Rubi

Chú Đại Bi

30 bài viết trong chủ đề này

Chú Đại Bi và Kinh nói về Chú Đại Bi rất được phổ biến. Vậy thì nói rằng sưu tầm, tìm hiểu và nghiên cứu để làm gì nữa ? Không biết trả lời thế nào, nhưng Rubi đặt ra tiêu đề này cũng mong được sự góp ý về kiến thức của các thành viên diễn đàn.

Kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu về Chú Đại Bi, không thể thiếu, đó là hiểu biết về hai thứ tiếng, là Tiếng Trung Hoa và Tiếng Ấn Độ.

Các vấn đề về tiếng Trung Hoa, như:

-Phồn Thể và Giản Thể khác nhau như thế nào ?

-Trung Ngữ La Tinh và/hoặc phiên âm

Các vấn đề về Tiếng Ấn Độ, như:

-Thứ nhất là chỉ trong phạm vi ngôn ngữ dành cho Tôn Giáo.

-Thứ hai là kiến thức về Tiếng Phạn-Sanskrit:

+ Tiếng Phạn có chữ viết cổ là chữ Tất Đàm-Siddham

+ Tiếng Phạn có chữ viết phổ thông với nhiều vùng của Ấn Độ là chữ Đe va ga ri-Devagari

Nói thêm nữa thì cũng có nhiều vấn đề, nhưng lại thành ra dài dòng văn tự. Vậy Rubi dùng kiến thức không chuyên để tìm hiểu và nghiên cứu, thành viên nào có xem và biết ít nhiều kiến thức liên quan thì góp ý nhé.

Xin cảm ơn.

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ-Cách viết Phồn Thể
Posted Image


<= 1
&
2 =>


Posted Image


Hình ảnh đầy đủ=link

南 無、喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶.
( Na Mo, He Le Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de.).
南 無 阿 唎 耶.
(Na Mo, Ou Li Ye / Nam mô ô ri dè.).
婆 盧 羯 帝、爍 缽 囉 耶.
(Po Luo Jie Di, Shuo Bo La Ye / Bồ rồ chết kế, xít quanh na de.).
菩 提 薩 埵 婆 耶,
(Pu Ti Sa Duo Po Ye / Bu ti sa tô bô dè.),
摩 訶 薩 埵 婆 耶.
(Mo He Sa Duo Po Ye / Mồ hô sa tô bô de.).
摩 訶、迦 盧 尼 迦 耶.
(Mo He, Jia Lu Ni Jia Ye / Mô hô chả lu ni cha dè.).
唵,
(An / Ùm.),
薩 皤 囉 罰 曳,
(Sa Bo La Fa Yi / Sa ban nai phà di. )
數 怛 那 怛 寫.
(Su Da Na Da Xia / Xú tăn na tằn chà.).
南 無、 醯 吉 慄 埵、 伊 蒙 阿 唎 耶.
(Na Mo, Xi Ji LieDuo, Yi Mong Ou Li Ye / Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè.).
婆 盧 吉 帝、室 佛 囉 愣 馱 婆.
(Po Lu Jie Di, Shi Fu La Leng Tuo Po / Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô.).
南 無、那 囉 謹 墀.
(Na Mo, No La Jin Chi / Nam mô na nai kin tì.).
醯 利 摩 訶、皤 哆 沙 咩.
(Shi Li Mo He, Ba Duo Suo Mi / Hề ly mô hô banh tô sa mế.).
薩 婆 阿 __、豆 輸 朋、
( Sa Po Ou Ta, Dou Shu Peng / Sa bố ô ta tô xu bùn.).
阿 逝 孕.
(Ou Shi Yun / Ở xừ dyin.),
薩 婆 薩 哆、那 摩 婆 薩 哆,那 摩 婆 伽,
(Sa Po Sa Duo, Na Mo Po Sa Duo Na Mo Po Qie / Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che .),
摩 罰 特 豆.
( Mo Fa Te Dou / Mô pha tơ tô).
怛 姪__
( Da Zhi Ta / Tân sư tha),
唵,阿 婆 盧 醯.
(An, Ou Po Lu Xi / Ùm, mô bô lu thế),
盧 迦 帝,
( Lu Jia Di / Lu cha tề),
迦 羅 帝.
(Jia Lu Di / Chà rồ tế).
夷 醯 唎.
( Yi Xi Li / Ý hề ly ).
摩 訶 菩 提 薩 埵.
(Mo He Pu Ti Sa Duo / Mô bu ti sa tô.).
薩 婆 薩 婆,
(Sa Po Sa Po / Sa tô sa bồ.),
摩 囉 摩 囉,
(Mo La Mo La / Mồ nai mô nai.),
摩 醯 摩 醯、唎 馱 孕.
(Mo Xi Mo Xi, Lie Tuo Yun / mô hê mô hề⠬y tô dyin.).
俱 盧 俱 盧、羯 蒙.
(Ju Lu Ju Lu, Jie Mong / Chuy lu chuy lu chẻ mùn.).
度 盧 度 盧、罰 闍 耶 帝.
(Du Lu Du Lu, Fa She Ye Di / Tù lu tù lu phá xơ de ti.).
摩 訶、罰 闍 耶 帝.
(Mo He, Fa She Ye Di / Mô phá xơ dè tì.).
陀 囉 陀 囉,
(Tuo La Tuo La / Tồ nai tồ nai.),
地 唎 尼,
(Di Li Ni / Ti li ni.),
室 佛 囉 耶.
(Shi Fu La Ye / Xử phố nai de.).
遮 囉 遮 囉,
(Zhe La Zhe La / Chân nai chân nai.),
摩 麼 罰 摩 囉,
(Mo Mo Fa Mo La / Mân mô bâm mô nài.),
穆 帝 隸.
(Mo Die Lie / Mù tì ly.).
伊 醯 伊 醯,
(Yi Xi Yi Xi / Ỷ hê ly hê.),
室 那 室 那,
(Shi Na Shi Na / Xử na xử na.),
阿 囉 參、佛 囉 舍 利.
(Ou La Sen, Fu La She Li / O na sân tô nai sơ rì.).
罰 沙 罰 參.
(Fa Suo Fa Seng / Phạ sa phạ sân.).
佛 囉 舍 耶.
(Fu La She Ye / Phọ nai sơ de.).
呼 嚧 呼 嚧 摩 囉,
(Hu Lu Hu Lu Mo La / Hu lu hu lu mô nai.),
呼 嚧 呼 嚧 醯 利.
(Hu Lu Hu Lu Xi Li / Hu lu hu lu hê lì.).
娑 囉 娑 囉,
(Suo La Suo La / Xà nai xà nai),
醯 唎 醯 唎,
(Xi Li Xi Li / Xi ly xi hì ri.),
蘇 嚧 蘇 嚧.
(Su Lu Su Lu / Xu lu xu lu.).
菩 提 夜、菩 提 夜.
(Pu Ti Ye, Pu Ti Ye / Bu ti de bu tì de.).
菩 馱 夜、菩 馱 夜.
(Pu Tuo Ye, Pu Tuo Ye / Bu tô de bu tô de.).
彌 帝 唎 夜,
(Mi Di Li Ye / Mi đi ly de.),
那 囉 謹 墀.
(Nuo La Jin Chi / Na nai kin tì.).
地 利 瑟 尼 那,
(Di Li Se Ni Na / Tì ly sờ rì na.),
波 夜 摩 那,
(Po Ye Mo Na / Bô de mô na.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
醯 陀 夜
( Xi Tuo Ye / Xì tô de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hô.).
摩 訶 醯 夜
( Mo He Xi Tuo Ye / Mô hô xi tô de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
醯 陀 喻 藝
(Xi Tuo Yu Yi / Xi tô duy di.),
室 皤 囉 耶,
(Shi Bo La Ya / Xử ban nai de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bồ hô.).
那 囉 謹 墀,
(Nuo La Jin Chi / Na nai kin ti.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bồ hồ.).
摩 囉 那 囉,
(Mo Na Nuo La / Mô nai na nai.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hô.).
醯 囉 僧、阿 穆 佉 耶,
(Xi La Sen, Ou Mu Qie Ye / Xi lai xăn ô mu chuy de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
娑 婆 摩 訶、阿醯 陀 夜
( Suo Po Mo He, Ou Xi Tuo Ye / Sap bồ mô hô hô si tô de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bồ hô.).
者 吉 囉、阿 醯 陀 夜
( Zhe Ji La, Ou Xi Tuo Ye / Tra kế nai ô si tô de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po he / Sap bồ hồ.).
波 陀摩 羯 醯 陀 夜
( Bo Tuo Mo, Ji Xi Tuo Ye / Bồ tô mô che si tô de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hô.).
那 囉 謹 墀、皤 伽 囉 耶,
(Nuo La Jin Chi, Bu Qie La Ye / Na nai kin ki banh che nai de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
摩 婆 利、勝 羯 囉 夜,
(Mo Po Lie, Sen Ji La Ye / Mồ bồ xăn che nai de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bồ hô.).
南 無 喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶.
(Na Mo He La Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè.).
南 無 阿 唎 耶.
(Na Mo Ou Li Ye / Nam mô ô ri de.).
婆 嚧 吉 帝,
(Po Lu Jie Di / Bô ru ke.),
爍 皤 囉 夜,
(Suo Bo La Ye / Ke xứ bấn nai de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bồ hồ.).
唵 醯 殿 都,
( An, Xi Dian Du / Ùm, xì tín đú.),
漫 多 囉,
(Man Duo La / Mánh đồ nai.),
跋 陀 耶,
(Ba Tuo Ye / Ba tố de.),
娑 婆 訶.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).

