Thiên Đồng

Ngày Tốt Năm Giáp Ngọ 2014: Động Thổ, Khai Trương, Xuất Hành

2 bài viết trong chủ đề này

Ngày tốt năm Giáp Ngọ 2014


Trung tâm nghiên cứu Lý Học Đông Phương


Bảng dưới đây, chúng tôi mới chỉ chọn lọc sơ khai và đưa lên để quý vị tham gia đóng góp ý kiến và phát hiện những sai sót từ những tư liệu khác mà chúng tôi chưa có. Chúng tôi sẽ trình bày bản chọn ngày tốt xấu chính thức cho năm Giáp Ngọ, sau một thời gian tìm hiểu thê, Dưới đây là những ngày chúng tôi đã chọn sơ khai, dùng cho khai trương, động thổ, sửa chữa xây cất nhà cửa, nhập trạch (vào nhà mới), tân gia, cưới hỏi, an trang, ký kết hợp đồng, khởi sự, giao dịch, đi - về…những công việc quan trọng.

Theo Việt lịch thì những ngày tốt của các tháng là các ngày như sau:
Lưu ý: Các ngày có đánh dấu (**) là ngày Hoàng Đạo

Tháng giêng: ngày 02**, 06**, 09**, 15**, 20**, 26, kỵ giờ Dần

Tháng hai: ngày 01**, 04**, 08**, 15, 16**, 25**, 26 kỵ giờ Tỵ.

Tháng ba: ngày 02**,10, 15**, 16**,21, 27**, 28** kỵ giờ Thân.

Tháng tư: ngày 01,11**, 12,15 kỵ giờ Thìn.

Tháng năm: ngày 06, 10**, 19**…kỵ giờ Dậu.

Tháng sáu: ngày 04**, 16**, 25** …kỵ giờ Mão.

Tháng bảy: ngày 09, 10**, 21**, 24**, 28…kỵ giờ Dần.

Tháng tám: ngày 02**, 04**, 20, 28**…kỵ giờ Tỵ.

Tháng chín: ngày 01, 08, 11, 20**…kỵ giờ Thân.

Tháng chín nhuận: 02**, 04, 16**, 19**, 28**, 29…Kỵ giờ Thân

Tháng mười: ngày 02**, 06, 10**, 26…kỵ giờ Thìn.

Tháng Một (11): ngày 02, 26…kỵ giờ Dậu.

Tháng Chạp (12): ngày 12, 15**, 24**…kỵ giờ Mão

Thiên Đồng


3 people like this

Share this post


Link to post
Share on other sites

VẤN ĐỀ CHỌN HƯỚNG

xemngay.com

Hướng tốt hay xấu chủ yếu dựa vào cửu cung bát quái. Vấn đề chọn hướng chỉ kết hợp trong các việc xuất hành xây dựng nhà cửa và an táng thuộc thuật phong thuỷ (địa lý). Còn trong việc chọn ngày, chọn giờ chỉ vận dụng như là một yếu tố phụ, tuỳ cơ ứng biến, nếu không đợi được ngày tốt thì chọn giờ tốt, cùng lắm không chọn giờ tốt thì tìm hướng tốt mà đi. Trong thuật chọn ngày cũng có 1 số loại sao chỉ phương vị, thí dụ "Nhật du Thần phương", "Hạc Thần phương","Thiên nhất Thần phương" v.v... nghĩa là nên tránh những ngày, những phương trùng với nơi thần đang đến, nơi thần đang ở, hay thần đang đi qua...

HƯỚNG XUẤT HÀNH

Ngọc hạp Thông thư triều Nguyễn không thấy đề cập đến hướng xuất hành. Hơn nữa, nó chỉ là yếu tố phụ để vận dụng trong phép quyền biến, lúc cần thiết lắm mới tính đến hướng xuất hành. Thời trước, khi xuất hành người ta chọn hướng thần chỉ phương vị: có 3 loại phổ biến thông dụng: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt) và Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm. Khảo sát tài liệu có thống kê, chúng tôi rút ra quy luật vận hành như sau:

a. Hỷ thần: Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự ngày hàng Can.

