Posted 3 Tháng 9, 2008 Chú Đại Bi và Kinh nói về Chú Đại Bi rất được phổ biến. Vậy thì nói rằng sưu tầm, tìm hiểu và nghiên cứu để làm gì nữa ? Không biết trả lời thế nào, nhưng Rubi đặt ra tiêu đề này cũng mong được sự góp ý về kiến thức của các thành viên diễn đàn. Kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu về Chú Đại Bi, không thể thiếu, đó là hiểu biết về hai thứ tiếng, là Tiếng Trung Hoa và Tiếng Ấn Độ. Các vấn đề về tiếng Trung Hoa, như: -Phồn Thể và Giản Thể khác nhau như thế nào ? -Trung Ngữ La Tinh và/hoặc phiên âm Các vấn đề về Tiếng Ấn Độ, như: -Thứ nhất là chỉ trong phạm vi ngôn ngữ dành cho Tôn Giáo. -Thứ hai là kiến thức về Tiếng Phạn-Sanskrit: + Tiếng Phạn có chữ viết cổ là chữ Tất Đàm-Siddham + Tiếng Phạn có chữ viết phổ thông với nhiều vùng của Ấn Độ là chữ Đe va ga ri-Devagari Nói thêm nữa thì cũng có nhiều vấn đề, nhưng lại thành ra dài dòng văn tự. Vậy Rubi dùng kiến thức không chuyên để tìm hiểu và nghiên cứu, thành viên nào có xem và biết ít nhiều kiến thức liên quan thì góp ý nhé. Xin cảm ơn. 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 3 Tháng 9, 2008 Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ-Cách viết Phồn Thể <= 1 & 2 => Hình ảnh đầy đủ=link南 無、喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶. ( Na Mo, He Le Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de.). 南 無 阿 唎 耶. (Na Mo, Ou Li Ye / Nam mô ô ri dè.).婆 盧 羯 帝、爍 缽 囉 耶. (Po Luo Jie Di, Shuo Bo La Ye / Bồ rồ chết kế, xít quanh na de.).菩 提 薩 埵 婆 耶, (Pu Ti Sa Duo Po Ye / Bu ti sa tô bô dè.), 摩 訶 薩 埵 婆 耶. (Mo He Sa Duo Po Ye / Mồ hô sa tô bô de.).摩 訶、迦 盧 尼 迦 耶. (Mo He, Jia Lu Ni Jia Ye / Mô hô chả lu ni cha dè.).唵, (An / Ùm.),薩 皤 囉 罰 曳, (Sa Bo La Fa Yi / Sa ban nai phà di. )數 怛 那 怛 寫. (Su Da Na Da Xia / Xú tăn na tằn chà.).南 無、 醯 吉 慄 埵、 伊 蒙 阿 唎 耶. (Na Mo, Xi Ji LieDuo, Yi Mong Ou Li Ye / Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè.). 婆 盧 吉 帝、室 佛 囉 愣 馱 婆. (Po Lu Jie Di, Shi Fu La Leng Tuo Po / Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô.).南 無、那 囉 謹 墀. (Na Mo, No La Jin Chi / Nam mô na nai kin tì.). 醯 利 摩 訶、皤 哆 沙 咩. (Shi Li Mo He, Ba Duo Suo Mi / Hề ly mô hô banh tô sa mế.).薩 婆 阿 __、豆 輸 朋、 ( Sa Po Ou Ta, Dou Shu Peng / Sa bố ô ta tô xu bùn.).阿 逝 孕. (Ou Shi Yun / Ở xừ dyin.),薩 婆 薩 哆、那 摩 婆 薩 哆,那 摩 婆 伽, (Sa Po Sa Duo, Na Mo Po Sa Duo Na Mo Po Qie / Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che .),摩 罰 特 豆. ( Mo Fa Te Dou / Mô pha tơ tô).怛 姪__ ( Da Zhi Ta / Tân sư tha),唵,阿 婆 盧 醯. (An, Ou Po Lu Xi / Ùm, mô bô lu thế), 盧 迦 帝, ( Lu Jia Di / Lu cha tề),迦 羅 帝. (Jia Lu Di / Chà rồ tế).夷 醯 唎. ( Yi Xi Li / Ý hề ly ).摩 訶 菩 提 薩 埵. (Mo He Pu Ti Sa Duo / Mô bu ti sa tô.).薩 婆 薩 婆, (Sa Po Sa Po / Sa tô sa bồ.),摩 囉 摩 囉, (Mo La Mo La / Mồ nai mô nai.), 摩 醯 摩 醯、唎 馱 孕. (Mo Xi Mo Xi, Lie Tuo Yun / mô hê mô hề⠬y tô dyin.). 俱 盧 俱 盧、羯 蒙. (Ju Lu Ju Lu, Jie Mong / Chuy lu chuy lu chẻ mùn.).度 盧 度 盧、罰 闍 耶 帝. (Du Lu Du Lu, Fa She Ye Di / Tù lu tù lu phá xơ de ti.). 摩 訶、罰 闍 耶 帝. (Mo He, Fa She Ye Di / Mô phá xơ dè tì.).陀 囉 陀 囉, (Tuo La Tuo La / Tồ nai tồ nai.),地 唎 尼, (Di Li Ni / Ti li ni.),室 佛 囉 耶. (Shi Fu La Ye / Xử phố nai de.).遮 囉 遮 囉, (Zhe La Zhe La / Chân nai chân nai.), 摩 麼 罰 摩 囉, (Mo Mo Fa Mo La / Mân mô bâm mô nài.),穆 帝 隸. (Mo Die Lie / Mù tì ly.).伊 醯 伊 醯, (Yi Xi Yi Xi / Ỷ hê ly hê.),室 那 室 那, (Shi Na Shi Na / Xử na xử na.), 阿 囉 參、佛 囉 舍 利. (Ou La Sen, Fu La She Li / O na sân tô nai sơ rì.).罰 沙 罰 參. (Fa Suo Fa Seng / Phạ sa phạ sân.).佛 囉 舍 耶. (Fu La She Ye / Phọ nai sơ de.).呼 嚧 呼 嚧 摩 囉, (Hu Lu Hu Lu Mo La / Hu lu hu lu mô nai.), 呼 嚧 呼 嚧 醯 利. (Hu Lu Hu Lu Xi Li / Hu lu hu lu hê lì.). 娑 囉 娑 囉, (Suo La Suo La / Xà nai xà nai),醯 唎 醯 唎, (Xi Li Xi Li / Xi ly xi hì ri.), 蘇 嚧 蘇 嚧. (Su Lu Su Lu / Xu lu xu lu.).菩 提 夜、菩 提 夜. (Pu Ti Ye, Pu Ti Ye / Bu ti de bu tì de.).菩 馱 夜、菩 馱 夜. (Pu Tuo Ye, Pu Tuo Ye / Bu tô de bu tô de.). 彌 帝 唎 夜, (Mi Di Li Ye / Mi đi ly de.),那 囉 謹 墀. (Nuo La Jin Chi / Na nai kin tì.).地 利 瑟 尼 那, (Di Li Se Ni Na / Tì ly sờ rì na.), 波 夜 摩 那, (Po Ye Mo Na / Bô de mô na.), 娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hồ.).醯 陀 夜 ( Xi Tuo Ye / Xì tô de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hô.).摩 訶 醯 夜 ( Mo He Xi Tuo Ye / Mô hô xi tô de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hồ.).醯 陀 喻 藝 (Xi Tuo Yu Yi / Xi tô duy di.),室 皤 囉 耶, (Shi Bo La Ya / Xử ban nai de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bồ hô.).那 囉 謹 墀, (Nuo La Jin Chi / Na nai kin ti.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bồ hồ.).摩 囉 那 囉, (Mo Na Nuo La / Mô nai na nai.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hô.). 醯 囉 僧、阿 穆 佉 耶, (Xi La Sen, Ou Mu Qie Ye / Xi lai xăn ô mu chuy de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hồ.).娑 婆 摩 訶、阿醯 陀 夜 ( Suo Po Mo He, Ou Xi Tuo Ye / Sap bồ mô hô hô si tô de.), 娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bồ hô.).者 吉 囉、阿 醯 陀 夜 ( Zhe Ji La, Ou Xi Tuo Ye / Tra kế nai ô si tô de.),娑 婆 訶. (Suo Po he / Sap bồ hồ.).波 陀摩 羯 醯 陀 夜 ( Bo Tuo Mo, Ji Xi Tuo Ye / Bồ tô mô che si tô de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hô.).那 囉 謹 墀、皤 伽 囉 耶, (Nuo La Jin Chi, Bu Qie La Ye / Na nai kin ki banh che nai de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hồ.).摩 婆 利、勝 羯 囉 夜, (Mo Po Lie, Sen Ji La Ye / Mồ bồ xăn che nai de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bồ hô.).南 無 喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶. (Na Mo He La Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè.).南 無 阿 唎 耶. (Na Mo Ou Li Ye / Nam mô ô ri de.).婆 嚧 吉 帝, (Po Lu Jie Di / Bô ru ke.),爍 皤 囉 夜, (Suo Bo La Ye / Ke xứ bấn nai de.),娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bồ hồ.).唵 醯 殿 都, ( An, Xi Dian Du / Ùm, xì tín đú.),漫 多 囉, (Man Duo La / Mánh đồ nai.),跋 陀 耶, (Ba Tuo Ye / Ba tố de.), 娑 婆 訶. (Suo Po He / Sap bô hồ.).Ghi chú và hỏi đáp:-Phần chữ hán, khung soan bài "không nhận" chữ "Tha" cho nên Rubi thay bằng dấu gạch đỏ.-Các thành viên nào biết thì có thể cho Rubi hỏi, phần chữ la tinh trên là mặt chữ La tinh tiếng Trung hay chỉ là một dạng phiên âm âm Trung ? (tất nhiên bên cạnh đó là phiên âm âm việt) -Link đính kèm-Từ điển Hán Việt Trực Tuyến Share this post Link to post Share on other sites
