bacsy

Nhờ Các Bác Giảng Bài

5 bài viết trong chủ đề này

Cháu chào bác thiensu và bác thienluan ,bác thienđồng và các bác .

Cháu xin được các bác giải đáp mấy điều ạ .

1 . Cháu thấy trong phong thuy nói là có chín ngôi sao trên trời có ảnh hưởng đến trái đất và ngôi nhà của con người như : sao nhất bạch ,sao nhị hắc ,sao ngũ hoàng ..... Nhưng nay đầu năm cháu lại thấy nhiều người cứ đi xem và được nói là năm nay bạn bị sao kế đô ,sao thái bạch..... chiếu nên phải đi cúng dâng sao giải hạn .

Vậy mấy sao trong phong thủy có phải là mấy sao này không ạ ?

2 . Cháu sinh năm 1988 nên cháu thấy sách PT tính cháu là mệnh chấn ,nhưng lại thấy các thày bảo mấy đứa bạn cùng năm sinh với cháu nói là mệnh mệnh kim và chúng nó toàn để quả cầu thủy tinh trong xuốt trên mặt bàn .

Cháu nhờ các bác giải thích giùm .

cháu cảm ơn các bác .

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cháu chào bác thiensu và bác thienluan ,bác thienđồng và các bác .

Cháu xin được các bác giải đáp mấy điều ạ .

1 . Cháu thấy trong phong thuy nói là có chín ngôi sao trên trời có ảnh hưởng đến trái đất và ngôi nhà của con người như : sao nhất bạch ,sao nhị hắc ,sao ngũ hoàng ..... Nhưng nay đầu năm cháu lại thấy nhiều người cứ đi xem và được nói là năm nay bạn bị sao kế đô ,sao thái bạch..... chiếu nên phải đi cúng dâng sao giải hạn .

Vậy mấy sao trong phong thủy có phải là mấy sao này không ạ ?

2 . Cháu sinh năm 1988 nên cháu thấy sách PT tính cháu là mệnh chấn ,nhưng lại thấy các thày bảo mấy đứa bạn cùng năm sinh với cháu nói là mệnh mệnh kim và chúng nó toàn để quả cầu thủy tinh trong xuốt trên mặt bàn .

Cháu nhờ các bác giải thích giùm .

cháu cảm ơn các bác .

1. hai loại sao này khác nhau. Nhất bạch, nhị hắc ... là sao huyền không. Còn thái bạch, la hầu, kế đô là sao cửu diệu nhưng không đáng tin về phương pháp.

2. Mệnh Chấn là tính trạch mệnh để làm phong thủy. Còn mệnh kim ... là bản mệnh của tuổi như tuổi Mậu Thìn có mạng nạp âm là mộc chứ không phải là kim.

Thân mến

Share this post


Link to post
Share on other sites

@bacsy

Sao Bát bạch, Nhị Hắc.v.v. chỉ là những khái niệm của một phương pháp ứng dụng của Phong thủy, phải biết hướng nhà thế nào mới phán đoán được, không thể nói phong long. Còn sao Kế Đô, La Hầu...cũng là khái niệm của một phương pháp tính hạn tuổi, gọi là cửu diệu, nhưng cũng chỉ là một yếu tố quán xét trong nhiều yếu tố khác; cũng như xét hoa hậu đẹp thì không thể một cô nào đó chỉ có đôi mắt đẹp thôi, còn lại là miệng sún, mũi tẹt...mà vẫn cho là hoa hậu!

Uống nước cam là tốt, nhưng uống có đường với không đường và giờ nào lúc nào... mới tốt thì cần nên phải biết điều này. Vì vậy để quả cầu hay cái gì phải cần sự tư vấn cụ thể!

Thiên Đồng

Share this post


Link to post
Share on other sites

@bacsy

Sao Bát bạch, Nhị Hắc.v.v. chỉ là những khái niệm của một phương pháp ứng dụng của Phong thủy, phải biết hướng nhà thế nào mới phán đoán được, không thể nói phong long. Còn sao Kế Đô, La Hầu...cũng là khái niệm của một phương pháp tính hạn tuổi, gọi là cửu diệu, nhưng cũng chỉ là một yếu tố quán xét trong nhiều yếu tố khác; cũng như xét hoa hậu đẹp thì không thể một cô nào đó chỉ có đôi mắt đẹp thôi, còn lại là miệng sún, mũi tẹt...mà vẫn cho là hoa hậu!

