Posted 2 Tháng 8, 2013 Tài liệu tham khảo, không phải là quan điểm chính thức của TTNC Lý học Đông phương. ===================================== 青囊經 Thanh nang kinh 第一節上卷 化始 經雲: Đệ nhất tiết, Quyển thượng: Hóa Thủy (mới) Kinh viết: 天尊地卑,陽奇陰偶。 一六共宗,二七同道, 三八為朋,四九為友, 五十同途。闔闢奇偶, 五兆生成,流行終始; 八體弘布,子母分施。 天地定位,山澤通氣, 雷風相薄,水火不相射。 中五立極,臨制四方, 背一面九,三七居旁, 二八四六,縱橫紀綱。 陽以相陰,陰以含陽, 陽生於陰,柔生於剛。 陰德弘濟,陽德順昌, 是故陽本陰,陰育陽, 天依形,地附氣,此之謂化始。 Thiên tôn địa ti (1), dương kì âm ngẫu (2). Nhất lục cộng tông (3), nhị thất đồng đạo (4), Tam bát vi bằng (5), tứ cửu vi hữu (6), Ngũ thập đồng đồ (7). Hạp tịch kì ngẫu (8), Ngũ triệu sanh thành (9), lưu hành chung thủy (10); Bát thể hoằng bố (11), tử mẫu phân thỉ (12).Thiên Địa định vị (13), Sơn Trạch thông khí (14), Lôi Phong tương bác (15), Thủy Hỏa bất tương xạ (16). Trung ngũ lập cực (17), lâm chế tứ phương (18), Bối nhất diện cửu (19), tam thất cư bàng (20), Nhị bát tứ lục (21), tung hoành kỉ cương (22). Dương dĩ tương âm (23), âm dĩ hàm dương (24), Dương sanh ư âm (25), nhu sanh ư cương (26). Âm đức hoằng tể (27), dương đức thuận xương (28), Thị cố dương bổn âm (29), âm dục dương (30), Thiên ỷ hình (31), địa phụ khí (32),Thử chi vị hóa thủy (mới) (33). Chú giải tiết I: Thanh nang: cái bị (túi) xanh(1) Tôn: tôn trọng, kính; ti: thấp, hèn(2) kì: lạ, số lẻ; ngẫu: số chẵn (lẻ là dương và chẵn là âm)(3) 1+6: cùng tông; (kết hợp của Tiên Thiên Hà Đồ)(4) 2+7: đồng đạo; (kết hợp của Tiên Thiên Hà Đồ)(5) 3+8 là bè bạn; (kết hợp của Tiên Thiên Hà Đồ)(6) 4+9 là bạn; (kết hợp của Tiên Thiên Hà Đồ)(7) 5+10: cùng đường; (kết hợp của Tiên Thiên Hà Đồ)(8) Hạp tịch: đóng mở(9) triệu: điềm, hình tượng(10) chung thủy: từ trước đến sau (sau ra trước)(11) thể: hình thể; hoằng: mở rộng ra; bố: bày ra(12) thỉ: lại một âm nữa(13) Thiên: quẻ Kiền (), cũng gọi là Càn; Địa: quẻ Khôn ()(14) Sơn: quẻ Cấn (); Trạch: quẻ Đoài () nghĩa là cái đầm, vũng nước có cỏ mọc(15) Lôi: quẻ Chấn (), nghĩa là sấm; Phong: quẻ Tốn (), nghĩa là gió; bác: kề gần(16) Thủy: quẻ Khảm (); Hỏa: quẻ Li (); xạ: bắn(18) lâm: tới, kịp; chế: cầm, làm(19) bối: vai phía sau lưng; diện: mặt(20) cư bàng: ở bên cạnh(22) tung hoành: dọc ngang; kỉ cương (tục gọi là đầy tớ)(24) hàm: ngậm(26) ư: ở với(27) hoằng: lớn, mở rộng ra; tể: thêm(28) xương: thịnh, tốt đẹp (29) thị: thế, phải; cố: việc, cớ, nguyên nhân, cố tình; bổn (bản): gốc, vốn, (tập, sách) (30) dục: nuôi cho khôn lớn, sinh(31) ỷ: nương theo(32) phụ: bám vào, nương cậy, phụ thêm(33) vị: chăm, siêng; hóa thủy: biến ra mớitừ vietnambuysell.com Share this post Link to post Share on other sites
Posted 2 Tháng 8, 2013 Tài liệu tham khảo, không phải là quan điểm chính thức của TTNC Lý học Đông phương.===================================== 青囊經 Thanhnangkinh 第三節下卷 化成 經雲:Đệ tam tiết, Quyển hạ: Hóa ThànhKinh viết: 無極而太極也, 理寓於氣,氣囿於形; 日月星宿,剛氣上騰。 山川草木,柔氣下凝。 資陽以昌,用陰以成;陽德有象,陰德有位。 地有四勢,氣從八方, 外氣行形,內氣止生,乘風則散,界水則止。 是故順五兆,用八卦, 排六甲,布八門, 推五運,定六氣, 明地德,立人道, 因變北,原終始,此之謂化成。 Vô cực nhi thái cực dã (1), Lý ngụ ư khí (2), Khí hữu ư hình (3); Nhật nguyệt tinh tú (4), cương khí thượng đằng (5). Sơn xuyên thảo mộc (6), nhu khí hạ ngưng (7). Tư dương dĩ xương (8), dụng âm dĩ thành (9); Dương đức hữu tượng (10), âm đức hữu vị (11).Địa hữu tứ thế (12), khí tòng bát phương (13), Ngoại khí hành hình (14), nội khí chỉ sanh (15), Thừa phong tắc tán (16), giới thủy tắc chỉ (17). Thị cố thuận ngũ triệu (18), dụng bát quái (19), Bài lục giáp (20), bố bát môn (21), Thôi ngũ vận (22), định lục khí (23), Minh địa đức (24), lập nhân đạo (25), Nhân biến Bắc (26), nguyên chung thủy (27),Thử chi vị hóa thành (28). Chú giải tiết III:(1) Vô Cực (nhưng) mà là Thái Cực vậy,(2) Lý (lẽ là) nhờ ở Khí,(3) Khí có (được do) ở Hình;(4) Tạm dịch trọn câu: Mặt trời, mặt trăng, (cùng các) tinh tú,(5) Cương Khí bốc lên trên, [đằng: bốc lên](8) tư: của cải, vốn liếng; dĩ: lấy, làm; xương: thịnh, tốt đẹp(9) dụng âm: dùng âm(10) hữu tượng: có hình trạng, có hình tượng(11) hữu vị: có ngôi, có chỗ ngồi(12) hữu tứ thế: có 4 hành động(13) tòng bát phương: theo 8 hướng(14) hành hình: đi theo hình thể(15) chỉ sanh: chỉ có sinh(16) thừa: dư; tắc tán: thời tan(17) giới thủy: giới hạn nước; tắc chỉ: thời dừng lại(18) triệu: điềm(20) bài: xếp, sắp đặt; lục giáp tức là lục hoa giáp (60 năm)(21) bố: bày, đặt; (22) thôi: đẩy lên, thúc đẩy; ngũ vận ?(23) lục khí ?(24) minh: làm sáng ra(25) nhân: nguyên nhân; Bắc: cùng ngang trái nhau, trái(27) nguyên: gốc, cánh đồng; chung thủy: trước sau(28) Vậy gọi là hóa thànhtừ vietnambuysell.com Share this post Link to post Share on other sites