Posted 3 Tháng 9, 2008 Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ-Cách viết GiảnThể 南 无、喝 啰 怛 那、哆 啰 夜 耶. Na Mo, He Le Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de.). 南 无 阿 唎 耶. (Na Mo, Ou Li Ye / Nam mô ô ri dè.).婆 卢 羯 帝、烁 缽 啰 耶. (Po Luo Jie Di, Shuo Bo La Ye / Bồ rồ chết kế, xít quanh na de.).菩 提 萨 埵 婆 耶, (Pu Ti Sa Duo Po Ye / Bu ti sa tô bô dè.),摩 诃 萨 埵 婆 耶. (Mo He Sa Duo Po Ye / Mồ hô sa tô bô de.). 摩 诃、迦 卢 尼 迦 耶 (Mo He, Jia Lu Ni Jia Ye / Mô hô chả lu ni cha dè.). 唵, (An / Ùm.),萨 皤 啰 罚 曳, (Sa Bo La Fa Yi / Sa ban nai phà di. )数 怛 那 怛 写. (Su Da Na Da Xia / Xú tăn na tằn chà.).南 无、 醯 吉 慄 埵、 伊 蒙 阿 唎 耶. (Na Mo, Xi Ji LieDuo, Yi Mong Ou Li Ye / Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè.).婆 卢 吉 帝、室 佛 啰 愣 驮 婆. (Po Lu Jie Di, Shi Fu La Leng Tuo Po / Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô.).南 无、那 啰 谨 墀. (Na Mo, No La Jin Chi / Nam mô na nai kin tì.).醯 利 摩 诃、皤 哆 沙 咩. (Shi Li Mo He, Ba Duo Suo Mi / Hề ly mô hô banh tô sa mế.).萨 婆 阿__、豆 输 朋 ( Sa Po Ou Ta, Dou Shu Peng / Sa bố ô ta tô xu bùn.).阿 逝 孕. (Ou Shi Yun / Ở xừ dyin.),萨 婆 萨 哆、那 摩 婆 萨 哆,那 摩 婆 伽, (Sa Po Sa Duo, Na Mo Po Sa Duo Na Mo Po Qie / Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che .),摩 罚 特 豆. ( Mo Fa Te Dou / Mô pha tơ tô). 怛 侄 __, ( Da Zhi Ta / Tân sư tha),唵,阿 婆 卢 醯. (An, Ou Po Lu Xi / Ùm, mô bô lu thế),卢 迦 帝, ( Lu Jia Di / Lu cha tề),迦 罗 帝. (Jia Lu Di / Chà rồ tế). 夷 醯 唎. ( Yi Xi Li / Ý hề ly ).摩 诃 菩 提 萨 埵. (Mo He Pu Ti Sa Duo / Mô bu ti sa tô.).萨 婆 萨 婆, (Sa Po Sa Po / Sa tô sa bồ.),摩 啰 摩 啰, (Mo La Mo La / Mồ nai mô nai.),摩 醯 摩 醯、唎 驮 孕. (Mo Xi Mo Xi, Lie Tuo Yun / mô hê mô hề⠬y tô dyin.). 俱 卢 俱 卢、羯 蒙. (Ju Lu Ju Lu, Jie Mong / Chuy lu chuy lu chẻ mùn.).度 卢 度 卢、罚 阇 耶 帝. (Du Lu Du Lu, Fa She Ye Di / Tù lu tù lu phá xơ de ti.).摩 诃、罚 阇 耶 帝. (Mo He, Fa She Ye Di / Mô phá xơ dè tì.).陀 啰 陀 啰, (Tuo La Tuo La / Tồ nai tồ nai.), 地 唎 尼, (Di Li Ni / Ti li ni.),室 佛 啰 耶. (Shi Fu La Ye / Xử phố nai de.).遮 啰 遮 啰, (Zhe La Zhe La / Chân nai chân nai.),摩 么 罚 摩 啰, (Mo Mo Fa Mo La / Mân mô bâm mô nài.),穆 帝 隶. (Mo Die Lie / Mù tì ly.).伊 醯 伊 醯, (Yi Xi Yi Xi / Ỷ hê ly hê.),室 那 室 那, (Shi Na Shi Na / Xử na xử na.), 阿 啰 參、佛 囉 舍 利. (Ou La Sen, Fu La She Li / O na sân tô nai sơ rì.).罚 沙 罚 參. (Fa Suo Fa Seng / Phạ sa phạ sân.). 佛 啰 舍 耶. (Fu La She Ye / Phọ nai sơ de.). 呼 嚧 呼 嚧 摩 啰, (Hu Lu Hu Lu Mo La / Hu lu hu lu mô nai.),呼 嚧 呼 嚧 醯 利. (Hu Lu Hu Lu Xi Li / Hu lu hu lu hê lì.). 娑 啰 娑 啰, (Suo La Suo La / Xà nai xà nai),醯 唎 醯 唎, (Xi Li Xi Li / Xi ly xi hì ri.), 苏 嚧 苏 嚧. (Su Lu Su Lu / Xu lu xu lu.).菩 提 夜、菩 提 夜. (Pu Ti Ye, Pu Ti Ye / Bu ti de bu tì de.).菩 驮 夜、菩 驮 夜. (Pu Tuo Ye, Pu Tuo Ye / Bu tô de bu tô de.).弥 帝 唎 夜, (Mi Di Li Ye / Mi đi ly de.),那 啰 谨 墀. (Nuo La Jin Chi / Na nai kin tì.).地 利 瑟 尼 那, (Di Li Se Ni Na / Tì ly sờ rì na.),波 夜 摩 那, (Po Ye Mo Na / Bô de mô na.), 娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hồ.). 醯 陀 夜 ( Xi Tuo Ye / Xì tô de.), 娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hô.).摩 诃 醯 夜 ( Mo He Xi Tuo Ye / Mô hô xi tô de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hồ.).醯 陀 喻 艺 (Xi Tuo Yu Yi / Xi tô duy di.),室 皤 啰 耶, (Shi Bo La Ya / Xử ban nai de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bồ hô.).那 啰 谨 墀, (Nuo La Jin Chi / Na nai kin ti.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bồ hồ.). 摩 啰 那 啰, (Mo Na Nuo La / Mô nai na nai.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hô.).醯 啰 僧、阿 穆 佉 耶, (Xi La Sen, Ou Mu Qie Ye / Xi lai xăn ô mu chuy de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hồ.).娑 婆 摩 诃、阿醯 陀 夜 ( Suo Po Mo He, Ou Xi Tuo Ye / Sap bồ mô hô hô si tô de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bồ hô.).者 吉 啰、阿 醯 陀 夜 ( Zhe Ji La, Ou Xi Tuo Ye / Tra kế nai ô si tô de.), 娑 婆 诃. (Suo Po he / Sap bồ hồ.).波 陀摩 羯 醯 陀 夜 ( Bo Tuo Mo, Ji Xi Tuo Ye / Bồ tô mô che si tô de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hô.).那 啰 谨 墀、皤 伽 啰 耶, (Nuo La Jin Chi, Bu Qie La Ye / Na nai kin ki banh che nai de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hồ.).摩 婆 利、胜 羯 啰 夜, (Mo Po Lie, Sen Ji La Ye / Mồ bồ xăn che nai de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bồ hô.).南 无 喝 啰 怛 那、哆 啰 夜 耶. (Na Mo He La Da Na, Duo La Ye Ye / Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè.).南 无 阿 唎 耶. (Na Mo Ou Li Ye / Nam mô ô ri de.).婆 嚧 吉 帝, (Po Lu Jie Di / Bô ru ke.),烁 皤 啰 夜, (Suo Bo La Ye / Ke xứ bấn nai de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bồ hồ.). 唵 醯 殿 都, ( An, Xi Dian Du / Ùm, xì tín đú.),漫 多 啰, (Man Duo La / Mánh đồ nai.), 跋 陀 耶, (Ba Tuo Ye / Ba tố de.),娑 婆 诃. (Suo Po He / Sap bô hồ.).Ghi chú:_Hán Ngữ thấy có hai loại chữ là Phồn Thể và Giản Thể. Rubi tự hiểu thế này:Phồn là Phồn Vinh, là Đầy Đủ. Giản là Đơn Giản, là Rút Gọn. Thể là Nguyên Gốc.Phồn Thể là cách viết các từ theo hệ thống bảng chữ có đầy đủ nét theo nguyên gốc.Giản Thể là cách viết các từ theo hệ thống bảng chữ đã được đơn giản nét so với nguyên gốc._Chuyển đổi dạng chữ Phồn Thể sang Giản Thể thì xem hướng dẫn tại đây: Link_Hai là cách viết Hán Ngữ La Tinh và phiên âm âm Việt có thể chưa chính xác, do kiến thức không chuyên của người sưu tầm. Ai muốn nghiên cứu kỹ thì cần lưu ý điểm đó. Và Rubi cũng mong được góp ý từ những kiến thức ít nhiều của đọc giả. 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 3 Tháng 9, 2008 Chú Đại Bi-Bảng 1-Hán Ngữ (phồn thể) và Hán Ngữ La Tinh (1) Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ (phồn thể)Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (1)01 南 無、喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶.02 南 無 阿 唎 耶.03 婆 盧 羯 帝、爍 缽 囉 耶.04 菩 提 薩 埵 婆 耶,05 摩 訶 薩 埵 婆 耶.06 摩 訶、迦 盧 尼 迦 耶.07 唵,08 薩 皤 囉 罰 曳,09 數 怛 那 怛 寫.10 南 無、 醯 吉 慄 埵、 伊 蒙 阿 唎 耶.11 婆 盧 吉 帝、室 佛 囉 愣 馱 婆.12 南 無、那 囉 謹 墀.13 醯 利 摩 訶、皤 哆 沙 咩.14 薩 婆 阿__、豆 輸 朋、15 阿 逝 孕.16 薩 婆 薩 哆、那 摩 婆 薩 哆,那 摩 婆 伽,17 摩 罰 特 豆.18 怛 姪__他, 19 唵,阿 婆 盧 醯.20 盧 迦 帝,21 迦 羅 帝.22 夷 醯 唎.23 摩 訶 菩 提 薩 埵.24 薩 婆 薩 婆,25 摩 囉 摩 囉,26 摩 醯 摩 醯、唎 馱 孕.27 俱 盧 俱 盧、羯 蒙.28 度 盧 度 盧、罰 闍 耶 帝.29 摩 訶、罰 闍 耶 帝.30 陀 囉 陀 囉,31 地 唎 尼,32 室 佛 囉 耶.33 遮 囉 遮 囉,34 摩 麼 罰 摩 囉,35 穆 帝 隸.36 伊 醯 伊 醯,37 室 那 室 那,38 阿 囉 參、佛 囉 舍 利.39 罰 沙 罰 參.40 佛 囉 舍 耶.41 呼 嚧 呼 嚧 摩 囉,42 呼 嚧 呼 嚧 醯 利.43 娑 囉 娑 囉,44 醯 唎 醯 唎, 45 蘇 嚧 蘇 嚧.46 菩 提 夜、菩 提 夜.47 菩 馱 夜、菩 馱 夜.48 彌 帝 唎 夜,49 那 囉 謹 墀.50 地 利 瑟 尼 那,51 波 夜 摩 那,52 娑 婆 訶.53 醯 陀 夜54 娑 婆 訶.55 摩 訶 醯 夜56 娑 婆 訶.57 醯 陀 喻 藝58 室 皤 囉 耶,59 娑 婆 訶.61 那 囉 謹 墀,61 娑 婆 訶.62 摩 囉 那 囉,63 娑 婆 訶.64 醯 囉 僧、阿 穆 佉 耶,65 娑 婆 訶.66 娑 婆 摩 訶、阿醯 陀 夜67 娑 婆 訶.68 者 吉 囉、阿 醯 陀 夜69 娑 婆 訶.70 波 陀摩 羯 醯 陀 夜71 娑 婆 訶.72 那 囉 謹 墀、 皤 伽 囉 耶,73 娑 婆 訶.74 摩 婆 利、勝 羯 囉 夜,75 娑 婆 訶.76 南 無 喝 囉 怛 那、哆 囉 夜 耶.77 南 無 阿 唎 耶.78 婆 嚧 吉 帝,79 爍 皤 囉 夜,80 娑 婆 訶.81 唵 醯 殿 都,82 漫 多 囉,83 跋 陀 耶,84 娑 婆 訶. 