb

*Nhóm 15 a bình. b LT4 :- gồm 15 quẻ :-

1.- Cấn vi sơn :- abb—abb

2.- Chấn vi lôi :- bba—bba

3.- Khảm vi thủy :- bab—bab

4.- Trạch địa tụy:- baa—bbb

5.- Địa trạch lâm :- bbb—baa

6.- Phong địa quán :- aab—bbb

7.- Địa phong thăng :- bbb—aab

8.- Thủy sơn kiển:- bab—abb

9.- Sơn thủy mông:- abb—bab

10.- Lôi thủy giải:- bba—bab

11.- Thủy lôi truân:- bab—bba

12.- Lôi sơn tiểu quá:- bba—abb

13.- Sơn lôi di :- abb—bba

14.- Hỏa địa tấn :- aba—bbb

15.- Địa hỏa minh di:- bbb—aba

*Nhóm 6 a.b LT5 :- gồm có 6 quẻ :-

1.- Sơn địa bác :- abb—bbb

2.- Địa sơn khiêm:- bbb—bba

3.- Thủy địa tỷ :- bab—bbb

4.- Địa thủy sư :- bbb—bab

5.- Địa lôi phục:- bbb—bba

6.- Lôi địa dự:- bba—bbb

V/.- NHẬN XÉT:-

*Cộng:- 1+6+15+20+15+6+1 = 64 quẻ . Trong đó:-

-Thuần dương :- aaa—aaa :- 1 quẻ.

-Thuần âm :- bbb—bbb :- 1 quẻ.

-Bốn quẻ dương Càn, Đoài, Ly, Chấn thì Đoài, Ly nằm trong nhóm dương nhiều ( aLT4) , chỉ có Chấn nằm trong nhóm âm nhiều (bLT4). Càn thì quá dương (aLT6)

-Bốn quẻ âm Tốn, Khảm, Cấn, Khôn thì Cấn, Khảm nằm trong nhóm âm nhiều (bLT4) , chỉ có Tốn nằm trong nhóm dương nhiều (aLT4). Khôn thì quá âm (bLT6)

-Chấn, Tốn đổi chỗ trong nhóm :- để biểu hiện chuyển dịch, Chấn là Thiếu dương. Càn, Đoài, Ly là Thái dương. Tốn là Thiếu âm. Khôn, Cấn, Khảm là Thái âm.

*

* *

Chúng ta thấy, bát quái phát triển trên cơ sở âm, dương, tạo tác theo qui luật toán học hết sức chặt chẽ. Điều đó, có thể nói lên tính khoa học của Kinh Dịch và phủ định nhận thức võ đoán tính “mê tín dị đoan” của nó.

Từ những gợi ý trên, mong quí huynh đệ tư duy thêm và công bố nhiều phát hiện mới.

Nguồn:Hoangthantai

Share this post


Link to post
Share on other sites