Ghi chú và hỏi đáp:
-Phần chữ hán, khung soan bài "không nhận" chữ "Tha" cho nên Rubi thay bằng dấu gạch đỏ.
-Các thành viên nào biết thì có thể cho Rubi hỏi, phần chữ la tinh trên là mặt chữ La tinh tiếng Trung hay chỉ là một dạng phiên âm âm Trung ? (tất nhiên bên cạnh đó là phiên âm âm việt)
-Link đính kèm-Từ điển Hán Việt Trực Tuyến

Share this post


Link to post
Share on other sites

Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ-Cách viết GiảnThể

Posted Image

Posted Image


南 无、喝 啰 怛 那、哆 啰 夜 耶.
Na Mo, He Le Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de.).
南 无 阿 唎 耶.
(Na Mo, Ou Li Ye / Nam mô ô ri dè.).
婆 卢 羯 帝、烁 缽 啰 耶.
(Po Luo Jie Di, Shuo Bo La Ye / Bồ rồ chết kế, xít quanh na de.).
菩 提 萨 埵 婆 耶,
(Pu Ti Sa Duo Po Ye / Bu ti sa tô bô dè.),
摩 诃 萨 埵 婆 耶.
(Mo He Sa Duo Po Ye / Mồ hô sa tô bô de.).
摩 诃、迦 卢 尼 迦 耶
(Mo He, Jia Lu Ni Jia Ye / Mô hô chả lu ni cha dè.).
唵,
(An / Ùm.),
萨 皤 啰 罚 曳,
(Sa Bo La Fa Yi / Sa ban nai phà di. )
数 怛 那 怛 写.
(Su Da Na Da Xia / Xú tăn na tằn chà.).
南 无、 醯 吉 慄 埵、 伊 蒙 阿 唎 耶.
(Na Mo, Xi Ji LieDuo, Yi Mong Ou Li Ye / Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè.).
婆 卢 吉 帝、室 佛 啰 愣 驮 婆.
(Po Lu Jie Di, Shi Fu La Leng Tuo Po / Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô.).
南 无、那 啰 谨 墀.
(Na Mo, No La Jin Chi / Nam mô na nai kin tì.).
醯 利 摩 诃、皤 哆 沙 咩.
(Shi Li Mo He, Ba Duo Suo Mi / Hề ly mô hô banh tô sa mế.).
萨 婆 阿__、豆 输 朋
( Sa Po Ou Ta, Dou Shu Peng / Sa bố ô ta tô xu bùn.).
阿 逝 孕.
(Ou Shi Yun / Ở xừ dyin.),
萨 婆 萨 哆、那 摩 婆 萨 哆,那 摩 婆 伽,
(Sa Po Sa Duo, Na Mo Po Sa Duo Na Mo Po Qie / Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che .),
摩 罚 特 豆.
( Mo Fa Te Dou / Mô pha tơ tô).
怛 侄 __,
( Da Zhi Ta / Tân sư tha),
唵,阿 婆 卢 醯.
(An, Ou Po Lu Xi / Ùm, mô bô lu thế),
卢 迦 帝,
( Lu Jia Di / Lu cha tề),
迦 罗 帝.
(Jia Lu Di / Chà rồ tế).
夷 醯 唎.
( Yi Xi Li / Ý hề ly ).
摩 诃 菩 提 萨 埵.
(Mo He Pu Ti Sa Duo / Mô bu ti sa tô.).
萨 婆 萨 婆,
(Sa Po Sa Po / Sa tô sa bồ.),
摩 啰 摩 啰,
(Mo La Mo La / Mồ nai mô nai.),
摩 醯 摩 醯、唎 驮 孕.
(Mo Xi Mo Xi, Lie Tuo Yun / mô hê mô hề⠬y tô dyin.).
俱 卢 俱 卢、羯 蒙.
(Ju Lu Ju Lu, Jie Mong / Chuy lu chuy lu chẻ mùn.).
度 卢 度 卢、罚 阇 耶 帝.
(Du Lu Du Lu, Fa She Ye Di / Tù lu tù lu phá xơ de ti.).
摩 诃、罚 阇 耶 帝.
(Mo He, Fa She Ye Di / Mô phá xơ dè tì.).
陀 啰 陀 啰,
(Tuo La Tuo La / Tồ nai tồ nai.),
地 唎 尼,
(Di Li Ni / Ti li ni.),
室 佛 啰 耶.
(Shi Fu La Ye / Xử phố nai de.).
遮 啰 遮 啰,
(Zhe La Zhe La / Chân nai chân nai.),
摩 么 罚 摩 啰,
(Mo Mo Fa Mo La / Mân mô bâm mô nài.),
穆 帝 隶.
(Mo Die Lie / Mù tì ly.).
伊 醯 伊 醯,
(Yi Xi Yi Xi / Ỷ hê ly hê.),
室 那 室 那,
(Shi Na Shi Na / Xử na xử na.),
阿 啰 參、佛 囉 舍 利.
(Ou La Sen, Fu La She Li / O na sân tô nai sơ rì.).
罚 沙 罚 參.
(Fa Suo Fa Seng / Phạ sa phạ sân.).
佛 啰 舍 耶.
(Fu La She Ye / Phọ nai sơ de.).
呼 嚧 呼 嚧 摩 啰,
(Hu Lu Hu Lu Mo La / Hu lu hu lu mô nai.),
呼 嚧 呼 嚧 醯 利.
(Hu Lu Hu Lu Xi Li / Hu lu hu lu hê lì.).
娑 啰 娑 啰,
(Suo La Suo La / Xà nai xà nai),
醯 唎 醯 唎,
(Xi Li Xi Li / Xi ly xi hì ri.),
苏 嚧 苏 嚧.
(Su Lu Su Lu / Xu lu xu lu.).
菩 提 夜、菩 提 夜.
(Pu Ti Ye, Pu Ti Ye / Bu ti de bu tì de.).
菩 驮 夜、菩 驮 夜.
(Pu Tuo Ye, Pu Tuo Ye / Bu tô de bu tô de.).
弥 帝 唎 夜,
(Mi Di Li Ye / Mi đi ly de.),
那 啰 谨 墀.
(Nuo La Jin Chi / Na nai kin tì.).
地 利 瑟 尼 那,
(Di Li Se Ni Na / Tì ly sờ rì na.),
波 夜 摩 那,
(Po Ye Mo Na / Bô de mô na.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
醯 陀 夜
( Xi Tuo Ye / Xì tô de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hô.).
摩 诃 醯 夜
( Mo He Xi Tuo Ye / Mô hô xi tô de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
醯 陀 喻 艺
(Xi Tuo Yu Yi / Xi tô duy di.),
室 皤 啰 耶,
(Shi Bo La Ya / Xử ban nai de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bồ hô.).
那 啰 谨 墀,
(Nuo La Jin Chi / Na nai kin ti.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bồ hồ.).
摩 啰 那 啰,
(Mo Na Nuo La / Mô nai na nai.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hô.).
醯 啰 僧、阿 穆 佉 耶,
(Xi La Sen, Ou Mu Qie Ye / Xi lai xăn ô mu chuy de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
娑 婆 摩 诃、阿醯 陀 夜
( Suo Po Mo He, Ou Xi Tuo Ye / Sap bồ mô hô hô si tô de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bồ hô.).
者 吉 啰、阿 醯 陀 夜
( Zhe Ji La, Ou Xi Tuo Ye / Tra kế nai ô si tô de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po he / Sap bồ hồ.).
波 陀摩 羯 醯 陀 夜
( Bo Tuo Mo, Ji Xi Tuo Ye / Bồ tô mô che si tô de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hô.).
那 啰 谨 墀、皤 伽 啰 耶,
(Nuo La Jin Chi, Bu Qie La Ye / Na nai kin ki banh che nai de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).
摩 婆 利、胜 羯 啰 夜,
(Mo Po Lie, Sen Ji La Ye / Mồ bồ xăn che nai de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bồ hô.).
南 无 喝 啰 怛 那、哆 啰 夜 耶.
(Na Mo He La Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè.).
南 无 阿 唎 耶.
(Na Mo Ou Li Ye / Nam mô ô ri de.).
婆 嚧 吉 帝,
(Po Lu Jie Di / Bô ru ke.),
烁 皤 啰 夜,
(Suo Bo La Ye / Ke xứ bấn nai de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bồ hồ.).
唵 醯 殿 都,
( An, Xi Dian Du / Ùm, xì tín đú.),
漫 多 啰,
(Man Duo La / Mánh đồ nai.),
跋 陀 耶,
(Ba Tuo Ye / Ba tố de.),
娑 婆 诃.
(Suo Po He / Sap bô hồ.).

Ghi chú:

_Hán Ngữ thấy có hai loại chữ là Phồn Thể và Giản Thể.

Rubi tự hiểu thế này:
Phồn là Phồn Vinh, là Đầy Đủ. Giản là Đơn Giản, là Rút Gọn. Thể là Nguyên Gốc.

Phồn Thể là cách viết các từ theo hệ thống bảng chữ có đầy đủ nét theo nguyên gốc.

Giản Thể là cách viết các từ theo hệ thống bảng chữ đã được đơn giản nét so với nguyên gốc.