豆 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye 豆 Na Mo ao Li Ye 豆 Po Lu Jie Di Shuo Bo Na Ye豆 Pu Ti Sa Duo Po Ye 豆 Mo He Sa Duo Po Ye 豆 Mo He Jia Lu Ni Jia Ye 豆 An 豆 Sa Bo Na Fa Yi 豆 Su Da Na Da Xia 豆 Na Mo Xi Ji Lie Duo Yi Mong AO Li Ye豆 Po Lu Jie Di Shi Fu Na Leng Tuo Po豆 Na Mo No Na Jin Chi豆 Shi Li Mo He Ba Duo Suo Mi豆 Sa Po AO Ta Dou Shu Peng豆 AO Shi Yun 豆 Sa Po Sa Duo NaMo Po Sa Duo NaMo Po Qie豆 Mo Fa Te Dou 豆 Da Zhi Ta豆 An AO Po Lu Xi豆 Lu Jia Di豆 Jia Lu Di豆 Yi Xi Li豆 Mo He Pu Ti Sa Duo 豆 Sa Po Sa Po豆 Mo Na Mo Na豆 Mo Xi Mo Xi Lie Tuo Yun 豆 Ju Lu Ju Lu Jie Mong豆 Du Lu Du Lu Fa She Ye Di 豆 Mo He Fa She Ye Di豆 Tuo Na Tuo Na豆 Di Li Ni 豆 Shi Fu Na Ye 豆 Zhe Na Zhe Na豆 Mo Mo Fa Mo Na豆 Mo Die Lie豆 Yi Xi Yi Xi 豆 Shi Na Shi Na豆 Ou Na Sen Fu Na She Li豆 Fa Sa Fa Seng豆 Fu Na She Ye豆 Hu Lu Hu Lu Mo Na豆 Hu Lu Hu Lu Xi Li豆 Suo Na Suo Na豆 Xi Li Xi Li豆 Su Lu Su Lu豆 Pu Ti Ye Pu Ti Ye豆 Pu Tuo Ye Pu Tuo Ye 豆 Mi Di Li Ye豆 Nuo Na Jin Chi豆 Di Li Se Ni Na 豆 Po Ye Mo Na豆 Suo Po He豆 Xi Tuo Ye豆 Suo Po He豆 Mo He Xi Tuo Ye豆 Suo Po He豆 Xi Tuo Yu Yi豆 Shi Bo Na Ya豆 Suo Po He豆 Nuo Na Jin Chi豆 Suo Po He 豆 Mo Na Nuo Na豆 Suo Po He豆 Xi Na Sen AO Mu Qie Ye豆 Suo Po He豆 Suo Po Mo He AO Xi Tuo Ye豆 Suo Po He豆 Zhe Ji Na AO Xi Tuo Ye豆 Suo Po he豆 Bo Tuo Mo Ji Xi Tuo Ye豆 Suo Po He豆 Nuo Na Jin Chi Bu Qie Na Ye豆 Suo Po He豆 Mo Po Li Sen Ji Na Ye豆 Suo Po He豆 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye豆 Na Mo AO Li Ye豆 Po Lu Jie Di豆 Suo Bo Na Ye豆 Suo Po He豆 An Xi Dian Du豆 Man Duo Na豆 Ba Tuo Ye豆 Suo Po He Share this post Link to post Share on other sites
Posted 3 Tháng 9, 2008 Chú Đại Bi-Bảng 2-So sánh 2 dạng Hán Ngữ La Tinh Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (1)Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (2) 01 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye 02 Na Mo ao Li Ye 03 Po Lu Jie Di Shuo Bo Na Ye 04 Pu Ti Sa Duo Po Ye 05 Mo He Sa Duo Po Ye 06 Mo He Jia Lu Ni Jia Ye 07 An 08 Sa Bo Na Fa Yi 09 Su Da Na Da Xia 10 Na Mo Xi Ji Lie Duo Yi Mong AO Li Ye 11 Po Lu Jie Di Shi Fu Na Leng Tuo Po 12 Na Mo No Na Jin Chi 13 Shi Li Mo He Ba Duo Suo Mi 14 Sa Po AO Ta Dou Shu Peng 15 AO Shi Yun 16 Sa Po Sa Duo Na Mo Po Sa Duo Na Mo Po Qie 17 Mo Fa Te Dou 18 Da Zhi Ta 19 An AO Po Lu Xi 20 Lu Jia Di 21 Jia Lu Di 22 Yi Xi Li 23 Mo He Pu Ti Sa Duo 24 Sa Po Sa Po 25 Mo Na Mo Na 26 Mo Xi Mo Xi Lie Tuo Yun 27 Ju Lu Ju Lu Jie Mong 28 Du Lu Du Lu Fa She Ye Di 29 Mo He Fa She Ye Di 30 Tuo Na Tuo Na 31 Di Li Ni 32 Shi Fu Na Ye 33 Zhe Na Zhe Na 34 Mo Mo Fa Mo Na 35 Mo Die Lie 36 Yi Xi Yi Xi 37 Shi Na Shi Na 38 Ou Na Sen Fu Na She Li 39 Fa Sa Fa Seng 40 Fu Na She Ye 41 Hu Lu Hu Lu Mo Na 42 Hu Lu Hu Lu Xi Li 43 Suo Na Suo Na 44 Xi Li Xi Li 45 Su Lu Su Lu 46 Pu Ti Ye Pu Ti Ye 47 Pu Tuo Ye Pu Tuo Ye 48 Mi Di Li Ye 49 Nuo Na Jin Chi 50 Di Li Se Ni Na 51 Po Ye Mo Na 52 Suo Po He 53 Xi Tuo Ye 54 Suo Po He 55 Mo He Xi Tuo Ye 56 Suo Po He 57 Xi Tuo Yu Yi 58 Shi Bo Na Ya 59 Suo Po He 60 Nuo Na Jin Chi 61 Suo Po He 62 Mo Na Nuo Na 63 Suo Po He 64 Xi Na Sen AO Mu Qie Ye 65 Suo Po He 66 Suo Po Mo He AO Xi Tuo Ye 67 Suo Po He 68 Zhe Ji Na AO Xi Tuo Ye 69 Suo Po he 70 Bo Tuo Mo Ji Xi Tuo Ye 71 Suo Po He 72 Nuo Na Jin Chi Bu Qie Na Ye 73 Suo Po He 74 Mo Po Li Sen Ji Na Ye 75 Suo Po He 76 Na Mo He Na Da Na Duo Na Ye Ye 77 Na Mo AO Li Ye 78 Po Lu Jie Di 79 Suo Bo Na Ye 80 Suo Po He 81 An Xi Dian Du 82 Man Duo Na 83 Ba Tuo Ye 84 Suo Po He 01 na mo ho la da nu do la ye ye, 02 na mo o li ye, 03 po lu je di sho bo la ye, 04 pu ti sa do po ye, 05 mo ho sa do po ye, 06 mo ho jia lu ni jia ye, 07 an, 08 sa bo la fa yi, 09 su da nu da sia, 10 na mo si ji li do yi mung o li ye, 11 po lu ji di, sho fo la ling to po, 12 na mo nu la jin cho, 13 si li mo ho po do sha me, 14 sa po wo to do shu pung, 15 wo si yun, 16 sa po sa do na mo po sa do na mo po che, 17 mo fa to do, 18 da dzo to, 19 an, o po lu si, 20 lu jia di, 21 jia lo di, 22 i si li, 23 mo ho pu ti sa do, 24 sa po sa po, 25 mo la mo la, 26 mo si mo si li to yun, 27 ji lu ju lu, jie mong, 28 du lu du lu fa she ye di, 29 mo ho fa she ye di, 30 to la to la, 31 di li ni, 32 shi fo la ye, 33 zhe la zhe la, 34 mo mo, fa mo la, 35 mu di li, 36 yi si yi si, 37 shi nu shi nu, 38 o la son, fo la so li, 39 fa sha fa son, 40 fo la she ye, 41 hu lu hu lu mo la, 42 hu lu hu lu si li, 43 so la so la, 44 si li si li, 45 su lu su lu, 46 pu ti ye, pu ti ye, 47 pu to ye, pu to ye, 48 mi di li ye, 49 nu la jin cho, 50 di li so ni nu, 51 po ye mo nu, 52 so po ho, 53 si to ye, 54 so po ho, 55 mo ho si to ye, 56 so po ho, 57 si to yu yi, 58 shi bo la ye, 59 so po ho, 60 no la jin cho, 61 so po ho, 62 mo la nu la, 63 so po ho, 64 si la son o mo chi ye, 65 so po ho, 66 so po mo ho o si to ye, 67 so po ho, 68 zhe ji la o xi to ye, 69 so po ho, 70 bo fo mo jie si to ye, 71 so po ho, 72 nu la jin cho bo che la ye, 73 so po ho, 74 mo po li song ji la ye, 75 so po ho, 76 na mo ho la ta nu do la ye ye, 77 na mo o li ye, 78 po lu ji di, 79 sho bo la ye, 80 so po ho, 81 an si den, 82 man do la, 83 ba to ye, 84 so po ho. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 3 Tháng 9, 2008 CHÚ ĐẠI BI-Bảng 3-Hán Ngữ La Tinh và Phiên Âm Âm Việt Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (2)Bản Chú Đại Bi phiên âm-âm Việt01 na mo ho la da nu do la ye ye, 02 na mo o li ye, 03 po lu je di sho bo la ye, 04 pu ti sa do po ye, 05 mo ho sa do po ye, 06 mo ho jia lu ni jia ye, 07 an, 08 sa bo la fa yi, 09 su da nu da sia, 10 na mo si ji li do yi mung o li ye, 11 po lu ji di, sho fo la ling to po, 12 na mo nu la jin cho, 13 si li mo ho po do sha me, 14 sa po wo to do shu pung, 15 wo si yun, 16 sa po sa do na mo po sa do na mo po che, 17 mo fa to do, 18 da dzo to, 19 an, o po lu si, 20 lu jia di, 21 jia lo di, 22 i si li, 23 mo ho pu ti sa do, 24 sa po sa po, 25 mo la mo la, 26 mo si mo si li to yun, 27 ji lu ju lu, jie mong, 28 du lu du lu fa she ye di, 29 mo ho fa she ye di, 30 to la to la, 31 di li ni, 32 shi fo la ye, 33 zhe la zhe la, 34 mo mo, fa mo la, 35 mu di li, 36 yi si yi si, 37 shi nu shi nu, 38 o la son, fo la so li, 39 fa sha fa son, 40 fo la she ye, 41 hu lu hu lu mo la, 42 hu lu hu lu si li, 43 so la so la, 44 si li si li, 45 su lu su lu, 46 pu ti ye, pu ti ye, 47 pu to ye, pu to ye, 48 mi di li ye, 49 nu la jin cho, 50 di li so ni nu, 51 po ye mo nu, 52 so po ho, 53 si to ye, 54 so po ho, 55 mo ho si to ye, 56 so po ho, 57 si to yu yi, 58 shi bo la ye, 59 so po ho, 60 no la jin cho, 61 so po ho, 62 mo la nu la, 63 so po ho, 64 si la son o mo chi ye, 65 so po ho, 66 so po mo ho o si to ye, 67 so po ho, 68 zhe ji la o xi to ye, 69 so po ho, 70 bo fo mo jie si to ye, 71 so po ho, 72 nu la jin cho bo che la ye, 73 so po ho, 74 mo po li song ji la ye, 75 so po ho, 76 na mo ho la ta nu do la ye ye, 77 na mo o li ye, 78 po lu ji di, 79 sho bo la ye, 80 so po ho, 81 an si den, 82 man do la, 83 ba to ye, 84 so po ho. 01 Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de. 02 Nam mô ô ri dè. 03 Bồ rồ chết kế xít quanh na de. 04 Bu ti sa tô bô dè. 05 Mồ hô sa tô bô de. 06 Mô hô chả lu ni cha dè. 07 Ùm. 08 Sa ban nai phà di. 09 Xú tăn na tằn chà. 10 Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè. 11 Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô. 12 Nam mô na nai kin tì. 13 Hề ly mô hô banh tô sa mế. 14 Sa bố ô ta tô xu bùn. 15 Ở xừ dyin. 16 Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che . 17 Mô pha tơ tô 18 Tân sư tha 19 Ùm, mô bô lu thế 20 Lu cha tề 21 Chà rồ tế 22 Ý hề ly 23 Mô bu ti sa tô. 24 Sa tô sa bồ. 25 Mồ nai mô nai. 26 mô hê mô hề⠬y tô dyin. 27 Chuy lu chuy lu chẻ mùn. 28 Tù lu tù lu phá xơ de ti. 29 Mô phá xơ dè tì. 30 Tồ nai tồ nai. 31 Ti li ni. 32 Xử phố nai de. 33 Chân nai chân nai. 34 Mân mô bâm mô nài. 35 Mù tì ly. 36 Ỷ hê ly hê. 37 Xử na xử na. 38 O na sân tô nai sơ rì. 39 Phạ sa phạ sân. 40 Phọ nai sơ de. 41 Hu lu hu lu mô nai. 42 Hu lu hu lu hê lì. 43 Xà nai xà nai. 44 Xi ly xi hì ri. 45 Xu lu xu lu. 46 Bu ti de bu tì de. 47 Bu tô de bu tô de. 48 Mi đi ly de. 49 Na nai kin tì. 50 Tì ly sờ rì na. 51 Bô de mô na. 52 Sap bô hồ. 53 Xì tô de. 54 Sap bô hô. 55 Mô hô xi tô de. 56 Sap bô hồ. 57 Xi tô duy di. 58 Xử ban nai de. 59 Sap bồ hô. 60 Na nai kin ti. 61 Sap bồ hồ. 62 Mô nai na nai. 63 Sap bô hô. 64 Xi lai xăn ô mu chuy de. 65 Sap bô hồ. 66 Sap bồ mô hô hô si tô de. 67 Sap bồ hô. 68 Tra kế nai ô si tô de. 69 Sap bồ hồ. 70 Bồ tô mô che si tô de. 71 Sap bô hô. 72 Na nai kin ki banh che nai de. 73 Sap bô hồ. 74 Mồ bồ xăn che nai de. 75 Sap bồ hô. 76 Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè. 77 Nam mô ô ri de. 78 Bô ru ke. 79 Ke xứ bấn nai de. 80 Sap bồ hồ. 81 Ùm, xì tín đú. 82 Mánh đồ nai. 83 Ba tố de. 84 Sap bô hồ. Video tụng Chú Đại Bi-Trung Ngữ, giọng nam: Share this post Link to post Share on other sites
Posted 4 Tháng 9, 2008 Chú Đại Bi-Bảng 4-Phạn Ngữ (La tinh) Thứ tựChú Đại Bi song ngữ Phạn Trung01020304050607080910111213141516171819202122232425262728293031 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48495051525354555657 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84namo ratna-trayāya 南無 喝囉怛那 哆囉夜 [口*耶] nama ā ry ā - 南無 阿唎 [口*耶] valokite ś var ā ya 婆盧羯帝爍鉢囉耶 bodhi-sattv ā ya 菩提 薩埵婆耶 mah ā -sattv ā ya 摩訶薩埵婆〔娑>婆〕耶 mah ā -k ā ru ṇ ik ā ya 摩訶迦盧尼迦耶 o ṃ 唵 sarva-raviye 薩皤 囉罰曳 sudhanadasya 數怛那怛寫 namas-k ṛ tv ā imam ā ry ā - 南 無、 醯 吉慄 埵 伊蒙 阿唎 [口*耶] valokite ś vara-ra ṃ dhava 婆〔娑>婆〕盧吉帝室佛羅 [口*楞]馱 婆 namo narakindi 南無 那囉謹墀 hr īḥ mahā-vat-svāme 醯唎 摩訶皤哆 沙咩 sarva-arthato- ś ubha ṃ 薩 婆 阿__、豆 輸 朋ajeya ṃ 阿逝孕 sarva sat 〔nama va ṣ a ṭ 〕 namo vāka 薩婆 薩哆〔那摩 婆薩哆〕 那摩 婆伽 mavitato 摩罰特豆 tadyath ā 怛 姪__o ṃ avaloki 唵 阿婆盧醯 lokate 盧迦帝 krate 迦羅帝 e hr īḥ 夷 醯唎 mah ā -bodhisattva 摩訶菩提薩埵 sarva sarva 薩婆 薩婆 mala mala 摩囉 摩囉 mahima h ṛ daya ṃ 摩醯摩 醯唎馱孕 kuru kuru karma ṃ 俱盧 俱盧 羯幪 dhuru dhuru vijayate 度盧 度盧 罰闍耶帝 mah ā -vijayate 摩訶 罰闍耶帝 dhara dhara 陁羅 陁羅 dh ṛ n ī 地唎尼 ś var ā ya 室佛囉 [口*耶] cala cala 遮囉 遮囉 mama vimala 摩摩(某甲受持)罰摩囉 muktele 穆帝 [口*(隸-木+上)] ehi ehi 伊醯 移醯 ś ina ś ina 室那 室那 ā r ṣ a ṃ prasari 阿囉嘇 佛囉舍利 vi ś va vi ś va ṃ 罰沙 罰嘇 prasaya 佛囉舍耶 hulu hulu mara 呼盧 呼盧 摩囉 hulu hulu hr īḥ 呼盧 呼盧 醯呼〔利>呼〕 sara sara 娑囉 娑囉 siri siri 醯 唎 醯 唎, suru suru 蘓嚧 蘓嚧 bodhiya bodhiya 菩提夜 菩提夜 bodhaya bodhaya 菩馱夜 菩馱夜 maitreya 彌帝唎夜 narakindi 那囉謹墀 dh ṛṣṇ ina 地唎瑟尼那 bhayamana 波夜摩那 sv ā h ā 娑婆訶 siddh ā ya 醯 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 mah ā -siddh ā ya 摩 訶 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 siddha-yoge 醯 陁喻藝 ś var ā ya 室皤囉夜 sv ā h ā 娑婆訶 narakindi 那羅謹墀 sv ā h ā 娑婆訶 māra ṇ ara 摩羅那羅 sv ā h ā 娑婆訶 ś ira si ṃ ha mukh ā ya 醯 囉 僧 阿 穆佉耶 sv ā h ā 娑婆訶 sarva mah ā -asiddh ā ya 娑 婆 摩 訶、阿醯 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 cakra-asiddh ā ya 者吉囉 阿 醯 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 padma kast ā ya 波 陀摩 羯 醯 陀 夜 sv ā h ā 娑婆訶 narakindi-vagal ā ya 那囉謹墀 皤伽囉 [口*耶] sv ā h ā 娑婆訶 mavari ś a ṅ khar ā ya 摩婆利 勝羯囉夜 sv ā h ā 娑婆訶 namo ratna-tray ā ya 南無 喝囉怛那哆囉夜耶 nama ā ry ā - 南無 阿唎 [口*耶] valokite 婆盧吉帝 ś var ā ya 爍皤囉夜 sv ā h ā 娑婆訶 sidhyantu 唵 醯 殿 都, mantra 漫哆羅 pad ā ya 跋馱耶 sv ā h ā 娑婆訶 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 15 Tháng 9, 2008 CHÚ ĐẠI BI-Bảng 3-Hán Ngữ La Tinh và Phiên Âm Âm Việt Bản Chú Đại Bi Hán Ngữ La Tinh (2)Bản Chú Đại Bi phiên âm-âm Việt01 na mo ho la da nu do la ye ye, 02 na mo o li ye, 03 po lu je di sho bo la ye, 04 pu ti sa do po ye, 05 mo ho sa do po ye, 06 mo ho jia lu ni jia ye, 07 an, 08 sa bo la fa yi, 09 su da nu da sia, 10 na mo si ji li do yi mung o li ye, 11 po lu ji di, sho fo la ling to po, 12 na mo nu la jin cho, 13 si li mo ho po do sha me, 14 sa po wo to do shu pung, 15 wo