Uống nước cam là tốt, nhưng uống có đường với không đường và giờ nào lúc nào... mới tốt thì cần nên phải biết điều này. Vì vậy để quả cầu hay cái gì phải cần sự tư vấn cụ thể!

Thiên Đồng

Dạ cháu cảm ơn bác thienluan và bác thiendong . Cháu hiểu rồi ạ .

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào Bacsy !

Tôi chép được bài này từ : Thế giới tâm linh ,bacsy có thể tham khảo ,còn đúng sai và khoa học thế nào bạn chờ các vị tinh thông lý học trên diễn đàn giảng giải .

LỊCH TỬ VI HUỲNH LIÊN

NĂM NHÂM THÌN 2012

Chúng tôi vừa nhận được cuốn sách “Lịch Tử Vi Huỳnh Liên năm Nhâm Thìn 2012” do Thiên Việt – Võ Lương biên soạn, phát hành tại Hoa Kỳ và các nước châu Âu, Úc châu.

Sách rất nhiều bài vở như :

1/- Bảng sao hạn năm Nhâm Thìn, 2/- Cúng sao giải hạn, 3/- Tuổi Thìn chọn người hạp tuổi làm ăn, 4/- Năm Thìn nói chuyện Rồng, 5/- Hồi ức làm báo : các bậc tiền bối tôi đã biết.

Và nhất là 2 mục chính :

- Tử vi trọn năm Nhâm Thìn đủ 12 con giáp. Mỗi con giáp gồm 5 tuổi, luận đoán nam nữ riêng. (Trên 120 dự đoán các tuổi).

- Lịch ngày trọn năm Nhâm Thìn (tính Dương lịch từ 1/1/2012 đến 31/2/2013 tức ngày Âm lịch từ 8 tháng Chạp năm Tân Mão đến cuối tháng Chạp năm Nhâm Thìn).

Lịch sách dày 528 trang cùng 4 trang bìa in offset màu trên giấy trắng tuyệt đẹp. Mọi liên lạc mua sách xin liên hệ ông Võ Lương : PO Box 2295 Montclair, CA 91763 USA, tel & fax : (909) 626.7999 hoặc (626) 806.2433

Chúng tôi xin chân thành giới thiệu sách “Lịch Tử Vi Huỳnh Liên – Năm Nhâm Thìn 2012″ đến các bạn đang sống ở hải ngoại (lưu ý : sách này không nhập vào Việt Nam).

BẢNG SAO HẠN & TAM TAI

Đây là bảng SAO HẠN hàng năm của mỗi người và hạn Tam tai trong 12 năm. Còn muốn giải hạn xin xem 2 bài Cúng Sao Giải Hạn sẽ được tường tận :

Posted Image

Posted Image

SAO HẠN NĂM NHÂM THÌN CỦA BẠN

1/- TUỔI TÝ – Cuối Tam Tai :Posted Image

- Bính Tý (Thủy, 17 nam Thái Âm nữ Thái Bạch, 77 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

- Giáp Tý (Kim, 29 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

- Nhâm Tý (Mộc, 41 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

- Canh Tý (Thổ, 53 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

- Mậu Tý (Hỏa, 65 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

2/- TUỔI SỬU :Posted Image

- Đinh Sửu (Thủy, 16 nam Kế Đô nữ Thái Dương, 76 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

- Ất Sửu (Kim, 28 nam La Hầu nữ Kế Đô)

- Quý Sửu (Mộc, 40 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

- Tân Sửu (Thổ, 52 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

- Kỷ Sửu (Hỏa, 64 nam La Hầu nữ Kế Đô)

3/- TUỔI DẦN :Posted Image

- Bính Dần (Hỏa, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)

- Giáp Dần (Thủy, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

- Nhâm Dần (Kim, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

- Canh Dần (Mộc, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)

- Mậu Dần (Thổ, 75 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

4/- TUỔI MÃO :Posted Image

- Đinh Mão (Hỏa, 26 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

- Ất Mão (Thủy, 38 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn).

- Quý Mão (Kim, 50 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

- Tân Mão (Mộc, 62 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

- Kỷ Mão (Thổ, 74 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

5/- TUỔI THÌN – Cuối Tam Tai :Posted Image

- Mậu Thìn (Mộc, 25 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

- Bính Thìn (Thổ, 37 nam La Hầu nữ Kế Đô)

- Giáp Thìn (Hỏa, 49 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

- Nhâm Thìn (Thủy, 61 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

- Canh Thìn (Kim, 73 nam La Hầu nữ Kế Đô)

6/- TUỔI TỴ :Posted Image

- Kỷ Tỵ (Mộc, 24 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

- Đinh Tỵ (Thổ, 36 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)

- Ất Tỵ (Hỏa, 48 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

- Quý Tỵ (Thủy, 60 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

- Tân Tỵ (Kim, 72 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)

7/- TUỔI NGỌ :Posted Image

- Canh Ngọ (Thổ, 23 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

- Mậu Ngọ (Hỏa, 35 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

- Bính Ngọ (Thủy, 47 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

- Giáp Ngọ (Kim, 59 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

- Nhâm Ngọ (Mộc, 71 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

8/- TUỔI MÙI :Posted Image

- Tân Mùi (Thổ, 22 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

- Kỷ Mùi (Hỏa, 34 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

- Đinh Mùi (Thủy, 46 nam La Hầu nữ Kế Đô)

- Ất Mùi (Kim, 58 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

- Quý Mùi (Mộc, 70 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

9/- TUỔI THÂN – Cuối Tam Tai :Posted Image

- Nhâm Thân (Kim, 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

- Canh Thân (Mộc, 33 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

- Mậu Thân (Thổ, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)

- Bính Thân (Hỏa, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

- Giáp Thân (Thủy, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

10/- TUỔI DẬU :Posted Image

- Quý Dậu (Kim, 20 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

- Tân Dậu (Mộc, 32 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

- Kỷ Dậu (Thổ, 44 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)

- Đinh Dậu (Hỏa, 56 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)

- Ất Dậu (Thủy, 68 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)

11/- TUỔI TUẤT :Posted Image

- Giáp Tuất (Hỏa, 19 nam La Hầu nữ Kế Đô)

- Nhâm Tuất (Thủy, 31 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

- Canh Tuất (Kim, 43 nam Kế Đô nữ Thái Dương)

- Mậu Tuất (Mộc, 55 nam La Hầu nữ Kế Đô)

- Bính Tuất (Thổ, 67 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)

12/- TUỔI HỢI :Posted Image

- Ất Hợi (Hỏa, 18 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu – 78 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

- Quý Hợi (Thủy, 30 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

- Tân Hợi (Kim, 42 nam Vân Hớn nữ La Hầu)

- Kỷ Hợi (Mộc, 54 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu

- Đinh Hợi (Thổ, 66 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)

TAM TAI :

Tam hợp chủ về những công việc khởi đầu hay hôn sự, xây dựng; còn tam tai gặp những việc trên nên tránh.

Tam hợp Thân Tý Thìn gặp tam tai tại ba năm Dần Mão Thìn

Tam hợp Dần Ngọ Tuất gặp tam tai tại ba năm Thân Dậu Tuất

Tam hợp Tỵ Dậu Sửu gặp tam tai tại ba năm Hợi Tý Sửu

Tam hợp Hợi Mão Mùi gặp tam tai tại ba năm Tỵ Ngọ Mùi

Tam tai thuộc thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi.

Thí dụ : các tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính :

- Như tuổi Đinh Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng, chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo (bán hung).

- Tuổi Ất Mão thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ (bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt).

- Tuổi Quý Mùi thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững (tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát), gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung).

CÁCH CÚNG TAM TAI :

Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:

Năm Tý: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc

Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc

Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.

Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông

Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam.

Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam.

Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam

Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.

Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.

Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.

Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc

Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.

Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vài tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muối gạo đó ở giũa đường mà về thì hạn đỡ

Thiên Việt

Share this post


Link to post
Share on other sites

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để bình luận

Bạn phải là một thành viên để tham gia thảo luận.

Tạo một tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Dễ thôi!


Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập tại đây.


Đăng nhập ngay