_Chuyển đổi dạng chữ Phồn Thể sang Giản Thể thì xem hướng dẫn tại đây: Link

_Hai là cách viết Hán Ngữ La Tinh và phiên âm âm Việt có thể chưa chính xác, do kiến thức không chuyên của người sưu tầm. Ai muốn nghiên cứu kỹ thì cần lưu ý điểm đó. Và Rubi cũng mong được góp ý từ những kiến thức ít nhiều của đọc giả.
1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites
Chú Đại Bi-Bảng 1-Hán Ngữ (phồn thể) và Hán Ngữ La Tinh (1)
Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ (phồn thể)Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (1)01 南 無、喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶.
02 南 無 阿 唎 耶.
03 婆 盧 羯 帝、爍 缽 囉 耶.
04 菩 提 薩 埵 婆 耶,
05 摩 訶 薩 埵 婆 耶.
06 摩 訶、迦 盧 尼 迦 耶.
07 唵,
08 薩 皤 囉 罰 曳,
09 數 怛 那 怛 寫.
10 南 無、 醯 吉 慄 埵、 伊 蒙 阿 唎 耶.
11 婆 盧 吉 帝、室 佛 囉 愣 馱 婆.
12 南 無、那 囉 謹 墀.
13 醯 利 摩 訶、皤 哆 沙 咩.
14 薩 婆 阿__、豆 輸 朋、
15 阿 逝 孕.
16 薩 婆 薩 哆、那 摩 婆 薩 哆,那 摩 婆 伽,
17 摩 罰 特 豆.
18 怛 姪__他,
19 唵,阿 婆 盧 醯.
20 盧 迦 帝,
21 迦 羅 帝.
22 夷 醯 唎.
23 摩 訶 菩 提 薩 埵.
24 薩 婆 薩 婆,
25 摩 囉 摩 囉,
26 摩 醯 摩 醯、唎 馱 孕.
27 俱 盧 俱 盧、羯 蒙.
28 度 盧 度 盧、罰 闍 耶 帝.
29 摩 訶、罰 闍 耶 帝.
30 陀 囉 陀 囉,
31 地 唎 尼,
32 室 佛 囉 耶.
33 遮 囉 遮 囉,
34 摩 麼 罰 摩 囉,
35 穆 帝 隸.
36 伊 醯 伊 醯,
37 室 那 室 那,
38 阿 囉 參、佛 囉 舍 利.
39 罰 沙 罰 參.
40 佛 囉 舍 耶.
41 呼 嚧 呼 嚧 摩 囉,
42 呼 嚧 呼 嚧 醯 利.
43 娑 囉 娑 囉,
44 醯 唎 醯 唎,
45 蘇 嚧 蘇 嚧.
46 菩 提 夜、菩 提 夜.
47 菩 馱 夜、菩 馱 夜.
48 彌 帝 唎 夜,
49 那 囉 謹 墀.
50 地 利 瑟 尼 那,
51 波 夜 摩 那,
52 娑 婆 訶.
53 醯 陀 夜
54 娑 婆 訶.
55 摩 訶 醯 夜
56 娑 婆 訶.
57 醯 陀 喻 藝
58 室 皤 囉 耶,
59 娑 婆 訶.
61 那 囉 謹 墀,
61 娑 婆 訶.
62 摩 囉 那 囉,
63 娑 婆 訶.
64 醯 囉 僧、阿 穆 佉 耶,
65 娑 婆 訶.
66 娑 婆 摩 訶、阿醯 陀 夜
67 娑 婆 訶.
68 者 吉 囉、阿 醯 陀 夜
69 娑 婆 訶.
70 波 陀摩 羯 醯 陀 夜
71 娑 婆 訶.
72 那 囉 謹 墀、 皤 伽 囉 耶,
73 娑 婆 訶.
74 摩 婆 利、勝 羯 囉 夜,
75 娑 婆 訶.
76 南 無 喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶.
77 南 無 阿 唎 耶.
78 婆 嚧 吉 帝,
79 爍 皤 囉 夜,
80 娑 婆 訶.
81 唵 醯 殿 都,
82 漫 多 囉,
83 跋 陀 耶,
84 娑 婆 訶.
豆 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye
豆 Na Mo ao Li Ye
豆 Po Lu Jie Di Shuo Bo Na Ye
豆 Pu Ti Sa Duo Po Ye
豆 Mo He Sa Duo Po Ye
豆 Mo He Jia Lu Ni Jia Ye
豆 An
豆 Sa Bo Na Fa Yi
豆 Su Da Na Da Xia
豆 Na Mo Xi Ji Lie Duo Yi Mong AO Li Ye
豆 Po Lu Jie Di Shi Fu Na Leng Tuo Po
豆 Na Mo No Na Jin Chi
豆 Shi Li Mo He Ba Duo Suo Mi
豆 Sa Po AO Ta Dou Shu Peng
豆 AO Shi Yun
Sa Po Sa Duo NaMo Po Sa Duo NaMo Po Qie
豆 Mo Fa Te Dou
豆 Da Zhi Ta
豆 An AO Po Lu Xi
豆 Lu Jia Di
豆 Jia Lu Di
豆 Yi Xi Li
豆 Mo He Pu Ti Sa Duo
豆 Sa Po Sa Po
豆 Mo Na Mo Na
豆 Mo Xi Mo Xi Lie Tuo Yun
豆 Ju Lu Ju Lu Jie Mong
豆 Du Lu Du Lu Fa She Ye Di
豆 Mo He Fa She Ye Di
豆 Tuo Na Tuo Na
豆 Di Li Ni
豆 Shi Fu Na Ye
豆 Zhe Na Zhe Na
豆 Mo Mo Fa Mo Na
豆 Mo Die Lie
豆 Yi Xi Yi Xi
豆 Shi Na Shi Na
豆 Ou Na Sen Fu Na She Li
豆 Fa Sa Fa Seng
豆 Fu Na She Ye
豆 Hu Lu Hu Lu Mo Na
豆 Hu Lu Hu Lu Xi Li
豆 Suo Na Suo Na
豆 Xi Li Xi Li
豆 Su Lu Su Lu
豆 Pu Ti Ye Pu Ti Ye
豆 Pu Tuo Ye Pu Tuo Ye
豆 Mi Di Li Ye
豆 Nuo Na Jin Chi
豆 Di Li Se Ni Na
豆 Po Ye Mo Na
豆 Suo Po He
豆 Xi Tuo Ye
豆 Suo Po He
豆 Mo He Xi Tuo Ye
豆 Suo Po He
豆 Xi Tuo Yu Yi
豆 Shi Bo Na Ya
豆 Suo Po He
豆 Nuo Na Jin Chi
豆 Suo Po He
豆 Mo Na Nuo Na
豆 Suo Po He
豆 Xi Na Sen AO Mu Qie Ye
豆 Suo Po He
豆 Suo Po Mo He AO Xi Tuo Ye
豆 Suo Po He
豆 Zhe Ji Na AO Xi Tuo Ye
豆 Suo Po he
豆 Bo Tuo Mo Ji Xi Tuo Ye
豆 Suo Po He
豆 Nuo Na Jin Chi Bu Qie Na Ye
豆 Suo Po He
豆 Mo Po Li Sen Ji Na Ye
豆 Suo Po He
豆 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye
豆 Na Mo AO Li Ye
豆 Po Lu Jie Di
豆 Suo Bo Na Ye
豆 Suo Po He
豆 An Xi Dian Du
豆 Man Duo Na
豆 Ba Tuo Ye
豆 Suo Po He

Share this post


Link to post
Share on other sites
Chú Đại Bi-Bảng 2-So sánh 2 dạng Hán Ngữ La Tinh
Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (1)Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (2) 01 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye
02 Na Mo ao Li Ye
03 Po Lu Jie Di Shuo Bo Na Ye
04 Pu Ti Sa Duo Po Ye
05 Mo He Sa Duo Po Ye
06 Mo He Jia Lu Ni Jia Ye
07 An
08 Sa Bo Na Fa Yi
09 Su Da Na Da Xia
10 Na Mo Xi Ji Lie Duo Yi Mong AO Li Ye
11 Po Lu Jie Di Shi Fu Na Leng Tuo Po
12 Na Mo No Na Jin Chi
13 Shi Li Mo He Ba Duo Suo Mi
14 Sa Po AO Ta Dou Shu Peng
15 AO Shi Yun
16 Sa Po Sa Duo Na Mo Po Sa Duo Na Mo Po Qie
17 Mo Fa Te Dou
18 Da Zhi Ta
19 An AO Po Lu Xi
20 Lu Jia Di
21 Jia Lu Di
22 Yi Xi Li
23 Mo He Pu Ti Sa Duo
24 Sa Po Sa Po
25 Mo Na Mo Na
26 Mo Xi Mo Xi Lie Tuo Yun
27 Ju Lu Ju Lu Jie Mong
28 Du Lu Du Lu Fa She Ye Di
29 Mo He Fa She Ye Di
30 Tuo Na Tuo Na
31 Di Li Ni
32 Shi Fu Na Ye
33 Zhe Na Zhe Na
34 Mo Mo Fa Mo Na
35 Mo Die Lie
36 Yi Xi Yi Xi
37 Shi Na Shi Na
38 Ou Na Sen Fu Na She Li
39 Fa Sa Fa Seng
40 Fu Na She Ye
41 Hu Lu Hu Lu Mo Na
42 Hu Lu Hu Lu Xi Li
43 Suo Na Suo Na
44 Xi Li Xi Li
45 Su Lu Su Lu
46 Pu Ti Ye Pu Ti Ye
47 Pu Tuo Ye Pu Tuo Ye
48 Mi Di Li Ye
49 Nuo Na Jin Chi
50 Di Li Se Ni Na
51 Po Ye Mo Na
52 Suo Po He
53 Xi Tuo Ye
54 Suo Po He
55 Mo He Xi Tuo Ye
56 Suo Po He
57 Xi Tuo Yu Yi
58 Shi Bo Na Ya
59 Suo Po He
60 Nuo Na Jin Chi
61 Suo Po He
62 Mo Na Nuo Na
63 Suo Po He
64 Xi Na Sen AO Mu Qie Ye
65 Suo Po He
66 Suo Po Mo He AO Xi Tuo Ye
67 Suo Po He
68 Zhe Ji Na AO Xi Tuo Ye
69 Suo Po he
70 Bo Tuo Mo Ji Xi Tuo Ye
71 Suo Po He
72 Nuo Na Jin Chi Bu Qie Na Ye
73 Suo Po He
74 Mo Po Li Sen Ji Na Ye
75 Suo Po He
76 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye
77 Na Mo AO Li Ye
78 Po Lu Jie Di
79 Suo Bo Na Ye
80 Suo Po He
81 An Xi Dian Du
82 Man Duo Na
83 Ba Tuo Ye
84 Suo Po He 01 na mo ho la da nu do la ye ye,
02 na mo o li ye,
03 po lu je di sho bo la ye,
04 pu ti sa do po ye,
05 mo ho sa do po ye,
06 mo ho jia lu ni jia ye,
07 an,
08 sa bo la fa yi,
09 su da nu da sia,
10 na mo si ji li do yi mung o li ye,
11 po lu ji di, sho fo la ling to po,
12 na mo nu la jin cho,
13 si li mo ho po do sha me,
14 sa po wo to do shu pung,
15 wo si yun,
16 sa po sa do na mo po sa do na mo po che,
17 mo fa to do,
18 da dzo to,
19 an, o po lu si,
20 lu jia di,
21 jia lo di,
22 i si li,
23 mo ho pu ti sa do,
24 sa po sa po,
25 mo la mo la,
26 mo si mo si li to yun,
27 ji lu ju lu, jie mong,
28 du lu du lu fa she ye di,
29 mo ho fa she ye di,
30 to la to la,
31 di li ni,
32 shi fo la ye,
33 zhe la zhe la,
34 mo mo, fa mo la,
35 mu di li,
36 yi si yi si,
37 shi nu shi nu,
38 o la son, fo la so li,
39 fa sha fa son,
40 fo la she ye,
41 hu lu hu lu mo la,
42 hu lu hu lu si li,
43 so la so la,
44 si li si li,
45 su lu su lu,
46 pu ti ye, pu ti ye,
47 pu to ye, pu to ye,
48 mi di li ye,
49 nu la jin cho,
50 di li so ni nu,
51 po ye mo nu,
52 so po ho,
53 si to ye,
54 so po ho,
55 mo ho si to ye,
56 so po ho,
57 si to yu yi,
58 shi bo la ye,
59 so po ho,
60 no la jin cho,
61 so po ho,
62 mo la nu la,
63 so po ho,
64 si la son o mo chi ye,
65 so po ho,
66 so po mo ho o si to ye,
67 so po ho,
68 zhe ji la o xi to ye,
69 so po ho,
70 bo fo mo jie si to ye,
71 so po ho,
72 nu la jin cho bo che la ye,
73 so po ho,
74 mo po li song ji la ye,
75 so po ho,
76 na mo ho la ta nu do la ye ye,
77 na mo o li ye,
78 po lu ji di,
79 sho bo la ye,
80 so po ho,
81 an si den,
82 man do la,
83 ba to ye,
84 so po ho.