si yun, 16 sa po sa do na mo po sa do na mo po che, 17 mo fa to do, 18 da dzo to, 19 an, o po lu si, 20 lu jia di, 21 jia lo di, 22 i si li, 23 mo ho pu ti sa do, 24 sa po sa po, 25 mo la mo la, 26 mo si mo si li to yun, 27 ji lu ju lu, jie mong, 28 du lu du lu fa she ye di, 29 mo ho fa she ye di, 30 to la to la, 31 di li ni, 32 shi fo la ye, 33 zhe la zhe la, 34 mo mo, fa mo la, 35 mu di li, 36 yi si yi si, 37 shi nu shi nu, 38 o la son, fo la so li, 39 fa sha fa son, 40 fo la she ye, 41 hu lu hu lu mo la, 42 hu lu hu lu si li, 43 so la so la, 44 si li si li, 45 su lu su lu, 46 pu ti ye, pu ti ye, 47 pu to ye, pu to ye, 48 mi di li ye, 49 nu la jin cho, 50 di li so ni nu, 51 po ye mo nu, 52 so po ho, 53 si to ye, 54 so po ho, 55 mo ho si to ye, 56 so po ho, 57 si to yu yi, 58 shi bo la ye, 59 so po ho, 60 no la jin cho, 61 so po ho, 62 mo la nu la, 63 so po ho, 64 si la son o mo chi ye, 65 so po ho, 66 so po mo ho o si to ye, 67 so po ho, 68 zhe ji la o xi to ye, 69 so po ho, 70 bo fo mo jie si to ye, 71 so po ho, 72 nu la jin cho bo che la ye, 73 so po ho, 74 mo po li song ji la ye, 75 so po ho, 76 na mo ho la ta nu do la ye ye, 77 na mo o li ye, 78 po lu ji di, 79 sho bo la ye, 80 so po ho, 81 an si den, 82 man do la, 83 ba to ye, 84 so po ho. 01 Nam mô hăn nai tăn na tôn nai da de. 02 Nam mô ô ri dè. 03 Bồ rồ chết kế xít quanh na de. 04 Bu ti sa tô bô dè. 05 Mồ hô sa tô bô de. 06 Mô hô chả lu ni cha dè. 07 Ùm. 08 Sa ban nai phà di. 09 Xú tăn na tằn chà. 10 Nam mô xi kê ly tô di mô ri dè. 11 Bồ rồ kết kế xit phô nai lân tồ bô. 12 Nam mô na nai kin tì. 13 Hề ly mô hô banh tô sa mế. 14 Sa bố ô ta tô xu bùn. 15 Ở xừ dyin. 16 Sa bô sa tô Nam mô bô sa tồ, nam mô bô che . 17 Mô pha tơ tô 18 Tân sư tha 19 Ùm, mô bô lu thế 20 Lu cha tề 21 Chà rồ tế 22 Ý hề ly 23 Mô bu ti sa tô. 24 Sa tô sa bồ. 25 Mồ nai mô nai. 26 mô hê mô hề⠬y tô dyin. 27 Chuy lu chuy lu chẻ mùn. 28 Tù lu tù lu phá xơ de ti. 29 Mô phá xơ dè tì. 30 Tồ nai tồ nai. 31 Ti li ni. 32 Xử phố nai de. 33 Chân nai chân nai. 34 Mân mô bâm mô nài. 35 Mù tì ly. 36 Ỷ hê ly hê. 37 Xử na xử na. 38 O na sân tô nai sơ rì. 39 Phạ sa phạ sân. 40 Phọ nai sơ de. 41 Hu lu hu lu mô nai. 42 Hu lu hu lu hê lì. 43 Xà nai xà nai. 44 Xi ly xi hì ri. 45 Xu lu xu lu. 46 Bu ti de bu tì de. 47 Bu tô de bu tô de. 48 Mi đi ly de. 49 Na nai kin tì. 50 Tì ly sờ rì na. 51 Bô de mô na. 52 Sap bô hồ. 53 Xì tô de. 54 Sap bô hô. 55 Mô hô xi tô de. 56 Sap bô hồ. 57 Xi tô duy di. 58 Xử ban nai de. 59 Sap bồ hô. 60 Na nai kin ti. 61 Sap bồ hồ. 62 Mô nai na nai. 63 Sap bô hô. 64 Xi lai xăn ô mu chuy de. 65 Sap bô hồ. 66 Sap bồ mô hô hô si tô de. 67 Sap bồ hô. 68 Tra kế nai ô si tô de. 69 Sap bồ hồ. 70 Bồ tô mô che si tô de. 71 Sap bô hô. 72 Na nai kin ki banh che nai de. 73 Sap bô hồ. 74 Mồ bồ xăn che nai de. 75 Sap bồ hô. 76 Nam mô hân nai tân nai tô nai da dè. 77 Nam mô ô ri de. 78 Bô ru ke. 79 Ke xứ bấn nai de. 80 Sap bồ hồ. 81 Ùm, xì tín đú. 82 Mánh đồ nai. 83 Ba tố de. 84 Sap bô hồ. Video tụng Chú Đại Bi-Trung Ngữ, giọng nam: Bạn sai rồi , bên trái là phiên âm tiếng phạn của người Tàu , bản bên phải của người Việt. Bản của ta phiên âm gần gần giống hơn. Bạn có thể nghe trực tiếp bản tiếng phạn gốc tại đây để đối chiếu :http://www.sutrasmantras.info/mantra10.html Share this post Link to post Share on other sites
Posted 16 Tháng 9, 2008 Bạn sai rồi , bên trái là phiên âm tiếng phạn của người Tàu , bản bên phải của người Việt. Bản của ta phiên âm gần gần giống hơn. Bạn có thể nghe trực tiếp bản tiếng phạn gốc tại đây để đối chiếu : http://www.sutrasmantras.info/mantra10.html À, bên phải ấy (nếu Rubi không nhầm thì) nói chính xác đó là cách (hướng dẫn) phát âm tiếng Trung (cho người Việt), nội dung nói riêng là Chú Đại Bi. Còn bên trái, trước hết đó là một dạng chữ latinh, thứ hai là liên quan đến tiếng Trung, còn chính xác nó là gì thì rubi không rành lắm. Không biết cái bản chứ ấy, nó nằm trong quy định nào trong sự liên quan giữa chữ cổ và chữ la tinh của tiếng Trung. Nhưng có thể nhận thấy một điều, cách phát âm Chú Đại Bi, so sánh giữa tiếng Phạn và tiếng Trung là khác nhau hoàn toàn. Có thể, sở dĩ có sự khác nhau đó là do cách thức chuyển thể nội dụng dựa trên ý nghĩa của câu chữ, chứ không dựa trên cách phát âm tiếng Phạn. Nhưng gần đây, ở Trung Hoa cũng xuất hiện sự hành trì trì tụng Chú Đại Bi với cách phát âm hoàn toàn theo tiếng Phạn. Căn cứ vào cách hành trì trì tụng Chú Đại Bi với cách phát âm theo tiếng Phạn, thì đối với một hành giả người Việt phải nên biết đến các yếu tố sau: -Phải biết đến bản Chú Đại Bi tiếng Phạn, viết bằng mặt chữ (la tinh) Devanagari (của Ấn Độ). -Phải biết đến cách phát âm hoặc nghe qua bản Chú Đại Bi tiếng Phạn dưới hình thức âm thanh audio. -Yếu tố thực tế nhất là biết được bản hướng dẫn cách đọc trực tiếp bản Chú Đại Bi tiếng Phạn dưới hình thức chữ viết Tiếng Việt. Với các yếu tố nói trên, đối với một người học hiểu và sử dụng được tiếng Phạn thì quá dễ dàng để tìm hiểu và hành trì Chú Đại Bị nói riêng và các Chú khác nói chung. Nhưng với một người không biết tiếng Phạn thì để tổng hợp được ba yếu tố trên cũng hơi khó khăn và mất thời gian. Ví dụ như, vinhvinh có thể tìm trên mạng một bản Chú Đại Bi với hình thức tài liệu dưới dạng chữ viết và file âm thanh audio nhưng lại thiếu cách hướng dẫn phát âm dưới hình thức chữ viết Tiếng Việt. Hoặc khi tìm được cách hướng dẫn phát âm dưới hình thức chữ viết Tiếng Việt thì lại không kèm theo đó là tài liệu dưới dạng chữ viết Tiếng Phạn và file âm thành audio Tiếng Phạn. Đó là những yếu tố tất phải đụng chạm khi tìm hiểu thực hành Chú Đại Bi. Rubi cảm ơn vinhvinh đã góp ý và sưu tập thêm. Rubi có một bản Chú Đại Bi song ngữ Phạn Trung, hình thức là dạng tài liệu flash gồm chữ viết (Phạn Trung), hình ảnh (Trung) và âm thanh (Phạn), tuy thế nhưng Rubi lại không thể chuyển nó thành hình thức hướng dẫn phát âm dạng chữ viết Tiếng Việt, bạn nào có thể làm được điều trên thì cũng hay đấy ạ. Phần sau Rubi sẽ nói chi tiết về cách sử dụng tài liệu này, nếu có bạn nào bổ xung được điều trên thì cũng tốt thay. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 16 Tháng 9, 2008 Chào bạn Rubi, Thấy các bạn rất có hứng thú về cách phát âm tiếng phạn, VinhL có quyển sách tiếng Anh “Sanskrit Pronounciation – Booklet and Audio” muốn upload lên nhưng diễn đàn hiện nay không có thư viện. Nếu bạn nào biết tiếng Anh, và có lòng muốn dịch ra tiếng Việt để mọi người có thể nghiên cứu học cách đọc tiếng Phạn chính xác thì VinhL sẻ scan và upload. Audio file khoảng 83M (củng hơi to). Lần đầu tiên VinhL được nghe tiếng Phạn trong một cuồn phim thấy tâm hồn mình như bị nó thu hút. Nghe nó êm dịu như một dòng nước chảy, như khúc nhạc thiên thai thâm vào tâm hồn. VinhL có đến web site www.sutrasmantras.info mà bạn VinhVinh giới thiệu, nghe qua cách đọc tiếng Phạn của họ thì hỡi ơi. Tiếng phạn đọc rất êm dịu, có lên có xuống, có ngừng, có nhấn mạnh. Vọng đọc của bài Chú Đại Bi trên web site này rất là chói tai. Nhất là chử t thì tiếng phạn đọc là tha không phải đọc là t như tiếng Việt. Chú trong kinh Maha Karuna Dharani Sutra Namo ratna-trayāya Namo āriyā-valokite-śvarāya Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya Om sarva rabhaye sudhanadasya Namo skritva imam āryā-valokite-śvara ramdhava Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me Sarva-arthato-śubham ajeyam Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto Tadyathā Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva Sarva sarva Mala mala Mahi Mahi ridayam Kuru kuru karmam Dhuru dhuru vijayate Mahā-vijayati Dhara dhara dhrini śvarāya cala cala Mama vimala muktele Ehi ehi śina śina ārsam prasari viśva viśvam prasaya Hulu hulu mara Hulu hulu hrih Sara sara Siri siri Suru suru Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā Siddhāya svāhā Maha siddhāya svāhā Siddha-yoge-śvaraya svāhā Narakindi svāhā Māranara svāhā śira simha-mukhāya svāhā Sarva mahā-asiddhaya svāhā Cakra-asiddhāya svāhā Padma-kastāya svāhā Narakindi-vagalāya svaha Mavari-śankharāya svāhā Namo ratna-trāyāya Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā Om Sidhyantu mantra padāya svāhā The Great Compassion Mantra-DhAraNi of the Blue Necked One (नीलकण्ठ धारणी) नमो रत्नत्रयाय। नम आर्यावलोकितेश्वराय बोधिसत्त्वाय महासत्त्वाय महाकारुणिकाय। ॐ सर्वभयशोधनाय तस्य नमस्कृत्वा इमु आर्यावलोकितेश्वर तव नमो नीलकण्ठ। हृदयं वर्तयिस्यामि सर्वार्थसाधनं शुभम् अजेयं सर्वभूतानां भवमार्गविशोधकम्। तद्यथा ॐ आलोकाधिपति लोकातिक्रान्त। एहि महाबोधिसत्त्व सर्प सर्प स्मर स्मर हृदयम्। कुरु कुरु कर्म। धुरु धुरु विजयते महाविजयते। धर धर धारणीराज चल चल मम विमलामूर्त्ते। एहि एहि। चिन्द चिन्द। अरस्प्रचलि। वशवशम् प्रनाशय। हुलु हुलु स्मर हुलु हुलु। सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु। बोधिय बोधिय बोधय बोधय। मैत्रिय नीलकण्ठ देहि मे दर्शनम्। प्रहरायमानाय स्वाहा। सिद्धाय स्वाहा। महासिद्धाय स्वाहा। सिद्धयोगिश्वराय स्वाहा। नीलकण्ठाय स्वाहा। वराहमुखाय स्वाहा। नरसिंहमुखाय स्वाहा। गदाहस्ताय स्वाहा। चक्रहस्ताय स्वाहा। पद्महस्ताय स्वाहा। नीलकण्ठपान्दराय स्वाहा। महातलि शन्कराय स्वाहा। नमो रत्नत्रयाय। नम आर्यावलोकितेश्वराय बोधिसत्त्वाय स्वाहा। ॐ सिद्ध्यन्तु मन्त्रपदाय स्वाहा॥ * Bản tiếng Phạn này lấy từ site sanskritdocuments.org 1 person likes this Share this post Link to post Share on other sites
Posted 16 Tháng 9, 2008 Ôi, những tư liệu quá quý, cảm ơn mấy Huynh nhiều lắm! Share this post Link to post Share on other sites
Posted 19 Tháng 9, 2008 Quý quá, anh VinhL có thể upload lên một site nào đó để mọi người download được không ? Như rapid share chẳng hạn. Trang web trên em giới thiệu cũng có dạy chi tiết cách phát âm nhưng theo anh nói họ đọc cũng không chính xác, nếu vậy thì chắc đó là người Tàu đọc tiếng Phạn. Có từ savaha tiếng phạn đọc giống Sóa -ha, thế mà khi dịch phiên âm sang Tàu thì thành so-po-ho , tiếng Việt thì thành ta-bà-ha. Đọc sai nhiều như vậy bồ tát có hiểu không nhỉ ? :) Share this post Link to post Share on other sites
Posted 19 Tháng 9, 2008 Chào bạn VinhVinh, Tuần này VinhL bận, tuần tới nếu có thời gian, VinhL sẻ scan vào máy quyển “Sanskrit Pronounciation” cho các bạn nghiên cứu. Về phần audio file, VinhL sẻ cố gắng compress nó lại. Bạn nói rất đúng về chử svāhā (có thể đọc là swah, swa ha, svah, sva ha), chử hā thường được đọc bằng cách thở ra, khi đọc nhẹ thì không nghe cho nên thành swah hoặc svah. Thật sự mà nói thì đọc theo cách nào củng được, linh ứng quan trọng là ở tâm. VinhL chỉ nhật thấy, phát âm theo tiếng Phạn thì có chử có nghỉa rỏ ràng, và dể nhớ. Còn đọc theo tiếng Tàu, Tiếng Việt thì rất khó nhớ vì đa số là đọc theo cách đánh vần từ chử. Thân Mến Share this post Link to post Share on other sites
Posted 22 Tháng 9, 2008 Em mới sưu tập được bản phát âm sanskrit khác của chú đại bi : http://www.masterwithin.org/archive/Dandapati.mp3 Tương đối dễ học. Giọng đọc nam, anh VinhL nghe thử xem có chuẩn không ? Trong bản này câu thứ 3, từ sattvaya mỗi bản phát âm một kiểu. Bản giọng nữ link trước thì tvay đọc là 'toa'( bỏ v), giọng nam link bên trên thì lại đọc là 'vay' ( bỏ t) vậy bản nào đúng đây ? Namo ratna-trayāya Namo āriyā-valokite-śvarāya Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya Om sarva rabhaye sudhanadasya Namo skritva imam āryā-valokite-śvara ramdhava Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me Sarva-arthato-śubham ajeyam Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto Tadyathā Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva Sarva sarva Mala mala Mahi Mahi ridayam Kuru kuru karmam Dhuru dhuru vijayate Mahā-vijayati Dhara dhara dhrini śvarāya cala cala Mama vimala muktele Ehi ehi śina śina ārsam prasari viśva viśvam prasaya Hulu hulu mara Hulu hulu hrih Sara sara Siri siri Suru suru Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā Siddhāya svāhā Maha siddhāya svāhā Siddha-yoge-śvaraya svāhā Narakindi svāhā Māranara svāhā śira simha-mukhāya svāhā Sarva mahā-asiddhaya svāhā Cakra-asiddhāya svāhā Padma-kastāya svāhā Narakindi-vagalāya svaha Mavari-śankharāya svāhā Namo ratna-trāyāya Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā Om Sidhyantu mantra padāya svāhā Share this post Link to post Share on other sites
