Posted 9 Tháng 1, 2015 Ngày tốt năm Ất Mùi 2015 dùng choTất niên, xuất hành, khai trương, động thổ. Trung tâm nghiên cứu Lý Học Đông Phương Tiễn năm cũ đi đón xuân mới đến, người Việt ta, theo phong tục Đông phương cổ truyền, có tục ăn tất niên, xuất hành, xông đất, chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, tránh hung tìm cát. Ban biên tập diễn đàn Trung Tâm Nghiên Cứu Lý Học Đông Phương sưu tầm, tìm hiểu so sánh, đối chiếu đề xuất về các ngày gọi là tốt để quý vị bạn đọc tham khảo. Tất Niên:Đây là ngày kết thúc một năm làm việc vất vả, ngày nhìn lại những thành quả lao động của năm cũ.Ngày tốt theo Việt lịch:ngày 15 tháng Chạp năm Giáp Ngọ, nhằm ngày thứ ba 03.02. 2015 Tây lịch. Đây là ngày tốt, sẽ là một kết thúc tốt đẹp cho trăm nghiệp trăm nghề để chuẩn bị cho một năm mới vạn sự an lành.Giờ tốt nhất trong ngày: Giờ Tỵ. Từ 9g00 đến 10g59 Giờ Mùi, Từ 13g00 đến 14g59 Ngày Lập Xuân:Ngày mồng 16 âm tháng Chạp, tức là ngày 04/02/2015 Tây lịch, vào lúc 12g09 sáng. Xuất Hành:Ngày tốt theo Việt lịch: Mồng 06 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứ ba 24.02.2015 Tây lịchĐây là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.Giờ tốt trong ngày:Giờ Thìn, từ 05g20 đến 7g19 Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19Hoặc Mồng 12 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứ hai 02.03.2015 Tây lịch Đây là ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự. Giờ tốt trong ngày: Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19Giờ Thân, từ 15g20 đến 17g19Hướng Xuất Hành:Hướng tốt xuất hành là hướng Nam Đông Nam (hướng Khôn - Tỵ, từ 127,5 - 157,5 độ): Hướng được coi là tốt, vì là hướng Tài Thần. hợp với người có bản lãnh, mạo hiểm, trí dũng và quyết đoán, lợi cho việc cầu tài và cầu quan. Hướng Tốt Để Động Thổ:Theo Huyền Không Lạc Việ thuận nghịch âm dương, niên tinh Tam Bích song quản trung cung, phương Nam Tây Nam (phương Đinh – Mùi) gặp Thái Tuế, phương Bắc Đông Bắc (phương Quý – Sữu) xung Thái Tuế, tam sát ở Tây Nam, Tây và Tây Tây Bắc, do vậy phương động thổ an toàn nhất là phương Nam Đông Nam . Cụ thể là phương Khôn – Tỵ, từ 127,5 - 157,5 độ .Ngày Tốt Khai Trương:Ngày tốt theo Việt lịch:Mồng 06 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứ ba 24.02.2015 Tây lịchĐây là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự.Giờ tốt trong ngày:Giờ Thìn, từ 05g20 đến 7g19 Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19Hoặc Mồng 12 tháng Giêng năm Ất Mùi, nhằm ngày thứ hai 02.03.2015 Tây lịch Đây là ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày tốt cho cầu công danh, sự nghiệp, học hành, thăng quan, phát tài, phát lộc và phát triển trong mọi sự. Giờ tốt trong ngày: Giờ Ngọ, từ 11g20 đến 13g19Giờ Thân, từ 15g20 đến 17g19 Tuổi Tốt Để Xông Đất và Mở Hàng Khai Trương:Chọn tuổi:Canh Ngọ, Canh Tuất, Canh Thìn, Quý Dậu, Ất Tỵ, Đinh Dậu, Đinh Tỵ, Bính Dần, Bính Thân, Bính Tuất.Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.Lưu ýlà họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đâù năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen.Áo mặc tông màu xanh biển, màu xanh da trời hay màu vàng là thuận nhất với năm Ất Mùi.Năm Ất Mùi có lẽ là năm mà lý học Đông phương và các nhà khoa học dễ nhất trí về một nền kinh tế toàn cầu vẫn còn khó khăn và khó khăn hơn.. Cầu chúc quý vị một năm mớiAN LẠC VUI KHỎE MAY MẮN THỊNH VƯỢNG Ngày tốt năm Ất Mùi 2015 Trung tâm nghiên cứu Lý Học Đông PhươngDùng cho khai trương, động thổ, sửa chữa xây cất nhà cửa, nhập trạch (vào nhà mới), tân gia, cưới hỏi, an trang, ký kết hợp đồng, khởi sự, giao dịch, đi - về…những công việc quan trọng.Theo Việt lịch thì những