Share this post


Link to post
Share on other sites
CHÚ ĐẠI BI-Bảng 3-Hán Ngữ La Tinh và Phiên Âm Âm Việt
Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (2)Bản Chú Đại Bi phiên âm-âm Việt01 na mo ho la da nu do la ye ye,
02 na mo o li ye,
03 po lu je di sho bo la ye,
04 pu ti sa do po ye,
05 mo ho sa do po ye,
06 mo ho jia lu ni jia ye,
07 an,
08 sa bo la fa yi,
09 su da nu da sia,
10 na mo si ji li do yi mung o li ye,
11 po lu ji di, sho fo la ling to po,
12 na mo nu la jin cho,
13 si li mo ho po do sha me,
14 sa po wo to do shu pung,
15 wo si yun,
16 sa po sa do na mo po sa do na mo po che,
17 mo fa to do,
18 da dzo to,
19 an, o po lu si,
20 lu jia di,
21 jia lo di,
22 i si li,
23 mo ho pu ti sa do,
24 sa po sa po,
25 mo la mo la,
26 mo si mo si li to yun,
27 ji lu ju lu, jie mong,
28 du lu du lu fa she ye di,
29 mo ho fa she ye di,
30 to la to la,
31 di li ni,
32 shi fo la ye,
33 zhe la zhe la,
34 mo mo, fa mo la,
35 mu di li,
36 yi si yi si,
37 shi nu shi nu,
38 o la son, fo la so li,
39 fa sha fa son,
40 fo la she ye,
41 hu lu hu lu mo la,
42 hu lu hu lu si li,
43 so la so la,
44 si li si li,
45 su lu su lu,
46 pu ti ye, pu ti ye,
47 pu to ye, pu to ye,
48 mi di li ye,
49 nu la jin cho,
50 di li so ni nu,
51 po ye mo nu,
52 so po ho,
53 si to ye,
54 so po ho,
55 mo ho si to ye,
56 so po ho,
57 si to yu yi,
58 shi bo la ye,
59 so po ho,
60 no la jin cho,
61 so po ho,
62 mo la nu la,
63 so po ho,
64 si la son o mo chi ye,
65 so po ho,
66 so po mo ho o si to ye,
67 so po ho,
68 zhe ji la o xi to ye,
69 so po ho,
70 bo fo mo jie si to ye,
71 so po ho,
72 nu la jin cho bo che la ye,
73 so po ho,
74 mo po li song ji la ye,
75 so po ho,
76 na mo ho la ta nu do la ye ye,
77 na mo o li ye,
78 po lu ji di,
79 sho bo la ye,
80 so po ho,
81 an si den,
82 man do la,
83 ba to ye,
84 so po ho. 01 Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de.
02 Nam mô ô ri dè.
03 Bồ rồ chết kế xít quanh na de.
04 Bu ti sa tô bô dè.
05 Mồ hô sa tô bô de.
06 Mô hô chả lu ni cha dè.
07 Ùm.
08 Sa ban nai phà di.
09 Xú tăn na tằn chà.
10 Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè.
11 Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô.
12 Nam mô na nai kin tì.
13 Hề ly mô hô banh tô sa mế.
14 Sa bố ô ta tô xu bùn.
15 Ở xừ dyin.
16 Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che .
17 Mô pha tơ tô
18 Tân sư tha
19 Ùm, mô bô lu thế
20 Lu cha tề
21 Chà rồ tế
22 Ý hề ly
23 Mô bu ti sa tô.
24 Sa tô sa bồ.
25 Mồ nai mô nai.
26 mô hê mô hề⠬y tô dyin.
27 Chuy lu chuy lu chẻ mùn.
28 Tù lu tù lu phá xơ de ti.
29 Mô phá xơ dè tì.
30 Tồ nai tồ nai.
31 Ti li ni.
32 Xử phố nai de.
33 Chân nai chân nai.
34 Mân mô bâm mô nài.
35 Mù tì ly.
36 Ỷ hê ly hê.
37 Xử na xử na.
38 O na sân tô nai sơ rì.
39 Phạ sa phạ sân.
40 Phọ nai sơ de.
41 Hu lu hu lu mô nai.
42 Hu lu hu lu hê lì.
43 Xà nai xà nai.
44 Xi ly xi hì ri.
45 Xu lu xu lu.
46 Bu ti de bu tì de.
47 Bu tô de bu tô de.
48 Mi đi ly de.
49 Na nai kin tì.
50 Tì ly sờ rì na.
51 Bô de mô na.
52 Sap bô hồ.
53 Xì tô de.
54 Sap bô hô.
55 Mô hô xi tô de.
56 Sap bô hồ.
57 Xi tô duy di.
58 Xử ban nai de.
59 Sap bồ hô.
60 Na nai kin ti.
61 Sap bồ hồ.
62 Mô nai na nai.
63 Sap bô hô.
64 Xi lai xăn ô mu chuy de.
65 Sap bô hồ.
66 Sap bồ mô hô hô si tô de.
67 Sap bồ hô.
68 Tra kế nai ô si tô de.
69 Sap bồ hồ.
70 Bồ tô mô che si tô de.
71 Sap bô hô.
72 Na nai kin ki banh che nai de.
73 Sap bô hồ.
74 Mồ bồ xăn che nai de.
75 Sap bồ hô.
76 Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè.
77 Nam mô ô ri de.
78 Bô ru ke.
79 Ke xứ bấn nai de.
80 Sap bồ hồ.
81 Ùm, xì tín đú.
82 Mánh đồ nai.
83 Ba tố de.
84 Sap bô hồ.


Video tụng Chú Đại Bi-Trung Ngữ, giọng nam:

Share this post


Link to post
Share on other sites
Chú Đại Bi-Bảng 4-Phạn Ngữ (La tinh)
Thứ tựChú Đại Bi song ngữ Phạn Trung01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84
namo ratna-trayāya
南無 喝囉怛那 哆囉夜 [口*耶]
nama ā ry ā -
南無 阿唎 [口*耶]
valokite ś var ā ya
婆盧羯帝爍鉢囉耶
bodhi-sattv ā ya
菩提 薩埵婆耶
mah ā -sattv ā ya
摩訶薩埵婆〔娑>婆〕耶
mah ā -k ā ru ṇ ik ā ya
摩訶迦盧尼迦耶
o ṃ

sarva-raviye
薩皤 囉罰曳
sudhanadasya
數怛那怛寫
namas-k ṛ tv ā imam ā ry ā -
南 無、 醯 吉慄 埵 伊蒙 阿唎 [口*耶]
valokite ś vara-ra ṃ dhava
婆〔娑>婆〕盧吉帝室佛羅 [口*楞]馱 婆
namo narakindi
南無 那囉謹墀
hr īḥ mahā-vat-svāme
醯唎 摩訶皤哆 沙咩
sarva-arthato- ś ubha ṃ
薩 婆 阿__、豆 輸 朋
ajeya ṃ
阿逝孕
sarva sat 〔nama va ṣ a ṭ 〕 namo vāka
薩婆 薩哆〔那摩 婆薩哆〕 那摩 婆伽
mavitato
摩罰特豆
tadyath ā
怛 姪__
o ṃ avaloki
唵 阿婆盧醯
lokate
盧迦帝
krate
迦羅帝
e hr īḥ
夷 醯唎
mah ā -bodhisattva
摩訶菩提薩埵
sarva sarva
薩婆 薩婆
mala mala
摩囉 摩囉
mahima h ṛ daya ṃ
摩醯摩 醯唎馱孕
kuru kuru karma ṃ
俱盧 俱盧 羯幪
dhuru dhuru vijayate
度盧 度盧 罰闍耶帝
mah ā -vijayate
摩訶 罰闍耶帝
dhara dhara
陁羅 陁羅
dh ṛ n ī
地唎尼
ś var ā ya
室佛囉 [口*耶]
cala cala
遮囉 遮囉
mama vimala
摩摩(某甲受持)罰摩囉
muktele
穆帝 [口*(隸-木+上)]
ehi ehi
伊醯 移醯
ś ina ś ina
室那 室那
ā r ṣ a ṃ prasari
阿囉嘇 佛囉舍利
vi ś va vi ś va ṃ
罰沙 罰嘇
prasaya
佛囉舍耶
hulu hulu mara
呼盧 呼盧 摩囉
hulu hulu hr īḥ
呼盧 呼盧 醯呼〔利>呼〕
sara sara
娑囉 娑囉
siri siri
醯 唎 醯 唎,
suru suru
蘓嚧 蘓嚧
bodhiya bodhiya
菩提夜 菩提夜
bodhaya bodhaya
菩馱夜 菩馱夜
maitreya
彌帝唎夜
narakindi
那囉謹墀
dh ṛṣṇ ina
地唎瑟尼那
bhayamana
波夜摩那
sv ā h ā
娑婆訶
siddh ā ya
醯 陁夜
sv ā h ā
娑婆訶
mah ā -siddh ā ya
摩 訶 陁夜
sv ā h ā
娑婆訶
siddha-yoge
醯 陁喻藝
ś var ā ya
室皤囉夜
sv ā h ā
娑婆訶
narakindi
那羅謹墀
sv ā h ā
娑婆訶
māra ṇ ara
摩羅那羅
sv ā h ā
娑婆訶
ś ira si ṃ ha mukh ā ya
醯 囉 僧 阿 穆佉耶
sv ā h ā
娑婆訶
sarva mah ā -asiddh ā ya
娑 婆 摩 訶、阿醯 陁夜
sv ā h ā
娑婆訶
cakra-asiddh ā ya
者吉囉 阿 醯 陁夜
sv ā h ā
娑婆訶
padma kast ā ya
波 陀摩 羯 醯 陀 夜
sv ā h ā
娑婆訶
narakindi-vagal ā ya
那囉謹墀 皤伽囉 [口*耶]
sv ā h ā
娑婆訶
mavari ś a ṅ khar ā ya
摩婆利 勝羯囉夜
sv ā h ā
娑婆訶
namo ratna-tray ā ya
南無 喝囉怛那哆囉夜耶
nama ā ry ā -
南無 阿唎 [口*耶]
valokite
婆盧吉帝
ś var ā ya
爍皤囉夜
sv ā h ā
娑婆訶
sidhyantu
唵 醯 殿 都,
mantra
漫哆羅
pad ā ya
跋馱耶
sv ā h ā
娑婆訶