Posted 25 Tháng 9, 2008 Chào bạn VinhVinh, VinhL xin đính chính lại cái link của chú Đại Bi là: http://www.masterwithin.org/archive/Mahakaruna_Dharani.mp3 Bài này đọc khá chuẩn. Còn về từ sattvaya, thật ra tiếng Phạn không có âm bị câm (silent vowel or consonant), cho nên từ sattvaya có âm là sat-tơ-va-ya, nhưng khi đọc nhanh có thể được nghe là sat-tva-ya, satt-va-ya, hoặc sat-tơva-ya, âm tơva có thể được nghe là tua. Sau đây vài ứng dụng của chú Đại Bi (Trích từ Kinh Quán Âm Đại Bi Tâm Đà la Ni, Dịch gỉa Liên Du) Phương Pháp Thỉnh Bồ Tát Thần chú của Quán Thế Âm Bồ Tát nói ra đây, chân thật không dối. Nếu muốn thỉnh Bồ tát đến, nên tụng chú vào hương Chuyết cụ la (chính là An tức hương - Guggula Incense) 21 lần rồi đốt lên, Quan Thế Âm Bồ Tát liền đến. Phương Pháp Sai Khiến Quỉ Thần Này thiện nam tử! Nếu người nào muốn sao khiến quỉ, thì tìm một xương sọ của kẻ qua đời, đem về rửa sạch. Kế đó lập đàn tràng, để chiếc xương sọ ấy trước tượng Thiên Nhãn, chí tâm niệm chú, mỗi ngày dùng hương hoa cùng các thức ăn cúng tế vong linh. Đúng bảy ngày như thế, quỉ sẻ hiện thân, tùy theo mạng lịnh của người ấy sai bảo. Nếu như hành nhơn muốn sai khiến Tứ thiên vương, thì tụng chú này vào gỗ đàn hương (sandalwood) rồi đốt lên, tất sẽ hiệu quả. Sở dĩ được như thế, là do nguyện lực đại bi của Quán Âm Bồ Tát sâu nặng, lại cũng do oai thần rộng lớn của đà la ni này. Phương Pháp Hàng Phục Quỉ Thần Nếu muốn hàng phục đại lực quỉ thần, dùng củi cây A rị sắc ca (là Mộc hoạn tử, cũng gọi là Vô hoạn tử, một thứ cây có năng lực trừ tà,hạt của trái cây này có thể xỏ làm hạt chuổi), thoa sữa tô lạc (ghee một loại sữa chế biến từ bơ) và mật vào, đem trước tượng Đại Bi gia trì trú 49 biến, rồi đốt trong lửa. Nếu lấy một lượng Hồ lô giá na (là vị Ngưu hoàn), đem đựng trong bình lưu ly, để trước tượng Thiên Nhãn tụng chú 108 biến, rồi dùng thuốc ấy thoa trên trán và nơi thân, thì tất cả Thiên, Long, Quỉ, Thần, Người cùng loài phi nhơn trông thấy đều hoan hỉ. Phương Pháp Biến Kẻ Thù Thành Bạn Nếu bị kẻ thù mưu hại, nên dùng đất sạch, hoặc bột, hoặc sáp nặn thành hình kẻ ấy. Xong, lại để hình nhơn ấy trước tượng Thiên Nhãn, tụng vào lưỡi dao 108 biến Đại Bi, cứ tụng xong một biến chú lại chém xuống một dao, kêu tên người kia một lần, rồi đem 108 đoạn hình đã chặt đốt tan. Y theo pháp thức như thế, kẻ oan gia thù nghịch sẻ đổi ra trạng thái vui vẻ thân hậu đối với ta, trọn đời đôi bên quí mến lẫn nhau. Vợ Chồng Bất Hòa Nếu vợ chồng bất hòa, trạng như nước với lửa, dùng lông đuôi chim oan ương (uyên ương?) đem trước tượng Đại Bi tụng chú 1080 biến rồi đeo trong mình, tất vợ chồng trọn đời vui hòa thương yêu nhau. Phương Pháp Trị Rắn Cắn Nếu bị rắn độc cắn, dùng chất ráy đóng trong tai của người bị rắn cắn, tụng chú 21 biến, thoa vào vết thương, nọc rắn liền tiêu. Phương Pháp Trị Ma Quỉ Nhập Nếu bị loài quỉ truyền thi, phục thi làm bịnh, dùng hương Chuyết cự la (tức là An tức hương - Guggula incense), tụng 21 biến, đốt xông vào lổ mủi, lại lấy bảy khối hương lớn ước bằng lóng ngón cái, cũng gia trì chú 21 biến mà uống, bịnh sẻ lành. Nên nhớ bịnh nhân phải kiêng rượu thịt, ngũ vị tân (Ngũ vị tân là Hành, hẹ, tỏi, nén, hưng, cừ - hai thứ sau nước ta không có) và mắng chửi. Một phương pháp khác nữa là dùng vị Ma na thỉ la (vị thuốc Hùng hoàng -Manahsila or realgar) hoà với Bạch giới tử (mustard seeds) và muối hột (YanSheng-salt), gia trì chú 21 biến, rồi đem xông đốt dưới gầm giường người bị, quỉ liền vội vã trốn chạy không dám ở. Nếu bị ma quỉ làm bệnh, đọc chú vào một bó cỏ Cát tường (kusa grass), sau đó dùng bó cỏ này phủi trên mình người bệnh, bệnh sẻ khỏi. Nếu là trẻ em bị ma quỉ nhập, thì nhờ một thiếu nử (trinh nử - young maiden), se năm cọng chỉ màu (khác nhau) thành một cọng dây chỉ năm màu. Sau đó đọc chú 21 lần, mỗi lần đọc chú, cột một núc (mắc – knot) trên cộng dây chỉ năm màu, rồi đeo vào cổ của đứa trẻ. Đọc chú bảy vào vài hột Bạch giới tử (mustard seeds), rồi rảy vào mặt của đứa trẻ. Ma quỉ sẻ bỏ đi. Sinh Sãn Khó Nếu phụ nhân sinh sãn khó, mau dùng dầu mè gia trì chú 21 biến, rồi thoa nơi rốn và ngọc môn liền được dễ sanh. Thân Mến Share this post Link to post Share on other sites
Posted 26 Tháng 9, 2008 Các anh chị ơi, cho em hỏi, Em khong thuoc chú đại bi, nhưng nếu ngày nào em cũng nghe một vài lần thì có tác dụng gì không a? Các anh chỉ giáo cho em nhé, em cám ơn các anh nhiều. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 26 Tháng 9, 2008 Chào bạn NguyenKha, Xin trích trong quyển “Kinh Quán Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni”, Liên Du Dịch Lại nữa, trong tam thiên đại thiên thế giới, những chúng sanh nơi ba đường ác, ở chỗ sâu kín tối tăm, nghe thần chú của ta đây, đều được lìa khổ. Các vị Bồ Tát chưa lên bậc sơ trụ, mau được siêu lên, cho đến mau chứng ngôi thập trụ, mau đến quả vị Phật, thành tựu ba mươi hai tướng tốt, tám mươi vẽ đẹp tùy hình. Nếu hàng Thanh Văn một phen nghe qua chú này, hoặc biên chép, tu hành môn đà la ni này, dùng tâm chất trực như pháp mà trụ, thì bốn quả Sa môn không cầu tự được. Công lực thần chú này có thể khiến cho nước sông, hồ, biển cả trong cõi đại thiên dâng trào, vách đá, núi nhỏ, núi Thiết vi và Tu di thảy đều rung động, lại có thể làm cho tan nát như những hạt bụi, những chúng sanh ở trong ấy đều phát tâm bồ đề. Nếu chúng sanh nào, trong đời hiện tại muốn mong cầu việc chi, nên giữ trai giới nghiêm sạch trong 21 ngày, và trì tụng chú Đại Bi, tât đều được toại nguyện. .................... Này thiện nam tử! Chúng sanh nào nghe danh tự của môn đà la ni này còn được tiêu diệt tội nặng sanh tử trong vô lượng kiếp, huống chi là tụng trì? Nếu người nào được thần chú này mà tụng trì, phải biết kẻ ấy đã từng cúng dường vô lượng chư Phật, gieo nhiều căn lành. Nếu kẻ nào tụng trì đúng pháp, lại vì chúng sanh có thể dứt trừ sự khổ nạn, nên biết người ấy là bậc có đủ tâm đại bi, không bao lâu nữa sẻ thành Phật. Cho nên hành gỉa thấy mọi loài, đều nên vì chúng tụng chú này, khiến cho chúng được nghe để cùng gây nhân bồ đề, thì sẽ được vô lượng vô biên công đức. Thân Mến Share this post Link to post Share on other sites