ngày tốt của các tháng là các ngày như sau:Lưu ý: Các ngày có đánh dấu (**) là ngày Hoàng ĐạoTháng giêng: ngày 06**, 10, 12**, 24, 26**, kỵ giờ DầnTháng hai: ngày 17, 20**, 25 kỵ giờ Tỵ.Tháng ba: ngày 02**, 11**, 15, 16**, 24 kỵ giờ Thân.Tháng tư: ngày 01**, 08**, 20** kỵ giờ Thìn.Tháng năm: ngày 08**, 15**, 19, 20**,…kỵ giờ Dậu.Tháng sáu: ngày 21, 25 …kỵ giờ Mão.Tháng bảy: ngày 10**, 15**, 20**…kỵ giờ Dần.Tháng tám: ngày 04, 15**, 16**, 28…kỵ giờ Tỵ.Tháng chín: ngày 02**, 08**, 10, 20…kỵ giờ Thân.Tháng mười: ngày 08**, 9, 11, 20**, 21…kỵ giờ Thìn.Tháng Một (11): ngày 04**, 08, 16**, 20…kỵ giờ Dậu.Tháng Chạp (12): ngày 09**, 10, 16, 17, 21**, 24**, 29**…kỵ giờ Mão.Thiên Đồng 9 people like this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 13 Tháng 1, 2015 Cám ơn Sư huynh Thiên Đồng! Sư huynh ơi, vậy còn giao thừa và ngày mùng 1 đầu năm thì nên xuất hành đi theo hướng nào thì tốt nhỉ? đệ mu muội chưa hiểu, xin Sư phụ và sư huynh chỉ bảo ạ! Share this post Link to post Share on other sites
Posted 13 Tháng 1, 2015 Cám ơn Sư huynh Thiên Đồng! Sư huynh ơi, vậy còn giao thừa và ngày mùng 1 đầu năm thì nên xuất hành đi theo hướng nào thì tốt nhỉ? đệ mu muội chưa hiểu, xin Sư phụ và sư huynh chỉ bảo ạ! Trùi ui! Nó đã ghi rõ cả hướng và thậm chi chi tiết đến mấy độ. Xem kỹ lại đi. Hướng Khôn Tỵ, 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 18 Tháng 2, 2015 Phạm Hùng hỏi xuất hành ngày Mùng 01 đó Sư phụ. Huynh Thiên Đồng ghi là ngày mùng 6 Sư phụ ạ. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 18 Tháng 2, 2015 Phạm Hùng hỏi xuất hành ngày Mùng 01 đó Sư phụ. Huynh Thiên Đồng ghi là ngày mùng 6 Sư phụ ạ. Ngày mùng 6 là ngày tốt nhất đầu năm, nhưng còn những ngày khác vẫn dùng được. Đó là : Mùng 1, mùng 2, mùng 4. Các cụ nhà ta quan niệm phải có người vào (Xông đất, chúc Tết), mới có người ra. Còn tự xống đất cho mình thì phải ra khỏi cửa trước 23 giờ và đến giao thừa về nhà tự xông đất. Xuất hành tốt nhất là giờ Sửu mùng 1 tết về hướng Đông Nam. Riêng hướng Đông Nam cũng có người cho rằng không thật tốt. Họ nói không sai, nhưng trong cõi hậu thiên này chẳng có cái gì tuyệt đối. Do đó chúng ta chọn cái căn bản tốt hơn các hướng khác. 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 18 Tháng 2, 2015 Phạm Hùng !!! Sư phụ dạy rồi đó nhé. Mùng 1 giờ Sửu vẫn hướng Đông Nam. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 18 Tháng 2, 2015 Còn đây là hẳn thày chùa phán về ngày tốt, giờ tốt. ====================== Trụ trì chùa Một Cột chỉ ngày, giờ nào xuất hành đầu năm Ất Mùi? Hoàng Đan 18/02/2015 09:30 Để mong cầu những điều may mắn, tài lộc, tránh hung trong dịp đầu năm Ất Mùi 2015, trụ trì chùa Một Cột (Hà Nội) đã chỉ những ngày, giờ, hướng xuất hành tốt nhất cho mọi người. Trao đổi với chúng tôi, Đại đức Thích Tâm Kiên, trụ trì chùa Một Cột (Ba Đình, Hà Nội) cho rằng, đối với đạo Phật thì không có ngày nào xấu, mà cũng chẳng có ngày nào tốt. Những sự xấu hay tốt đều là do con người tự tạo ra. Nếu như con người ta làm được việc tốt thì sẽ được hưởng quả tốt còn khi gieo nhân xấu thì sẽ nhận lại quả xấu. Tuy nhiên, do Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông với Nho giáo ăn sâu vào tiềm thức từ nhiều đời nay nên chưa thể vượt ra khỏi sự vận hành của âm dương vũ trụ, ngũ hành, tương xung, tương khắc. Từ đó, mới có việc xem ngày tốt, giờ tốt, hướng xuất hành để mong có được sự may mắn, an lành, tài lộc. Năm 2015 là năm Ất Mùi nên theo Đại đức Thích Tâm Kiên, đối với những tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi sẽ không tốt. Còn tam hợp là các tuổi Hợi, Mão, Mùi. Nhị hợp là Mão, Mùi. Về việc nên xuất hành vào giờ nào, ngày nào