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

CHÚ ĐẠI BI-Bảng 3-Hán Ngữ La Tinh và Phiên Âm Âm Việt
Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (2)Bản Chú Đại Bi phiên âm-âm Việt01 na mo ho la da nu do la ye ye,

02 na mo o li ye,

03 po lu je di sho bo la ye,

04 pu ti sa do po ye,

05 mo ho sa do po ye,

06 mo ho jia lu ni jia ye,

07 an,

08 sa bo la fa yi,

09 su da nu da sia,

10 na mo si ji li do yi mung o li ye,

11 po lu ji di, sho fo la ling to po,

12 na mo nu la jin cho,

13 si li mo ho po do sha me,

14 sa po wo to do shu pung,

15 wo si yun,

16 sa po sa do na mo po sa do na mo po che,

17 mo fa to do,

18 da dzo to,

19 an, o po lu si,

20 lu jia di,

21 jia lo di,

22 i si li,

23 mo ho pu ti sa do,

24 sa po sa po,

25 mo la mo la,

26 mo si mo si li to yun,

27 ji lu ju lu, jie mong,

28 du lu du lu fa she ye di,

29 mo ho fa she ye di,

30 to la to la,

31 di li ni,

32 shi fo la ye,

33 zhe la zhe la,

34 mo mo, fa mo la,

35 mu di li,

36 yi si yi si,

37 shi nu shi nu,

38 o la son, fo la so li,

39 fa sha fa son,

40 fo la she ye,

41 hu lu hu lu mo la,

42 hu lu hu lu si li,

43 so la so la,

44 si li si li,

45 su lu su lu,

46 pu ti ye, pu ti ye,

47 pu to ye, pu to ye,

48 mi di li ye,

49 nu la jin cho,

50 di li so ni nu,

51 po ye mo nu,

52 so po ho,

53 si to ye,

54 so po ho,

55 mo ho si to ye,

56 so po ho,

57 si to yu yi,

58 shi bo la ye,

59 so po ho,

60 no la jin cho,

61 so po ho,

62 mo la nu la,

63 so po ho,

64 si la son o mo chi ye,

65 so po ho,

66 so po mo ho o si to ye,

67 so po ho,

68 zhe ji la o xi to ye,

69 so po ho,

70 bo fo mo jie si to ye,

71 so po ho,

72 nu la jin cho bo che la ye,

73 so po ho,

74 mo po li song ji la ye,

75 so po ho,

76 na mo ho la ta nu do la ye ye,

77 na mo o li ye,

78 po lu ji di,

79 sho bo la ye,

80 so po ho,

81 an si den,

82 man do la,

83 ba to ye,

84 so po ho.

01 Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de.

02 Nam mô ô ri dè.

03 Bồ rồ chết kế xít quanh na de.

04 Bu ti sa tô bô dè.

05 Mồ hô sa tô bô de.

06 Mô hô chả lu ni cha dè.

07 Ùm.

08 Sa ban nai phà di.

09 Xú tăn na tằn chà.

10 Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè.

11 Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô.

12 Nam mô na nai kin tì.

13 Hề ly mô hô banh tô sa mế.

14 Sa bố ô ta tô xu bùn.

15 Ở xừ dyin.

16 Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che .

17 Mô pha tơ tô

18 Tân sư tha

19 Ùm, mô bô lu thế

20 Lu cha tề

21 Chà rồ tế

22 Ý hề ly

23 Mô bu ti sa tô.

24 Sa tô sa bồ.

25 Mồ nai mô nai.

26 mô hê mô hề⠬y tô dyin.

27 Chuy lu chuy lu chẻ mùn.

28 Tù lu tù lu phá xơ de ti.

29 Mô phá xơ dè tì.

30 Tồ nai tồ nai.

31 Ti li ni.

32 Xử phố nai de.

33 Chân nai chân nai.

34 Mân mô bâm mô nài.

35 Mù tì ly.

36 Ỷ hê ly hê.

37 Xử na xử na.

38 O na sân tô nai sơ rì.

39 Phạ sa phạ sân.

40 Phọ nai sơ de.

41 Hu lu hu lu mô nai.

42 Hu lu hu lu hê lì.

43 Xà nai xà nai.

44 Xi ly xi hì ri.

45 Xu lu xu lu.

46 Bu ti de bu tì de.

47 Bu tô de bu tô de.

48 Mi đi ly de.

49 Na nai kin tì.

50 Tì ly sờ rì na.

51 Bô de mô na.

52 Sap bô hồ.

53 Xì tô de.

54 Sap bô hô.

55 Mô hô xi tô de.

56 Sap bô hồ.

57 Xi tô duy di.

58 Xử ban nai de.

59 Sap bồ hô.

60 Na nai kin ti.

61 Sap bồ hồ.

62 Mô nai na nai.

63 Sap bô hô.

64 Xi lai xăn ô mu chuy de.

65 Sap bô hồ.

66 Sap bồ mô hô hô si tô de.

67 Sap bồ hô.

68 Tra kế nai ô si tô de.

69 Sap bồ hồ.

70 Bồ tô mô che si tô de.

71 Sap bô hô.

72 Na nai kin ki banh che nai de.

73 Sap bô hồ.

74 Mồ bồ xăn che nai de.

75 Sap bồ hô.

76 Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè.

77 Nam mô ô ri de.

78 Bô ru ke.

79 Ke xứ bấn nai de.

80 Sap bồ hồ.

81 Ùm, xì tín đú.

82 Mánh đồ nai.

83 Ba tố de.

84 Sap bô hồ.

Video tụng Chú Đại Bi-Trung Ngữ, giọng nam:

Bạn sai rồi , bên trái là phiên âm tiếng phạn của người Tàu , bản bên phải của người Việt. Bản của ta phiên âm gần gần giống hơn. Bạn có thể nghe trực tiếp bản tiếng phạn gốc tại đây để đối chiếu :

http://www.sutrasmantras.info/mantra10.html

Share this post


Link to post
Share on other sites

Bạn sai rồi , bên trái là phiên âm tiếng phạn của người Tàu , bản bên phải của người Việt. Bản của ta phiên âm gần gần giống hơn. Bạn có thể nghe trực tiếp bản tiếng phạn gốc tại đây để đối chiếu :

http://www.sutrasmantras.info/mantra10.html

À, bên phải ấy (nếu Rubi không nhầm thì) nói chính xác đó là cách (hướng dẫn) phát âm tiếng Trung (cho người Việt), nội dung nói riêng là Chú Đại Bi.

Còn bên trái, trước hết đó là một dạng chữ latinh, thứ hai là liên quan đến tiếng Trung, còn chính xác nó là gì thì rubi không rành lắm. Không biết cái bản chứ ấy, nó nằm trong quy định nào trong sự liên quan giữa chữ cổ và chữ la tinh của tiếng Trung.

Nhưng có thể nhận thấy một điều, cách phát âm Chú Đại Bi, so sánh giữa tiếng Phạn và tiếng Trung là khác nhau hoàn toàn. Có thể, sở dĩ có sự khác nhau đó là do cách thức chuyển thể nội dụng dựa trên ý nghĩa của câu chữ, chứ không dựa trên cách phát âm tiếng Phạn. Nhưng gần đây, ở Trung Hoa cũng xuất hiện sự hành trì trì tụng Chú Đại Bi với cách phát âm hoàn toàn theo tiếng Phạn.

Căn cứ vào cách hành trì trì tụng Chú Đại Bi với cách phát âm theo tiếng Phạn, thì đối với một hành giả người Việt phải nên biết đến các yếu tố sau:

-Phải biết đến bản Chú Đại Bi tiếng Phạn, viết bằng mặt chữ (la tinh) Devanagari (của Ấn Độ).

-Phải biết đến cách phát âm hoặc nghe qua bản Chú Đại Bi tiếng Phạn dưới hình thức âm thanh audio.

-Yếu tố thực tế nhất là biết được bản hướng dẫn cách đọc trực tiếp bản Chú Đại Bi tiếng Phạn dưới hình thức chữ viết Tiếng Việt.

Với các yếu tố nói trên, đối với một người học hiểu và sử dụng được tiếng Phạn thì quá dễ dàng để tìm hiểu và hành trì Chú Đại Bị nói riêng và các Chú khác nói chung. Nhưng với một người không biết tiếng Phạn thì để tổng hợp được ba yếu tố trên cũng hơi khó khăn và mất thời gian. Ví dụ như, vinhvinh có thể tìm trên mạng một bản Chú Đại Bi với hình thức tài liệu dưới dạng chữ viết và file âm thanh audio nhưng lại thiếu cách hướng dẫn phát âm dưới hình thức chữ viết Tiếng Việt. Hoặc khi tìm được cách hướng dẫn phát âm dưới hình thức chữ viết Tiếng Việt thì lại không kèm theo đó là tài liệu dưới dạng chữ viết Tiếng Phạn và file âm thành audio Tiếng Phạn.

Đó là những yếu tố tất phải đụng chạm khi tìm hiểu thực hành Chú Đại Bi. Rubi cảm ơn vinhvinh đã góp ý và sưu tập thêm.

Rubi có một bản Chú Đại Bi song ngữ Phạn Trung, hình thức là dạng tài liệu flash gồm chữ viết (Phạn Trung), hình ảnh (Trung) và âm thanh (Phạn), tuy thế nhưng Rubi lại không thể chuyển nó thành hình thức hướng dẫn phát âm dạng chữ viết Tiếng Việt, bạn nào có thể làm được điều trên thì cũng hay đấy ạ. Phần sau Rubi sẽ nói chi tiết về cách sử dụng tài liệu này, nếu có bạn nào bổ xung được điều trên thì cũng tốt thay.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào bạn Rubi,

Thấy các bạn rất có hứng thú về cách phát âm tiếng phạn, VinhL có quyển sách tiếng Anh “Sanskrit Pronounciation – Booklet and Audio” muốn upload lên nhưng diễn đàn hiện nay không có thư viện. Nếu bạn nào biết tiếng Anh, và có lòng muốn dịch ra tiếng Việt để mọi người có thể nghiên cứu học cách đọc tiếng Phạn chính xác thì VinhL sẻ scan và upload. Audio file khoảng 83M (củng hơi to).