1. Ngày Giáp và 6. Ngày Kỷ: Hướng Đông bắc

2. Ngày Ất và 7. Ngày Canh: Hướng Tây Bắc

3. Ngày Bính và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam

4. Ngày Đinh và 9. Ngày Nhâm: Hướng chính Nam

5. Ngày Mậu và 10. Ngày Quý: Hướng Đông Nam

b. Tài Thần: Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)

1. Ngày Giáp và 2. Ngày Ất: Hướng Đông Nam

3. Ngày Bính và 4. Ngày Đinh: Hướng Đông

5. Ngày Mậu: Hướng Bắc

6. Ngày Kỷ: Hướng Nam

7. Ngày Canh và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam

9. Ngày Nhâm: Hướng Tây

10: Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.

c. Hạc Thần: Ông này là thần Ác, đi đâu phải tránh gặp phải ông ấy. Nhưng trong 60 ngày can chi đã có 16 ngày ông bận việc trên trời, còn 44 ngày ông đi tuần du khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục chuyển sang hướng khác thuận chiều kim đồng hồ, theo trình tự như sau: Nếu tính Giáp Tý là số 4....Canh Thân là 60 thì quy luật vận hành của Hạc Thần như sau:

Từ ngày Quý Tỵ (33) đến ngày Mậu Thân (48): Ở trên trời (khỏi lo). Ngày Kỷ Dậu (49) Canh Tuất (50) Tân Hợi (51) Nhâm Tý (52) Quý Sửu (53) Giáp Dần (54): 6 ngày hướng đông bắc.

Ngày Ất Mão (55) Bính Thìn (56) Đinh Tỵ (57) Mậu Ngọ (58) Kỷ Mùi (59): 5 ngày hướng đông

Ngày Canh Thân (60) Tân Dậu (01) Nhâm Tuất (02) Quý Hợi (03) Giáp Tý (04) Ất Sửu (05): 6 ngày hướng đông nam

Ngày Bính Dần (06) Đinh Mão (07) Mậu Thìn (08) Kỷ Tỵ (09) Canh Ngọ (10): 5 ngày hướng nam.

Ngày Tân Mùi (11) Nhâm Thân (12) Quý Dậu (13) Giáp Tuất (14) Ất Hợi (15) Bính Tý (16): 6 ngày hướng tây nam

Ngày Đinh Sửu (17) Mậu Dần (18) Kỷ Mão (19) Canh Thìn (20) Tân Tỵ (21): 5 ngày hướng tây

Ngày Nhâm Ngọ (22) Quý Mùi (23) Giáp Thân (24) Ất Dậu (25) Bính Tuất (26) Đinh Hợi (27): 6 ngày hướng tây bắc

Ngày Mậu Tý (28) Kỷ Sửu (29) Canh Dần (30) Tân Mão (31) Nhâm Thìn (32): 5 ngày hướng bắc

Chú ý: Chỉ trong 44 ngày Hạc Thần ở 8 hướng đã có 12 ngày cùng hướng với Hỷ Thần hoặc Tài Thần, vừa thần tốt vừa thần xấu cùng 1 ngày, cùng 1 hướng chẳng biết chọn ra sao ?

- Thai thần (thần xấu) hay Thái Nhất, Thái Ất đều chỉ phương vị, nhưng xét theo tính chất và quy luật vận hành cũng tương tự nên chúng tôi lược bỏ không ghi

- Bát cẩm trạch cũng là thuật chọn hướng, nhưng không dính dáng đến thuật chọn ngày, chúng tôi lược bớt ko ghi vào đây.

(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997)

6 people like this

Share this post


Link to post
Share on other sites