Posted 29 Tháng 10, 2010 ĐỊNH XÍCH KỲ THƯ Chọn kích thước nhà cửa cát tường Nguyễn Văn Trung ******* Thân chủ: Họ tên: Nguyễn Văn Trung Hướng nhà: Nam, lệch 0 độ Gang nách trái rộng: 17 cm Gang nách phải rộng: 18 cm Một thốn rộng: 2 cm Chú thích: Gang nách trái hoặc phải là chiều rộng của một gang tay trái hoặc phải, tính từ đầu ngón trỏ đến đầu ngón cái, khi đang dang ra hết cỡ Thốn là kích thước của một đốt ngón tay giữa (tương tự với Thốn trong Đông y) ******* LỜI MỞ ĐẦU Từ xưa đến nay, phàm những người làm nhà thường luôn muốn chọn cho mình các kích thước đẹp, hợp phong thủy để sử dụng cho cửa, ban thờ, bếp và các vật dụng khác trong nhà. Để làm được điều đó, công cụ thường được sử dụng là thước Lỗ Ban. Thước Lỗ Ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng.như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ Ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2cm, 42,9cm, ... Trên thị trường hiện bán phổ biến loại thước cuộn trên đó có in thước Lỗ Ban loại 42,9cm ở hàng trên dùng để đo dương trạch và thước Đinh Lan (38,8cm) in ở hàng dưới dùng để đo âm phần. Thợ mộc khi sử dụng loại thước cuộn này thường tâm niệm câu khẩu ngữ: hai đen thì bỏ, hai đỏ thì dùng. Nghĩa là nếu cả hai loại thước (Lỗ Ban 42,9cm và Đinh Lan 38,8cm) đều rơi vào vạch đỏ (cung tốt) thì chọn kích thước đó cho vật dụng, bằng ngược lại thì bỏ đi. Thực chất quan niệm này theo chúng tôi là không đúng, bởi lẽ trong ngành địa lý cổ Trung Hoa thì thước Đinh Lan là để đo âm phần (phần đất của người chết), nên việc đo đồ đạc theo thước này là không phù hợp. Tuy nhiên, khi không hiểu rõ tác dụng của mỗi loại thì chọn cả hai loại tốt cũng là giải pháp chấp nhận được, kiểu như "có thờ có thiêng" vậy. Khi đi sâu nghiên cứu ngành địa lý cổ phương Đông, tìm hiểu các loại thước cổ, chúng tôi thấy rằng các thước như Lỗ Ban, Đinh Lan dầu là sự đúc kết hàng ngàn năm dựa trên kinh nghiệm xây dựng của người xưa, nhưng chưa thực sự dành riêng cho từng căn nhà, từng gia chủ. Chúng được áp dụng một cách chung chung cho hầu hết các trường hợp. Chỉ có loại thước Áp Bạch (Áp Bạch Xích) với các căn cứ tính dựa trên Bát trạch (tọa hướng của căn nhà) và thước Huyết Thống (căn cứ trên chiều dài gang nách và một đốt thốn ngón tay của gia chủ) mới là loại thước áp dụng riêng cho từng căn nhà, từng gia chủ. Tập Định Xích Kỳ Thư này là một tập tài liệu chuyên nghiên cứu để lựa chọn ra những kích thước tốt nhất cho các bộ phận, đồ đạc trong nhà, trên cơ sở sự kết hợp của Áp Bạch Xích, Lỗ Ban Xích và Đinh Lan Xích Nhà hướng Nam, lệch 0 độ. Theo la bàn, hướng nhà rơi vào 180 độ, tính từ hướng chính Bắc Theo Bát Trạch: nhà tọa Khảm hướng Ly Tức tọa sơn Tý, hướng Ngọ, thuộc Thiên Nguyên Long, quẻ Phụ Mẫu, sơn Âm. Trong Áp Bạch Xích, người ta thường sử dụng hai loại thước đó là Xích Bạch (đo các khoảng lớn) và Thốn Bạch (đo các khoảng nhỏ). Kết hợp kết quả từ Xích Bạch và Thốn Bạch sẽ được kích thước cần tìm. 1. Phép đo Xích Bạch (尺白): Trong Xích bạch có hai phép là Thiên phụ quái và Địa mẫu quái. Thiên phụ quái là phép Đại du niên bát biến, dùng để đo kích thước chiều cao và chiều sâu (theo phương thẳng đứng thì dùng phép này). Địa mẫu quái là phép Tiểu du niên, dùng để đo kích thước chiều ngang, dài rộng (phương nằm ngang). Áp Bạch Xích vốn là một loại thước trực 8 (Bát môn xích), bao gồm 8 khoảng là Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Kiếp, Hại, Bổn (hay Cát), được an tương ứng 8 vì sao. Căn cứ vào Tọa sơn của căn nhà để tìm sao được an tương ứng với từng thước trong Xích Bạch. Gang nách trái của gia chủ rộng 17 cm, gang nách phải rộng 18 cm, cộng lại được một xích là 35 cm. 1.1. Thiên phụ quái: Thiên phụ quái là phép Đại du niên bát biến, dùng để đo kích thước chiều cao và chiều sâu (phương thẳng đứng). Căn nhà này tọa sơn Tý, phép đo Thiên phụ quái được khởi an từ sao Văn Khúc (sao Xấu). Lần lượt an 8 vì sao theo thứ tự dùng cho dương trạch có: Thước thứ 1: an sao Văn Khúc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 0 đến 35 cm Thước thứ 2: an sao Liêm Trinh, sao Xấu, ứng với kích thước từ 35 đến 70 cm Thước thứ 3: an sao Vũ Khúc, sao Tốt, ứng với kích thước từ 70 đến 105 cm Thước thứ 4: an sao Phá Quân, sao Xấu, ứng với kích thước từ 105 đến 140 cm Thước thứ 5: an sao Phụ Bật, sao Tốt, ứng với kích thước từ 140 đến 175 cm Thước thứ 6: an sao Tham Lang, sao Tốt, ứng với kích thước từ 175 đến 210 cm Thước thứ 7: an sao Cự Môn, sao Tốt, ứng với kích thước từ 210 đến 245 cm Thước thứ 8: an sao Lộc Tồn, sao Xấu, ứng với kích thước từ 245 đến 280 cm Thước thứ 9: an sao Văn Khúc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 280 đến 315 cm 1.2. Địa mẫu quái: Địa mẫu quái là phép Tiểu du niên, dùng để đo kích thước chiều ngang, dài rộng (phương nằm ngang). Căn nhà này tọa sơn Tý, phép đo Địa mẫu quái được khởi an từ sao Phá Quân (sao Xấu). Lần lượt an 8 vì sao theo thứ tự dùng cho dương trạch có: Thước thứ 1: an sao Phá Quân, sao Xấu, ứng với kích thước từ 0 đến 35 cm Thước thứ 2: an sao Phụ Bật, sao Tốt, ứng với kích thước từ 35 đến 70 cm Thước thứ 3: an sao Tham Lang, sao Tốt, ứng với kích thước từ 70 đến 105 cm Thước thứ 4: an sao Cự Môn, sao Tốt, ứng với kích thước từ 105 đến 140 cm Thước thứ 5: an sao Lộc Tồn, sao Xấu, ứng với kích thước từ 140 đến 175 cm Thước thứ 6: an sao Văn Khúc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 175 đến 210 cm Thước thứ 7: an sao Liêm Trinh, sao Xấu, ứng với kích thước từ 210 đến 245 cm Thước thứ 8: an sao Vũ Khúc, sao Tốt, ứng với kích thước từ 245 đến 280 cm Thước thứ 9: an sao Phá Quân, sao Xấu, ứng với kích thước từ 280 đến 315 cm 鲁班 2. Phép đo Thốn Bạch (寸白): Thốn là độ dài của một đốt ngón tay giữa (tương tự Thốn trong Đông y). Thốn của gia chủ dài 2 cm 2.1. Thiên phụ quái: Thiên phụ quái là phép Đại du niên bát biến, dùng để đo kích thước chiều cao và chiều sâu (phương thẳng đứng). Căn nhà này tọa sơn Tý, phép đo Thiên phụ quái được khởi an từ sao Nhị Hắc (sao Xấu). Lần lượt an 8 vì sao theo thứ tự dùng cho dương trạch có: Thước thứ 1: an sao Nhị Hắc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 0 đến 2 cm Thước thứ 2: an sao Tam Bích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 2 đến 4 cm Thước thứ 3: an sao Tứ Lục, sao Xấu, ứng với kích thước từ 4 đến 6 cm Thước thứ 4: an sao Ngũ Hoàng, sao Xấu, ứng với kích thước từ 6 đến 8 cm Thước thứ 5: an sao Lục Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 8 đến 10 cm Thước thứ 6: an sao Thất Xích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 10 đến 12 cm Thước thứ 7: an sao Bát Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 12 đến 14 cm Thước thứ 8: an sao Cửu Tử, sao Tốt, ứng với kích thước từ 14 đến 16 cm Thước thứ 9: an sao Nhất Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 16 đến 18 cm Thước thứ 10: an sao Nhị Hắc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 18 đến 20 cm Thước thứ 11: an sao Tam Bích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 20 đến 22 cm Thước thứ 12: an sao Tứ Lục, sao Xấu, ứng với kích thước từ 22 đến 24 cm Thước thứ 13: an sao Ngũ Hoàng, sao Xấu, ứng với kích thước từ 24 đến 26 cm Thước thứ 14: an sao Lục Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 26 đến 28 cm Thước thứ 15: an sao Thất Xích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 28 đến 30 cm Thước thứ 16: an sao Bát Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 30 đến 32 cm Thước thứ 17: an sao Cửu Tử, sao Tốt, ứng với kích thước từ 32 đến 34 cm Thước thứ 18: an sao Nhất Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 34 đến 36 cm 2.2. Địa mẫu quái: Địa mẫu quái là phép Tiểu du niên, dùng để đo kích thước chiều ngang, dài rộng (phương nằm ngang). Căn nhà này tọa sơn Tý, phép đo Địa mẫu quái được khởi an từ sao Ngũ Hoàng (sao Xấu). Lần lượt an 8 vì sao theo thứ tự dùng cho dương trạch có: Thước thứ 1: an sao Ngũ Hoàng, sao Xấu, ứng với kích thước từ 0 đến 2 cm Thước thứ 2: an sao Lục Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 2 đến 4 cm Thước thứ 3: an sao Thất Xích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 4 đến 6 cm Thước thứ 4: an sao Bát Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 6 đến 8 cm Thước thứ 5: an sao Cửu Tử, sao Tốt, ứng với kích thước từ 8 đến 10 cm Thước thứ 6: an sao Nhất Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 10 đến 12 cm Thước thứ 7: an sao Nhị Hắc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 12 đến 14 cm Thước thứ 8: an sao Tam Bích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 14 đến 16 cm Thước thứ 9: an sao Tứ Lục, sao Xấu, ứng với kích thước từ 16 đến 18 cm Thước thứ 10: an sao Ngũ Hoàng, sao Xấu, ứng với kích thước từ 18 đến 20 cm Thước thứ 11: an sao Lục Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 20 đến 22 cm Thước thứ 12: an sao Thất Xích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 22 đến 24 cm Thước thứ 13: an sao Bát Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 24 đến 26 cm Thước thứ 14: an sao Cửu Tử, sao Tốt, ứng với kích thước từ 26 đến 28 cm Thước thứ 15: an sao Nhất Bạch, sao Tốt, ứng với kích thước từ 28 đến 30 cm Thước thứ 16: an sao Nhị Hắc, sao Xấu, ứng với kích thước từ 30 đến 32 cm Thước thứ 17: an sao Tam Bích, sao Xấu, ứng với kích thước từ 32 đến 34 cm Thước thứ 18: an sao Tứ Lục, sao Xấu, ứng với kích thước từ 34 đến 36 cm 鲁班 3. Tổng hợp từ kết quả của hai phép đo Xích Bạch và Thốn Bạch, ta được: Các kích thước đẹp theo chiều cao (đơn vị cm): 78; 79; 82; 83; 84; 85; 86; 87; 96; 97; 100; 101; 102; 103; 104; 105; 148; 149; 152; 153; 154; 155; 156; 157; 166; 167; 170; 171; 172; 173; 174; 175; 183; 184; 187; 188; 189; 190; 191; 192; 201; 202; 205; 206; 207; 208; 209; 210; 218; 219; 222; 223; 224; 225; 226; 227; 236; 237; 240; 241; 242; 243; 244; 245; Các kích thước đẹp theo chiều rộng (đơn vị cm): 37; 38; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 55; 56; 59; 60; 61; 62; 63; 64; 72; 73; 76; 77; 78; 79; 80; 81; 90; 91; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 107; 108; 111; 112; 113; 114; 115; 116; 125; 126; 129; 130; 131; 132; 133; 134; 247; 248; 251; 252; 253; 254; 255; 256; 265; 266; 269; 270; 271; 272; 273; 274; Đến đây ta đã có các số đo đẹp ứng với phương vị căn nhà, từ kết quả đo của Áp Bạch Xích. Với các số đo này, quý thân chủ hoàn toàn có thể tin tưởng để định các kích thước cửa đi, cửa sổ, ban thờ, giường, tủ, bàn, ghế,... Tuy nhiên với những người cầu kỳ, muốn có một sự cát tường tuyệt đối, có thể sử dụng thêm các thước Lỗ Ban loại 52,2cm, thước Lỗ Ban loại 42,9cm và thước Đinh Lan để so sánh và có được những kết quả hoàn mỹ nhất. Lưu ý rằng, thước Lỗ Ban 52,2cm được coi là loại thước Lỗ Ban gốc được lưu truyền từ Trung Hoa. Còn thước Lỗ Ban 42,9cm thì lại là loại thước được sử dụng rộng rãi nhất. Thước này cùng với thước Đinh Lan (38,8cm) được in trên loại thước sắt do Đài Loan sản xuất hiện bán nhiều trên thị trường. Tuy nhiên, theo quan điểm của chúng tôi, thước Đinh Lan là loại thước dùng để đo âm trạch (mồ mả người chết) nên việc sử dụng cho các kích thước trong nhà ở là không hợp lý. Vì vậy phần 6 dưới đây chỉ là để quý thân chủ tham khảo thêm mà thôi. 鲁班 4. Đối chiếu các kích thước này với thước Lỗ Ban 52,2cm (thước đo dương trạch) và lọc bỏ đi các kích thước không tốt thì còn lại: Các kích thước đẹp theo chiều cao (đơn vị cm): 78; 79; 82; 83; 84; 85; 86; 100; 101; 102; 103; 104; 105; 152; 153; 154; 155; 156; 157; 183; 184; 187; 188; 189; 190; 205; 206; 207; 208; 209; 210; 236; 237; 240; 241; 242; Các kích thước đẹp theo chiều rộng (đơn vị cm): 55; 56; 59; 76; 77; 78; 79; 80; 81; 107; 108; 111; 112; 126; 129; 130; 131; 132; 133; 134; 256; 265; 266; 鲁班 5. Đối chiếu các kích thước này với thước Lỗ Ban 42,9cm (thước đo dương trạch) và lọc bỏ đi các kích thước không tốt thì còn lại: Các kích thước đẹp theo chiều cao (đơn vị cm): 82; 83; 84; 85; 86; 104; 105; 152; 153; 154; 155; 156; 189; 190; 236; 237; 240; 241; 242; Các kích thước đẹp theo chiều rộng (đơn vị cm): 107; 108; 111; 112; 126; 129; 130; 131; 132; 133; 134; 256; 鲁班 6. Đối chiếu các kích thước này với thước Đinh Lan 38,8cm (thước đo âm trạch) và lọc bỏ đi các kích thước không tốt thì còn lại: Các kích thước đẹp theo chiều cao (đơn vị cm): 82; 153; 154; 155; 156; 236; 237; 242; Các kích thước đẹp theo chiều rộng (đơn vị cm): 107; 108; 126; 133; 134; 256; 鲁班 Ghi chú: Trong các kết quả trên, có hai khái niệm: - Các kích thước đẹp theo chiều cao (hoặc chiều sâu): gọi là H - Các kích thước đẹp theo chiều rộng: gọi là W Đo cửa: - Đo kích thước thông khí trong lòng khung cửa, không đo cánh cửa - Chỉ đo phần ô để đi lại, không đo các phần ô thoáng phía trên cửa - Chiều cao từ đất lên đến dưới ngưỡng cửa (không kể ô thoáng) được tính theo H - Chiều rộng thông khí lòng cửa được tính theo W Đo đồ đạc, vật dụng: - Đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính - Với bàn, ghế, giường, tủ,... thì chiều cao và chiều dài của vật dụng tính theo H - Chiều rộng, đường kính tính theo W Đo chiều cao nhà: - Đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn) - Tổng chiều cao nhà thì cộng các chiều cao của từng tầng - Tính chiều cao nhà theo H 鲁班 nguồn:http://phongthuy.vietaa.com/Tools/Kythu/Template/dinhxichkythu.htm 6 people like this Share this post Link to post Share on other sites