Lần đầu tiên VinhL được nghe tiếng Phạn trong một cuồn phim thấy tâm hồn mình như bị nó thu hút. Nghe nó êm dịu như một dòng nước chảy, như khúc nhạc thiên thai thâm vào tâm hồn.

VinhL có đến web site www.sutrasmantras.info mà bạn VinhVinh giới thiệu, nghe qua cách đọc tiếng Phạn của họ thì hỡi ơi. Tiếng phạn đọc rất êm dịu, có lên có xuống, có ngừng, có nhấn mạnh. Vọng đọc của bài Chú Đại Bi trên web site này rất là chói tai. Nhất là chử t thì tiếng phạn đọc là tha không phải đọc là t như tiếng Việt.

Chú trong kinh Maha Karuna Dharani Sutra

Namo ratna-trayāya

Namo āriyā-valokite-śvarāya

Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya

Om sarva rabhaye sudhanadasya

Namo skritva imam

āryā-valokite-śvara ramdhava

Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me

Sarva-arthato-śubham ajeyam

Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto

Tadyathā

Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva

Sarva sarva

Mala mala

Mahi Mahi ridayam

Kuru kuru karmam

Dhuru dhuru

vijayate Mahā-vijayati

Dhara dhara dhrini

śvarāya cala cala

Mama vimala muktele

Ehi ehi śina śina

ārsam prasari

viśva viśvam prasaya

Hulu hulu mara

Hulu hulu hrih

Sara sara Siri siri Suru suru

Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya

Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā

Siddhāya svāhā

Maha siddhāya svāhā

Siddha-yoge-śvaraya svāhā

Narakindi svāhā

Māranara svāhā

śira simha-mukhāya svāhā

Sarva mahā-asiddhaya svāhā

Cakra-asiddhāya svāhā

Padma-kastāya svāhā

Narakindi-vagalāya svaha

Mavari-śankharāya svāhā

Namo ratna-trāyāya

Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā

Om Sidhyantu mantra padāya svāhā

The Great Compassion Mantra-DhAraNi of the Blue Necked One

(नीलकण्ठ धारणी)

नमो रत्नत्रयाय। नम आर्यावलोकितेश्वराय बोधिसत्त्वाय महासत्त्वाय महाकारुणिकाय। ॐ सर्वभयशोधनाय तस्य नमस्कृत्वा इमु आर्यावलोकितेश्वर तव नमो नीलकण्ठ। हृदयं वर्तयिस्यामि सर्वार्थसाधनं शुभम् अजेयं सर्वभूतानां भवमार्गविशोधकम्। तद्यथा ॐ आलोकाधिपति लोकातिक्रान्त। एहि महाबोधिसत्त्व सर्प सर्प स्मर स्मर हृदयम्। कुरु कुरु कर्म। धुरु धुरु विजयते महाविजयते। धर धर धारणीराज चल चल मम विमलामूर्त्ते। एहि एहि। चिन्द चिन्द। अरस्प्रचलि। वशवशम् प्रनाशय। हुलु हुलु स्मर हुलु हुलु। सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु। बोधिय बोधिय बोधय बोधय। मैत्रिय नीलकण्ठ देहि मे दर्शनम्। प्रहरायमानाय स्वाहा। सिद्धाय स्वाहा। महासिद्धाय स्वाहा। सिद्धयोगिश्वराय स्वाहा। नीलकण्ठाय स्वाहा। वराहमुखाय स्वाहा। नरसिंहमुखाय स्वाहा। गदाहस्ताय स्वाहा। चक्रहस्ताय स्वाहा। पद्महस्ताय स्वाहा। नीलकण्ठपान्दराय स्वाहा। महातलि शन्कराय स्वाहा। नमो रत्नत्रयाय। नम आर्यावलोकितेश्वराय बोधिसत्त्वाय स्वाहा। ॐ सिद्ध्यन्तु मन्त्रपदाय स्वाहा॥ *

Bản tiếng Phạn này lấy từ site sanskritdocuments.org

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Ôi, những tư liệu quá quý, cảm ơn mấy Huynh nhiều lắm!

Share this post


Link to post
Share on other sites

Quý quá, anh VinhL có thể upload lên một site nào đó để mọi người download được không ? Như rapid share chẳng hạn. Trang web trên em giới thiệu cũng có dạy chi tiết cách phát âm nhưng theo anh nói họ đọc cũng không chính xác, nếu vậy thì chắc đó là người Tàu đọc tiếng Phạn.

Có từ savaha tiếng phạn đọc giống Sóa -ha, thế mà khi dịch phiên âm sang Tàu thì thành so-po-ho , tiếng Việt thì thành ta-bà-ha. Đọc sai nhiều như vậy bồ tát có hiểu không nhỉ ? :)

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào bạn VinhVinh,

Tuần này VinhL bận, tuần tới nếu có thời gian, VinhL sẻ scan vào máy quyển “Sanskrit Pronounciation” cho các bạn nghiên cứu. Về phần audio file, VinhL sẻ cố gắng compress nó lại.

Bạn nói rất đúng về chử svāhā (có thể đọc là swah, swa ha, svah, sva ha), chử hā thường được đọc bằng cách thở ra, khi đọc nhẹ thì không nghe cho nên thành swah hoặc svah.

Thật sự mà nói thì đọc theo cách nào củng được, linh ứng quan trọng là ở tâm. VinhL chỉ nhật thấy, phát âm theo tiếng Phạn thì có chử có nghỉa rỏ ràng, và dể nhớ. Còn đọc theo tiếng Tàu, Tiếng Việt thì rất khó nhớ vì đa số là đọc theo cách đánh vần từ chử.

Thân Mến

Share this post


Link to post
Share on other sites

Em mới sưu tập được bản phát âm sanskrit khác của chú đại bi :

http://www.masterwithin.org/archive/Dandapati.mp3

Tương đối dễ học.

Giọng đọc nam, anh VinhL nghe thử xem có chuẩn không ?

Trong bản này câu thứ 3, từ sattvaya mỗi bản phát âm một kiểu. Bản giọng nữ link trước thì tvay đọc là 'toa'( bỏ v), giọng nam link bên trên thì lại đọc là 'vay' ( bỏ t) vậy bản nào đúng đây ?

Namo ratna-trayāya

Namo āriyā-valokite-śvarāya

Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya

Om sarva rabhaye sudhanadasya

Namo skritva imam

āryā-valokite-śvara ramdhava

Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me

Sarva-arthato-śubham ajeyam

Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto

Tadyathā

Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva

Sarva sarva

Mala mala

Mahi Mahi ridayam

Kuru kuru karmam

Dhuru dhuru

vijayate Mahā-vijayati

Dhara dhara dhrini

śvarāya cala cala

Mama vimala muktele

Ehi ehi śina śina

ārsam prasari

viśva viśvam prasaya

Hulu hulu mara

Hulu hulu hrih

Sara sara Siri siri Suru suru

Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya

Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā

Siddhāya svāhā

Maha siddhāya svāhā

Siddha-yoge-śvaraya svāhā

Narakindi svāhā

Māranara svāhā

śira simha-mukhāya svāhā

Sarva mahā-asiddhaya svāhā

Cakra-asiddhāya svāhā

Padma-kastāya svāhā

Narakindi-vagalāya svaha

Mavari-śankharāya svāhā

Namo ratna-trāyāya

Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā

Om Sidhyantu mantra padāya svāhā

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào bạn VinhVinh,

VinhL xin đính chính lại cái link của chú Đại Bi là: http://www.masterwithin.org/archive/Mahakaruna_Dharani.mp3

Bài này đọc khá chuẩn. Còn về từ sattvaya, thật ra tiếng Phạn không có âm bị câm (silent vowel or consonant), cho nên từ sattvaya có âm là sat-tơ-va-ya, nhưng khi đọc nhanh có thể được nghe là sat-tva-ya, satt-va-ya, hoặc sat-tơva-ya, âm tơva có thể được nghe là tua.

Sau đây vài ứng dụng của chú Đại Bi (Trích từ Kinh Quán Âm Đại Bi Tâm Đà la Ni, Dịch gỉa Liên Du)

Phương Pháp Thỉnh Bồ Tát

Thần chú của Quán Thế Âm Bồ Tát nói ra đây, chân thật không dối. Nếu muốn thỉnh Bồ tát đến, nên tụng chú vào hương Chuyết cụ la (chính là An tức hương - Guggula Incense) 21 lần rồi đốt lên, Quan Thế Âm Bồ Tát liền đến.

Phương Pháp Sai Khiến Quỉ Thần

Này thiện nam tử! Nếu người nào muốn sao khiến quỉ, thì tìm một xương sọ của kẻ qua đời, đem về rửa sạch. Kế đó lập đàn tràng, để chiếc xương sọ ấy trước tượng Thiên Nhãn, chí tâm niệm chú, mỗi ngày dùng hương hoa cùng các thức ăn cúng tế vong linh. Đúng bảy ngày như thế, quỉ sẻ hiện thân, tùy theo mạng lịnh của người ấy sai bảo. Nếu như hành nhơn muốn sai khiến Tứ thiên vương, thì tụng chú này vào gỗ đàn hương (sandalwood) rồi đốt lên, tất sẽ hiệu quả. Sở dĩ được như thế, là do nguyện lực đại bi của Quán Âm Bồ Tát sâu nặng, lại cũng do oai thần rộng lớn của đà la ni này.

Phương Pháp Hàng Phục Quỉ Thần

Nếu muốn hàng phục đại lực quỉ thần, dùng củi cây A rị sắc ca (là Mộc hoạn tử, cũng gọi là Vô hoạn tử, một thứ cây có năng lực trừ tà,hạt của trái cây này có thể xỏ làm hạt chuổi), thoa sữa tô lạc (ghee một loại sữa chế biến từ bơ) và mật vào, đem trước tượng Đại Bi gia trì trú 49 biến, rồi đốt trong lửa.

Nếu lấy một lượng Hồ lô giá na (là vị Ngưu hoàn), đem đựng trong bình lưu ly, để trước tượng Thiên Nhãn tụng chú 108 biến, rồi dùng thuốc ấy thoa trên trán và nơi thân, thì tất cả Thiên, Long, Quỉ, Thần, Người cùng loài phi nhơn trông thấy đều hoan hỉ.