trong năm Ất Mùi 2015 để được may mắn, tài lộc, Đại đức Thích Tâm Kiên cho rằng, hướng xuất hành là hướng tính từ tâm nhà chiều đến nơi định đến (không phải hướng từ cổng nhà đi ra). Người dân đi lễ chùa dịp đầu năm cầu mong mọi sự may mắn, tài lộc, hanh thông. (Ảnh minh họa). Nếu nơi định đến không được hướng thì nên rẽ vào đền hoặc chùa trước cho được hướng, rồi đi tiếp đến nơi định đến. Cụ thể ngày giờ xuất hành cho từng ngày: Ngày mùng 1 Tết (ngày Bính Dần), là ngày tốt nên xuất hành, đi lễ chùa, khai bút. Giờ tốt: Tỵ (9 - 11h), Mùi (13 - 15h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21 - 23h) . Hướng tốt: hỷ thần xuất hành theo hướng Tây Nam. Tài thần xuất hành theo hướng chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ. Ngày mùng 2 Tết (ngày Đinh Mão): Ngày tốt nên xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu (1 - 3h), Thìn (7 - 9h), Tỵ (9 - 11h), Mùi (13 - 15h), Tuất (19 - 21h). Hướng tốt: hỷ thần xuất hành theo hướng chính Tây. Tài thần cũng xuất hành theo hướng chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính. Mùng 3 Tết (Mậu Thìn): Ngày rất xấu nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, Giờ tốt: Tý (23 - 1h), Mão (5 - 7h), Mùi (13 - 15h). Hướng tốt: hỷ thần xuất hành theo hướng chính Bắc. Tài thần xuất hành theo hướng chính Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh. Mùng 4 Tết ( là ngày Kỷ Tỵ). Đây là ngày tốt, nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn (7 - 9h), Tỵ (9 - 11h), Thân (15 - 17h). Hướng tốt: cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu. Mùng 5 Tết ( là ngày Canh Ngọ), trong ngày này nên chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa đi thăm hỏi họ hàng, làng xóm. Giờ tốt: Sửu (1 - 3h), Thìn (7 - 9h), Ngọ (11- 13h), Mùi 13 - 15h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21- 23h). Hướng tốt: cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ. Mùng 6 Tết ( là ngày Tân Mùi). Đây là ngày rất tốt nên khai trương, xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu (1 - 3h), Mão (5- 7h), Mùi (13 - 15h), Thân (15 - 17h). Hướng tốt: cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh. Mùng 7 Tết ( là ngày Nhâm Thân). Đây là ngày rất xấu. Không nên làm việc lớn. Nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão (5 - 7h), Tỵ (9 - 11h), Thân (15 - 17h), Tuất (19 - 21h), Hợi (21 - 23h). Hướng tốt: cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài nên đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân. Mùng 8 Tết ( là ngày Quý Dậu): trong ngày này nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu ( 1- 3h), Thìn ( 7- 9h), Mùi (13 - 15h), Tuất (19 - 21h).. Hướng tốt: cầu duyên đi về đông Bắc, cầu tài nên đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm. ====================== Toàn xúi vào chùa. Vậy ở bên Tây điếu có chùa thì vào đâu? Vớ vẩn. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 18 Tháng 2, 2015 Phạm Hùng hỏi xuất hành ngày Mùng 01 đó Sư phụ. Huynh Thiên Đồng ghi là ngày mùng 6 Sư phụ ạ. Dạ, con cám ơn Sư phụ ạ, cám ơn sư huyn Vusonganh nhiều! Share this post Link to post Share on other sites
Posted 18 Tháng 2, 2015 không vào chùa thì sao thành phật được ....sư phụ vớ vẩn thì có :lol: :lol: :lol: p/s: con đùa thôi :P Share this post Link to post Share on other sites
Posted 19 Tháng 2, 2015 không vào chùa thì sao thành phật được ....sư phụ vớ vẩn thì có :lol: :lol: :lol: p/s: con đùa thôi :P Ừ nhỉ! Tại sư phụ wên. Hôm nào sư phụ dẫn một con bò cho nhà chùa nuôi. Nó ăn chay cả đời và cũng ở chùa, nhưng chắc chắn không thể thành Phật. Hì. :D :D :D 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites