Posted 28 Tháng 4, 2011 1.Hành MỘC trong Ngũ Hành ứng với NHÂN (仁) trong Ngũ đức: MỘC: Mộc=Mọc=Cọc=Cây=Cơn=Nhơn=NHÂN=Xuân (mùa Xuân) NHÂN (仁 ), biểu ý bằng ghép các bộ thủ của chữ nho : Làm người ( 亻 ) đứng đắn thẳng ngay Cư xử NHÂN (仁) đức như hai (二) vợ chồng. Và ứng với các tố khác trong các lĩnh vực khác, dẫn theo QT (qui tắc tạo từ Việt): MỘC (thiên văn)=Lộc=Lục (màu)=Le (giai đoạn: sinh Dương cực)=Lói=Nòi=Nẻ=Đẻ (nảy sinh năng lượng)=Đông(hướng)=Sống=Sao=Sáng=Sanh=Thanh (vật biểu:THANH LONG)=Xanh=Xuân (mùa)=Xinh=TINH=Sinh (trạng thái)=Sớm (thời gian trong ngày)=Đởm (lục phủ)=Chớm=Chua (vị)=Chó (vật nuôi)=CHẤN (bát quái, tượng Sấm)=Nhân (ngũ đức)=Phân (ngũ tân)=Gân (cơ thể)=Gan=Can (ngũ tạng)=Cân=Cẩu=Cứt=Ca (giọng)=Ba (số 3 Hà Đồ, số 3 Cửu Cung)=Dã=Dài (thế đất)=DẦN (thập nhị chi)=Mận (trái cây)=Mật=Mắt (ngũ khiếu)=MÃO (thập nhị chi)=Mì (ngũ cốc: lúa mì)=Mi (nốt nhạc) =Mủn=Bùn=Bốn (cửu cung số 4)=TỐN (bát quái, tượng Gió)=TUẾ (sao TUẾ TINH)=Tồn=Bốn (số 4 Cửu Cung)=Ôn=ẤT (thập can)=Ấm (thời tiết)=Áp=GIÁP (thập can)=Gió=Giận ( xúc cảm)=Hận=Sân 2. Hành HỎA trong Ngũ hành ứng với LỄ (禮) trong Ngũ đức: HỎA: Lả=Lửa=Ly=LỄ=Hè=HỎA=Hạ (mùa Hạ) LỄ ((禮), biểu ý bằng ghép các bộ thủ của chữ nho: Người hơn vật có áo ( 衤) quần LỄ (禮) là đời sống tinh thần phú phong (豐) Và ứng với các tố khác trong các lĩnh vực khác, dẫn theo QT (qui tắc tạo từ Việt): LY (bát quái, tượng Lửa)=Lửa=Trưa (thời gian trong ngày)=Trời=Trải (mở rộng năng lượng)=Trưởng (trạng thái)=Trường (lục phủ)=Dương (cực dương)=Doi (thế đất nhọn)=Rọi=Rực=Ruột=Rồi (giai đoạn: hoàn chỉnh Dương cực)=Hôi=Hãn (ngũ tân)=Hai (số 2 Hà Đồ)=Hè=Hạ (mùa)=Lả=Lộ=Ló=NGỌ (thập nhị chi)=Đỏ (ngũ sắc)=Đắng (ngũ vị)=Đậu (ngũ cốc)=ĐINH (thập can)=BÍNH (thập can)=Kinh=Minh=Mừng (xúc cảm)=Mạch (cơ thể)=Mơ (trái cây)=Mồ=Mở=Lở=Nở=Nam ( hướng)=Nóng (thời tiết)=Xong=Xon (nốt nhạc)=Hỏn=HỎA = HUỲNH (thiên văn: sao HUỲNH TINH)=Hồng=Rộng=Rong=Dòng=Dê (vật nuôi)=Lễ (ngũ đức)=Liễu=Chiếu=Chín (số 9 Cửu Cung)=CHU (vật biểu : CHU TƯỚC)=Nhú=Lú=Lưỡi (ngũ khiếu)=Cười (giọng)=Tươi=TƯỚC=TINH=TỴ( thập nhị chi)=Tim=Tâm (ngũ tạng) 3. Hành THỔ trong Ngũ hành ứng với TÍN (信) trong Ngũ đức: THỔ: Đất=Thật=Thu (mùa Thu)=Thổ=Tổ=TÍN TÍN (信), biểu ý bằng ghép các bộ thủ của chữ nho: Người (亻)ngay thẳng miệng (口) nói (言) câu Nói, làm hai (二) việc , cần đầu (亠) là TIN (信) Và ứng với các tố khác trong các lĩnh vực khác, dẫn theo QT (qui tắc tạo từ Việt): Trâu (vật nuôi: trâu bò)=Âu (xúc cảm: lo âu)=Ẩm (thời tiết: ẩm thấp)=Lấm=Lăm=Năm= =Nửa=Giữa ( giai đoạn: Âm Dương cân bằng)=Chửa=Chúa=Chiều (thời gian trong ngày)=Chủ=Ngũ (số 5 Hà Đồ, số 5 Cửu Cung)=Ngọt (vị)=Ngưu=SỬU ( thập nhị chi)=Sùi=MÙI (thập nhị chi)=Miếng=Miệng (ngũ khiếu)=MẬU (thập can)=Lậu=Lo=Bò (vật nuôi)=Bọt=Bát (số 8 Cửu Cung)=Bằng=Vằng=Vàng (màu)=Hoàng=Hóa (trạng thái)=Hai (số 2 Cửu Cung)=Dãi (ngũ tân)=Vãi=Vuông (thế đất)=Vị (lục phủ)=Qúi=KỶ (thập can)=KỲ (vật biểu: KỲ LÂN)=Nhị=Tỳ (ngũ tạng)=Tám=TUẤT (thập nhị chi)=TINH=Tàu=Táo=Gạo=Khao=Khóc (xúc cảm)=KHÔN (bát quái, tượng Đất)=Cồn=CẤN (bát quái, tượng Núi)=LÂN=TRẤN (saoTRẤNTINH)=THẦN =THÌN (thập nhị chi)=Thấp (thời tiết)=Thu (mùa)=Thịt (cơ thể) =THỔ=Đô (nốt nhạc) 4. Hành KIM trong Ngũ hành ứng với NGHĨA ( 義 ) trong Ngũ đức: KIM : Quặng=Kim=Chìm=Nghỉm=Ngầm=Ngũ=NGHĨA=Địa=ĐÔNG ( mùa Đông) NGHĨA (義), biểu ý bằng ghép các bộ thủ của chữ nho: Tau=tui=ta=ngã (我) với dê (羊) Sống chung nương tựa NGHĨA (義) nghì với nhau. Và ứng với các tố khác trong các lĩnh vực khác, dẫn theo QT (qui tắc tạo từ Việt): KIM=Cam (màu)=Cay (vị)=Kê (vật nuôi)=CÀN (bát quái)=CANH (thập can)=Sanh (sinh Âm cực)=Sao=Sáu (số 6 Cửu Cung)=Sinh=TINH=Tây (hướng)=Tứ=TÂN (thập can)=THÂN (thập nhị chi)=Thất=Thâu (trạng thái)=THÁI (thiên văn: sao THÁI BẠCH)=ĐOÀI (bát quái)=Đẻ=Đào (trái cây)=Trào=Trái=Trắng (màu)=Tròn (thế đất)=Bốn (số 4 Hà Đồ)=Bảy (số 7 Cửu Cung)=BẠCH (vật biểu: BẠCH HỔ)=Buồn (xúc cảm)=Tuôn=Tối (thời gian trong ngày)=Phổi=Phiền=Phế=Rê (nốt nhạc)=Lệ (ngũ tân)=Lục=La=Gà (vật nuôi)=Da (cơ thể)=DẬU (thập can)=Hậu=Tâu=Túi=Mũi (ngũ khiếu)=Mát (thời tiết)=Hát=Hỏi=Nói (giọng)=Nẻ=Hé=Hét=Hò=Hô=HỔ=Ngô (ngũ cốc)=Nghĩa (ngũ đức) 5. Hành THỦY trong Ngũ hành ứng với TRÍ (智) trong Ngũ đức: THỦY : Thủy=Thác=Đác=Nác=Nước=Não=Ảo=Óc=Trốc=TRÍ) TRÍ (智), biểu ý bằng ghép các bộ thủ của chữ nho: Miệng (口) nói (曰 ) trúng thỉ (矢)=then= tên TRÍ (智) tri (知) là biết viết lên tận trời Và ứng với các tố khác trong các lĩnh vực khác, dẫn theo QT (qui tắc tạo từ Việt): Khuya ( thời gian trong ngày)=KHẢM (bát quái)=Xám=Nhạm=NHÂM (thập can)=Lầm=Lam=Lục=Liễu=Lưu=Lợn (vật nuôi)=Lạnh (thời tiết)=La (nốt nhạc)=Ca=Còn=Kê (ngũ cốc)=Cốt=Quang=QUÍ (thập can)=Trí (ngũ đức)=Rĩ=Si=Sợ (xúc cảm)=Ớ=E=Dè=Dẻ (trái cây)=Dát=Dão=Nhão=Tháo=THỦY=Thận (ngũ tạng)= =THẦN (thiên văn: sao Thần Tinh)=Thương=Xương (cơ thể)=Xáng=Tàng (trạng thái)=TINH=TÝ (thập nhị chi)=Tồn (năng lượng)=Tiểu (ngũ tân)=Tủy=Tai (ngũ khiếu)=Hãi=HỢI (thập nhị chi)=Heo=HUYỀN (vật biểu: Huyền Vũ)=Viên=VŨ=Vẹo (thế đất)=Vặn=Mặn (vị)=Mãn (giai đoạn hoàn chỉnh Âm cực)=Một (số 1 Hà Đồ , số 1 Cửu Cung )=Hột=Hạt=Nhát=Nhất=Bật=Bấc=Bắc (hướng)=Bảo=Bóng=Bàng=Bọng (lục phủ: Bàng Quang)=Đóng=Đông (mùa)=Đen=Rén=Rón=Rên (giọng)=Rồi Share this post Link to post Share on other sites
Posted 29 Tháng 4, 2011 Cháu xin phép bác Lãn Miên đưa bài này ra trang chủ của LHĐP. Share this post Link to post Share on other sites