Phương Pháp Biến Kẻ Thù Thành Bạn

Nếu bị kẻ thù mưu hại, nên dùng đất sạch, hoặc bột, hoặc sáp nặn thành hình kẻ ấy. Xong, lại để hình nhơn ấy trước tượng Thiên Nhãn, tụng vào lưỡi dao 108 biến Đại Bi, cứ tụng xong một biến chú lại chém xuống một dao, kêu tên người kia một lần, rồi đem 108 đoạn hình đã chặt đốt tan. Y theo pháp thức như thế, kẻ oan gia thù nghịch sẻ đổi ra trạng thái vui vẻ thân hậu đối với ta, trọn đời đôi bên quí mến lẫn nhau.

Vợ Chồng Bất Hòa

Nếu vợ chồng bất hòa, trạng như nước với lửa, dùng lông đuôi chim oan ương (uyên ương?) đem trước tượng Đại Bi tụng chú 1080 biến rồi đeo trong mình, tất vợ chồng trọn đời vui hòa thương yêu nhau.

Phương Pháp Trị Rắn Cắn

Nếu bị rắn độc cắn, dùng chất ráy đóng trong tai của người bị rắn cắn, tụng chú 21 biến, thoa vào vết thương, nọc rắn liền tiêu.

Phương Pháp Trị Ma Quỉ Nhập

Nếu bị loài quỉ truyền thi, phục thi làm bịnh, dùng hương Chuyết cự la (tức là An tức hương - Guggula incense), tụng 21 biến, đốt xông vào lổ mủi, lại lấy bảy khối hương lớn ước bằng lóng ngón cái, cũng gia trì chú 21 biến mà uống, bịnh sẻ lành. Nên nhớ bịnh nhân phải kiêng rượu thịt, ngũ vị tân (Ngũ vị tân là Hành, hẹ, tỏi, nén, hưng, cừ - hai thứ sau nước ta không có) và mắng chửi. Một phương pháp khác nữa là dùng vị Ma na thỉ la (vị thuốc Hùng hoàng -Manahsila or realgar) hoà với Bạch giới tử (mustard seeds) và muối hột (YanSheng-salt), gia trì chú 21 biến, rồi đem xông đốt dưới gầm giường người bị, quỉ liền vội vã trốn chạy không dám ở.

Nếu bị ma quỉ làm bệnh, đọc chú vào một bó cỏ Cát tường (kusa grass), sau đó dùng bó cỏ này phủi trên mình người bệnh, bệnh sẻ khỏi.

Nếu là trẻ em bị ma quỉ nhập, thì nhờ một thiếu nử (trinh nử - young maiden), se năm cọng chỉ màu (khác nhau) thành một cọng dây chỉ năm màu. Sau đó đọc chú 21 lần, mỗi lần đọc chú, cột một núc (mắc – knot) trên cộng dây chỉ năm màu, rồi đeo vào cổ của đứa trẻ. Đọc chú bảy vào vài hột Bạch giới tử (mustard seeds), rồi rảy vào mặt của đứa trẻ. Ma quỉ sẻ bỏ đi.

Sinh Sãn Khó

Nếu phụ nhân sinh sãn khó, mau dùng dầu mè gia trì chú 21 biến, rồi thoa nơi rốn và ngọc môn liền được dễ sanh.

Thân Mến

Share this post


Link to post
Share on other sites

Các anh chị ơi, cho em hỏi,

Em khong thuoc chú đại bi, nhưng nếu ngày nào em cũng nghe một vài lần thì có tác dụng gì không a?

Các anh chỉ giáo cho em nhé, em cám ơn các anh nhiều.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào bạn NguyenKha,

Xin trích trong quyển “Kinh Quán Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni”, Liên Du Dịch

Lại nữa, trong tam thiên đại thiên thế giới, những chúng sanh nơi ba đường ác, ở chỗ sâu kín tối tăm, nghe thần chú của ta đây, đều được lìa khổ. Các vị Bồ Tát chưa lên bậc sơ trụ, mau được siêu lên, cho đến mau chứng ngôi thập trụ, mau đến quả vị Phật, thành tựu ba mươi hai tướng tốt, tám mươi vẽ đẹp tùy hình. Nếu hàng Thanh Văn một phen nghe qua chú này, hoặc biên chép, tu hành môn đà la ni này, dùng tâm chất trực như pháp mà trụ, thì bốn quả Sa môn không cầu tự được. Công lực thần chú này có thể khiến cho nước sông, hồ, biển cả trong cõi đại thiên dâng trào, vách đá, núi nhỏ, núi Thiết vi và Tu di thảy đều rung động, lại có thể làm cho tan nát như những hạt bụi, những chúng sanh ở trong ấy đều phát tâm bồ đề.

Nếu chúng sanh nào, trong đời hiện tại muốn mong cầu việc chi, nên giữ trai giới nghiêm sạch trong 21 ngày, và trì tụng chú Đại Bi, tât đều được toại nguyện.

....................

Này thiện nam tử! Chúng sanh nào nghe danh tự của môn đà la ni này còn được tiêu diệt tội nặng sanh tử trong vô lượng kiếp, huống chi là tụng trì? Nếu người nào được thần chú này mà tụng trì, phải biết kẻ ấy đã từng cúng dường vô lượng chư Phật, gieo nhiều căn lành. Nếu kẻ nào tụng trì đúng pháp, lại vì chúng sanh có thể dứt trừ sự khổ nạn, nên biết người ấy là bậc có đủ tâm đại bi, không bao lâu nữa sẻ thành Phật. Cho nên hành gỉa thấy mọi loài, đều nên vì chúng tụng chú này, khiến cho chúng được nghe để cùng gây nhân bồ đề, thì sẽ được vô lượng vô biên công đức.

Thân Mến

Share this post


Link to post
Share on other sites

Oh, quả thật là hay, em cám ơn anh nhiều.

Như vậy, trong giờ làm việc, em có thể cừa làm, vừa nghe được ha,nhưng mà anh Vinhl ạ, em nghe mà không hiểu, cứ nghe hoài như thế thì thế nào ạ, em nghĩ kinhphật có tác dụng tốt khi người ta hiểu những lới nói đó,đang nói đến điều gì, em không hiểu, cứ nghe liệu có tốt k ạ? và trì bi chú đúng cách là thế nào ạ?

Em nên nghe kinh này, vào những giờ nào trong ngày thì tốt ạ? anh giúo em với, em cám ơn anh nhiều a.

em đang nghe đường link của anh VInhVinh, còn đường link của anh Vinhl em mở không lên.Hic

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào các bạn,

Chú Đại Bi ở Việt Nam đa số đều dịch lại từ các bản tiếng Hán, và cách đọc chú tiếng Hán thì đa số là đọc bằng cách đánh vần từng mẫu tự của tiếng phạn, vì vậy mà chú rất là khó nhớ. Nay VinhL xin phiên âm thẳng tiếng Việt vào bản tiếng Phạn để các giúp các bạn muốn học thuộc lòng chú Đại Bi được dễ dàng hơn, và phát âm chính xác hơn.

Namo ratna-trayāya

Nam-mô rát-nha trà-dá-dà

Namo āriyā-valokite-śvarāya

Nam-mô A-ri-dà va-lô-ki-tê sờva-ra-dà

Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya

Bô-đi sattơ-va-dà Ma-ha-sattơ-va-dà Ma-ha khà-rún-ni-khá-dà

Om sarva rabhaye sudhanadasya

Ôm Sarơ-va ráp-bơ-dê su-đa-na-đa-si-à

Namo skritva imam

Nam-mô sơkit-va i-mầm

āryā-valokite-śvara ramdhava

a-ri-da va-lô-ki-tê sờva-ra ram-đa-và

Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me

Nam-mô na-ra-khín-đì hờri-hờ Ma-ha va-đa-sờva-mề

Sarva-arthato-śubham ajeyam

Sarơ-va a-rờ-thá-tô su-bờham à-chế-dàm

Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto

Sarơ-va sa-tha Nam-mô va-sat Nam-mô-vá-khà ma-vi-thá-tồ

Tadyathā

Tha-đì-da-thà

Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva

Ôm a-va-lô-ki lô-khá-tê kha-rá-tê ê hờri-hờ Ma-ha bồ-đi-sattơ-và

Sarva sarva

Sarơ-va sarơ-va

Mala mala

Má-là Má-là

Mahi Mahi ridayam

Mà-hi Mà-hi ri-đa-dàm

Kuru kuru karmam

Ku-ru ku-ru karờ-mầm

Dhuru dhuru

Đu-ru Đu-ru

vijayate Mahā-vijayati

vi-chày-dá-tề Ma-ha vi-chày-dá-tì

Dhara dhara dhrini

Đa-rà đa-rà đờ-ri-ni

śvarāya cala cala

sơvá-ra-dà chá-là chá-là

Mama vimala muktele

Ma-mà vi-má-là mựckhờ-tê-lề

Ehi ehi śina śina

Ê-hi ê-hi si-na si-na

ārsam prasari

a-rờ-sàm pờra-sá-rì

viśva viśvam prasaya

vi-sờva vi-sơvàm pờra-sá-dà

Hulu hulu mara

Hu-lu hu-lu má-rà

Hulu hulu hrih

Hu-lu hu-lu hờri-hờ

Sara sara Siri siri Suru suru

Sa-rà sa-rà Si-rì si-rì Su-rù su-rù

Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya

Bô-đi-da Bô-đi-dà Bô-đá-da Bô-đá-dà

Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā

Mai-tờ-ray-dà na-ra-khín-đì đờ-ri-sơ-ni-nà bờha-dá-ma-nà sờva-ha

Siddhāya svāhā

Sích-đa-dà sờva-ha

Maha siddhāya svāhā

Ma-ha sích-đa-dà sờva-ha

Siddha-yoge-śvaraya svāhā

Sích-đa dô-chề sờva-ra-dà sờva-ha

Narakindi svāhā

Na-ra-khín-đì sờva-ha

Māranara svāhā

Ma-ra-ná-rà sờva-ha

śira simha-mukhāya svāhā

si-ra sim-hà mựckha-dà sờva-ha

Sarva mahā-asiddhaya svāhā

Sarờ-và ma-ha a-sích-đa-da sờva-ha

Cakra-asiddhāya svāhā

Chá-khờra a-sích-đa-dà sờva-ha

Padma-kastāya svāhā

Pác-ma kasờ-thá-dà sờva-ha

Narakindi-vagalāya svaha

Na-ra-khín-đì va-gà-lay-dà sờva-ha

Mavari-śankharāya svāhā

Má-va-rì san-kha-ra-dà sờva-ha

Namo ratna-trāyāya

Nam-mô rát-nha chà-dá-dà

Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā

Nam-mô a-rờ-dà va-lô-ki-tê sơva-ra-dà sờva-ha

Om Sidhyantu mantra padāya svāhā

Ôm Sí-đờ-dán-thù mán-tờra pách-đa-dà sờva-ha.

Thân Mến

Share this post


Link to post
Share on other sites

Nhân có tin nhắn của Vinhvinh về bản Chú Đại Bi rút gọn, Rubi trở lại topic này. Do có một số vấn đề về thời gian online cho nên chủ đề này không được Rubi triển khai đến kết thúc. Vậy nên cũng nhân tiện có người hỏi đến bản Chú rút gọn nên Rubi biết thế nào thì đưa ra thế ấy, nhưng đây không phải là bản chủ rút gọn mà là bản chú dạng tài liệu flast, nội dung và hình thức là song ngữ Hán Phạn. Sau đây là link download tài liệu và một vài hình ảnh minh hoạ.

Link web:

http://tech2.npm.gov.tw/sutra/web/skill/s1_play.htm
Khi kích vào link trên sẽ thấy giao diện web như sau:

Posted Image

Trong ô màu vàng có hai dòng chữ Trung.

Kích vào dòng trên để xem và nghe online.

Kích vào dòng dưới để download tài liệu flash về bản chú.

Nếu anh chị nào sau khi download mà không tự mò được để nghe nội dung và nếu có nhu cầu thì ới Rubi một tiếng để Rubi làm thêm một bài hướng dẫn sử dụng.

Nếu xem online thì anh chị hãy kích chuột vào biểu tượng con ốc để nghe từng cấu âm tiếng Phạn, hình minh hoạ:

Posted Image

Chú Đại Bi-Bảng 4-Phạn Ngữ (La tinh)
Thứ tựChú Đại Bi song ngữ Phạn Trung01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

namo ratna-trayāya

南無 喝囉怛那 哆囉夜 [口*耶]

nama ā ry ā -

南無 阿唎 [口*耶]

valokite ś var ā ya

婆盧羯帝爍鉢囉耶

bodhi-sattv ā ya

菩提 薩埵婆耶

mah ā -sattv ā ya

摩訶薩埵婆〔娑>婆〕耶

mah ā -k ā ru ṇ ik ā ya

摩訶迦盧尼迦耶

o ṃ

sarva-raviye

薩皤 囉罰曳

sudhanadasya

數怛那怛寫

namas-k ṛ tv ā imam ā ry ā -

南 無、 醯 吉慄 埵 伊蒙 阿唎 [口*耶]

valokite ś vara-ra ṃ dhava

婆〔娑>婆〕盧吉帝室佛羅 [口*楞]馱 婆

namo narakindi

南無 那囉謹墀

hr īḥ mahā-vat-svāme

醯唎 摩訶皤哆 沙咩

sarva-arthato- ś ubha ṃ

薩 婆 阿__、豆 輸 朋

ajeya ṃ

阿逝孕

sarva sat 〔nama va ṣ a ṭ 〕 namo vāka

薩婆 薩哆〔那摩 婆薩哆〕 那摩 婆伽

mavitato

摩罰特豆

tadyath ā

怛 姪__

o ṃ avaloki

唵 阿婆盧醯

lokate

盧迦帝

krate

迦羅帝

e hr īḥ

夷 醯唎

mah ā -bodhisattva

摩訶菩提薩埵

sarva sarva

薩婆 薩婆

mala mala

摩囉 摩囉

mahima h ṛ daya ṃ

摩醯摩 醯唎馱孕

kuru kuru karma ṃ

俱盧 俱盧 羯幪

dhuru dhuru vijayate

度盧 度盧 罰闍耶帝

mah ā -vijayate

摩訶 罰闍耶帝

dhara dhara

陁羅 陁羅

dh ṛ n ī

地唎尼

ś var ā ya

室佛囉 [口*耶]

cala cala

遮囉 遮囉

mama vimala

摩摩(某甲受持)罰摩囉

muktele

穆帝 [口*(隸-木+上)]

ehi ehi

伊醯 移醯

ś ina ś ina

室那 室那

ā r ṣ a ṃ prasari

阿囉嘇 佛囉舍利

vi ś va vi ś va ṃ

罰沙 罰嘇

prasaya

佛囉舍耶

hulu hulu mara

呼盧 呼盧 摩囉

hulu hulu hr īḥ

呼盧 呼盧 醯呼〔利>呼〕

sara sara

娑囉 娑囉

siri siri

醯 唎 醯 唎,

suru suru

蘓嚧 蘓嚧

bodhiya bodhiya

菩提夜 菩提夜

bodhaya bodhaya

菩馱夜 菩馱夜

maitreya

彌帝唎夜

narakindi

那囉謹墀

dh ṛṣṇ ina

地唎瑟尼那

bhayamana

波夜摩那

sv ā h ā

娑婆訶

siddh ā ya

醯 陁夜

sv ā h ā

娑婆訶

mah ā -siddh ā ya

摩 訶 陁夜

sv ā h ā

娑婆訶

siddha-yoge

醯 陁喻藝

ś var ā ya

室皤囉夜

sv ā h ā

娑婆訶

narakindi

那羅謹墀

sv ā h ā

娑婆訶

māra ṇ ara

摩羅那羅

sv ā h ā

娑婆訶

ś ira si ṃ ha mukh ā ya

醯 囉 僧 阿 穆佉耶

sv ā h ā

娑婆訶

sarva mah ā -asiddh ā ya

娑 婆 摩 訶、阿醯 陁夜

sv ā h ā

娑婆訶

cakra-asiddh ā ya

者吉囉 阿 醯 陁夜

sv ā h ā

娑婆訶

padma kast ā ya

波 陀摩 羯 醯 陀 夜

sv ā h ā

娑婆訶

narakindi-vagal ā ya

那囉謹墀 皤伽囉 [口*耶]

sv ā h ā

娑婆訶

mavari ś a ṅ khar ā ya

摩婆利 勝羯囉夜

sv ā h ā

娑婆訶

namo ratna-tray ā ya

南無 喝囉怛那哆囉夜耶

nama ā ry ā -

南無 阿唎 [口*耶]

valokite

婆盧吉帝

ś var ā ya

爍皤囉夜

sv ā h ā

娑婆訶

sidhyantu

唵 醯 殿 都,

mantra

漫哆羅

pad ā ya

跋馱耶

sv ā h ā

娑婆訶

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cám ơn anh ru bi, em tìm được bản rút gọn rồi.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cám ơn anh ru bi, em tìm được bản rút gọn rồi.

Chắc là anh chị cũng biết và thực hành nhiều các bài chú ngắn. Nhưng Rubi cũng cảm nhận được kết quả rất logic khi đã có thời gian trì tụng chú đại bi, cho nên chỉ muốn có một gợi ý với anh chị là khi trì tụng chú đại bị, mỗi ngày một lần, mỗi lần 5 biến chú thì phải nên phát nguyện theo cách đã được hướng dẫn rất rõ ràng trong Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà Ra Ni.

Nếu chuyên tâm tu hành thanh tịnh và thực hành trì Chú Đại Bi thì nhất định sẽ có những cảnh giới không thể nghĩ bàn. Nếu là người phàm tục, tập khí còn nặng thì chỉ cần tâm thành trì tụng và phát nguyện như trong kinh đã hướng dẫn thì kết quả cũng rất tốt đẹp tùy theo ưu điểm thân tâm và tính cách cũng như sở trường của mỗi hành giả.

Thời gian hành trì cho đến lúc có kết quả không thể tính, bởi vì có khi lúc hành trì là nhân nhưng khi kết quả lại là lúc chúng ta đã quên bẳng rằng mình đã hành trì và phát nguyện như thế, rất buồn cười phải không anh chị.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chắc là anh chị cũng biết và thực hành nhiều các bài chú ngắn. Nhưng Rubi cũng cảm nhận được kết quả rất logic khi đã có thời gian trì tụng chú đại bi, cho nên chỉ muốn có một gợi ý với anh chị là khi trì tụng chú đại bị, mỗi ngày một lần, mỗi lần 5 biến chú thì phải nên phát nguyện theo cách đã được hướng dẫn rất rõ ràng trong Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà Ra Ni.

Nếu chuyên tâm tu hành thanh tịnh và thực hành trì Chú Đại Bi thì nhất định sẽ có những cảnh giới không thể nghĩ bàn. Nếu là người phàm tục, tập khí còn nặng thì chỉ cần tâm thành trì tụng và phát nguyện như trong kinh đã hướng dẫn thì kết quả cũng rất tốt đẹp tùy theo ưu điểm thân tâm và tính cách cũng như sở trường của mỗi hành giả.

Thời gian hành trì cho đến lúc có kết quả không thể tính, bởi vì có khi lúc hành trì là nhân nhưng khi kết quả lại là lúc chúng ta đã quên bẳng rằng mình đã hành trì và phát nguyện như thế, rất buồn cười phải không anh chị.

anh Rubi và VinhL thân mến.

vothuong cũng rất thường xuyên niệm chú đại bi, do đó bản thân vothuong cũng đã chứng nghiệm rất nhiều về hiệu quả của bài chú này, vothuong hiện đang trì niệm bằng tiếng tiếng việt (bản vothuong đang trì niệm chính là bản trong kinh Cứu Khổ), thấy anh Rubi và VinhL đã kỳ công tìm kiếm bản tiếng phạm rất là quý giá vothuong cũng ngưỡng mộ vô cùng. nhưng anh Rubi và VinhL cho vothuong hỏi là các anh đã thử trì niệm bằng tiếng phạm chưa ạ, và hiệu quả thì ra sao? nếu đã có tâm hướng dẫn thì các anh cố gắng làm cho trót để mọi người cùng học tâp nhe. chúc vạn sự an lành đến với các anh.

Nam Mô A Di Đà Phật

đệ tử: Tâm Diễn

Share this post


Link to post
Share on other sites

Đây là link mới của bài mp3 đó.

http://www.mahavajra.be/teachings_prayers.html

Click “Vocal” để save as trong phần “Great compassionate Dharani of Bodhisattva Avalokiteshwara”

Thanh Vân xin phép được đưa bản link mới Chú Đại Bi tiếng Phạn mà anh VinhL tìm lại để các ACE và các bạn tìm hiểu có thể sử dụng! :rolleyes:

Share this post


Link to post
Share on other sites

Thank you ThanVan nhé!

Loay hoay mãi không biết down ở đâu thì thấy bạn up lên :rolleyes: .

Share this post


Link to post
Share on other sites

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để bình luận

Bạn phải là một thành viên để tham gia thảo luận.

Tạo một tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Dễ thôi!


Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập tại đây.


Đăng nhập ngay