Posted 26 Tháng 9, 2008 Oh, quả thật là hay, em cám ơn anh nhiều. Như vậy, trong giờ làm việc, em có thể cừa làm, vừa nghe được ha,nhưng mà anh Vinhl ạ, em nghe mà không hiểu, cứ nghe hoài như thế thì thế nào ạ, em nghĩ kinhphật có tác dụng tốt khi người ta hiểu những lới nói đó,đang nói đến điều gì, em không hiểu, cứ nghe liệu có tốt k ạ? và trì bi chú đúng cách là thế nào ạ? Em nên nghe kinh này, vào những giờ nào trong ngày thì tốt ạ? anh giúo em với, em cám ơn anh nhiều a. em đang nghe đường link của anh VInhVinh, còn đường link của anh Vinhl em mở không lên.Hic Share this post Link to post Share on other sites
Posted 10 Tháng 10, 2008 Chào các bạn, Chú Đại Bi ở Việt Nam đa số đều dịch lại từ các bản tiếng Hán, và cách đọc chú tiếng Hán thì đa số là đọc bằng cách đánh vần từng mẫu tự của tiếng phạn, vì vậy mà chú rất là khó nhớ. Nay VinhL xin phiên âm thẳng tiếng Việt vào bản tiếng Phạn để các giúp các bạn muốn học thuộc lòng chú Đại Bi được dễ dàng hơn, và phát âm chính xác hơn. Namo ratna-trayāya Nam-mô rát-nha trà-dá-dà Namo āriyā-valokite-śvarāya Nam-mô A-ri-dà va-lô-ki-tê sờva-ra-dà Bodhi-sattvāya Maha-sattvāya Mahā-kārunikāya Bô-đi sattơ-va-dà Ma-ha-sattơ-va-dà Ma-ha khà-rún-ni-khá-dà Om sarva rabhaye sudhanadasya Ôm Sarơ-va ráp-bơ-dê su-đa-na-đa-si-à Namo skritva imam Nam-mô sơkit-va i-mầm āryā-valokite-śvara ramdhava a-ri-da va-lô-ki-tê sờva-ra ram-đa-và Namo narakindi hrih Mahā-vadha-svā-me Nam-mô na-ra-khín-đì hờri-hờ Ma-ha va-đa-sờva-mề Sarva-arthato-śubham ajeyam Sarơ-va a-rờ-thá-tô su-bờham à-chế-dàm Sarva-sata Namo-vasat Namo-vāka mavitāto Sarơ-va sa-tha Nam-mô va-sat Nam-mô-vá-khà ma-vi-thá-tồ Tadyathā Tha-đì-da-thà Om avaloki-lokate-karate-e-hrih Mahā-bodhisattva Ôm a-va-lô-ki lô-khá-tê kha-rá-tê ê hờri-hờ Ma-ha bồ-đi-sattơ-và Sarva sarva Sarơ-va sarơ-va Mala mala Má-là Má-là Mahi Mahi ridayam Mà-hi Mà-hi ri-đa-dàm Kuru kuru karmam Ku-ru ku-ru karờ-mầm Dhuru dhuru Đu-ru Đu-ru vijayate Mahā-vijayati vi-chày-dá-tề Ma-ha vi-chày-dá-tì Dhara dhara dhrini Đa-rà đa-rà đờ-ri-ni śvarāya cala cala sơvá-ra-dà chá-là chá-là Mama vimala muktele Ma-mà vi-má-là mựckhờ-tê-lề Ehi ehi śina śina Ê-hi ê-hi si-na si-na ārsam prasari a-rờ-sàm pờra-sá-rì viśva viśvam prasaya vi-sờva vi-sơvàm pờra-sá-dà Hulu hulu mara Hu-lu hu-lu má-rà Hulu hulu hrih Hu-lu hu-lu hờri-hờ Sara sara Siri siri Suru suru Sa-rà sa-rà Si-rì si-rì Su-rù su-rù Bodhiya Bodhiya Bodhaya Bodhaya Bô-đi-da Bô-đi-dà Bô-đá-da Bô-đá-dà Maitreya narakindi dhrish-nina bhayamana svāhā Mai-tờ-ray-dà na-ra-khín-đì đờ-ri-sơ-ni-nà bờha-dá-ma-nà sờva-ha Siddhāya svāhā Sích-đa-dà sờva-ha Maha siddhāya svāhā Ma-ha sích-đa-dà sờva-ha Siddha-yoge-śvaraya svāhā Sích-đa dô-chề sờva-ra-dà sờva-ha Narakindi svāhā Na-ra-khín-đì sờva-ha Māranara svāhā Ma-ra-ná-rà sờva-ha śira simha-mukhāya svāhā si-ra sim-hà mựckha-dà sờva-ha Sarva mahā-asiddhaya svāhā Sarờ-và ma-ha a-sích-đa-da sờva-ha Cakra-asiddhāya svāhā Chá-khờra a-sích-đa-dà sờva-ha Padma-kastāya svāhā Pác-ma kasờ-thá-dà sờva-ha Narakindi-vagalāya svaha Na-ra-khín-đì va-gà-lay-dà sờva-ha Mavari-śankharāya svāhā Má-va-rì san-kha-ra-dà sờva-ha Namo ratna-trāyāya Nam-mô rát-nha chà-dá-dà Namo āryā-valokite-śvaraya svāhā Nam-mô a-rờ-dà va-lô-ki-tê sơva-ra-dà sờva-ha Om Sidhyantu mantra padāya svāhā Ôm Sí-đờ-dán-thù mán-tờra pách-đa-dà sờva-ha. Thân Mến Share this post Link to post Share on other sites
Posted 20 Tháng 12, 2008 Nhân có tin nhắn của Vinhvinh về bản Chú Đại Bi rút gọn, Rubi trở lại topic này. Do có một số vấn đề về thời gian online cho nên chủ đề này không được Rubi triển khai đến kết thúc. Vậy nên cũng nhân tiện có người hỏi đến bản Chú rút gọn nên Rubi biết thế nào thì đưa ra thế ấy, nhưng đây không phải là bản chủ rút gọn mà là bản chú dạng tài liệu flast, nội dung và hình thức là song ngữ Hán Phạn. Sau đây là link download tài liệu và một vài hình ảnh minh hoạ. Link web: http://tech2.npm.gov.tw/sutra/web/skill/s1_play.htmKhi kích vào link trên sẽ thấy giao diện web như sau: Trong ô màu vàng có hai dòng chữ Trung. Kích vào dòng trên để xem và nghe online. Kích vào dòng dưới để download tài liệu flash về bản chú. Nếu anh chị nào sau khi download mà không tự mò được để nghe nội dung và nếu có nhu cầu thì ới Rubi một tiếng để Rubi làm thêm một bài hướng dẫn sử dụng. Nếu xem online thì anh chị hãy kích chuột vào biểu tượng con ốc để nghe từng cấu âm tiếng Phạn, hình minh hoạ: Chú Đại Bi-Bảng 4-Phạn Ngữ (La tinh) Thứ tựChú Đại Bi song ngữ Phạn Trung0102 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 namo ratna-trayāya 南無 喝囉怛那 哆囉夜 [口*耶] nama ā ry ā - 南無 阿唎 [口*耶] valokite ś var ā ya 婆盧羯帝爍鉢囉耶 bodhi-sattv ā ya 菩提 薩埵婆耶 mah ā -sattv ā ya 摩訶薩埵婆〔娑>婆〕耶 mah ā -k ā ru ṇ ik ā ya 摩訶迦盧尼迦耶 o ṃ 唵 sarva-raviye 薩皤 囉罰曳 sudhanadasya 數怛那怛寫 namas-k ṛ tv ā imam ā ry ā - 南 無、 醯 吉慄 埵 伊蒙 阿唎 [口*耶] valokite ś vara-ra ṃ dhava 婆〔娑>婆〕盧吉帝室佛羅 [口*楞]馱 婆 namo narakindi 南無 那囉謹墀 hr īḥ mahā-vat-svāme 醯唎 摩訶皤哆 沙咩 sarva-arthato- ś ubha ṃ 薩 婆 阿__、豆 輸 朋 ajeya ṃ 阿逝孕 sarva sat 〔nama va ṣ a ṭ 〕 namo vāka 薩婆 薩哆〔那摩 婆薩哆〕 那摩 婆伽 mavitato 摩罰特豆 tadyath ā 怛 姪__ o ṃ avaloki 唵 阿婆盧醯 lokate 盧迦帝 krate 迦羅帝 e hr īḥ 夷 醯唎 mah ā -bodhisattva 摩訶菩提薩埵 sarva sarva 薩婆 薩婆 mala mala 摩囉 摩囉 mahima h ṛ daya ṃ 摩醯摩 醯唎馱孕 kuru kuru karma ṃ 俱盧 俱盧 羯幪 dhuru dhuru vijayate 度盧 度盧 罰闍耶帝 mah ā -vijayate 摩訶 罰闍耶帝 dhara dhara 陁羅 陁羅 dh ṛ n ī 地唎尼 ś var ā ya 室佛囉 [口*耶] cala cala 遮囉 遮囉 mama vimala 摩摩(某甲受持)罰摩囉 muktele 穆帝 [口*(隸-木+上)] ehi ehi 伊醯 移醯 ś ina ś ina 室那 室那 ā r ṣ a ṃ prasari 阿囉嘇 佛囉舍利 vi ś va vi ś va ṃ 罰沙 罰嘇 prasaya 佛囉舍耶 hulu hulu mara 呼盧 呼盧 摩囉 hulu hulu hr īḥ 呼盧 呼盧 醯呼〔利>呼〕 sara sara 娑囉 娑囉 siri siri 醯 唎 醯 唎, suru suru 蘓嚧 蘓嚧 bodhiya bodhiya 菩提夜 菩提夜 bodhaya bodhaya 菩馱夜 菩馱夜 maitreya 彌帝唎夜 narakindi 那囉謹墀 dh ṛṣṇ ina 地唎瑟尼那 bhayamana 波夜摩那 sv ā h ā 娑婆訶 siddh ā ya 醯 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 mah ā -siddh ā ya 摩 訶 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 siddha-yoge 醯 陁喻藝 ś var ā ya 室皤囉夜 sv ā h ā 娑婆訶 narakindi 那羅謹墀 sv ā h ā 娑婆訶 māra ṇ ara 摩羅那羅 sv ā h ā 娑婆訶 ś ira si ṃ ha mukh ā ya 醯 囉 僧 阿 穆佉耶 sv ā h ā 娑婆訶 sarva mah ā -asiddh ā ya 娑 婆 摩 訶、阿醯 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 cakra-asiddh ā ya 者吉囉 阿 醯 陁夜 sv ā h ā 娑婆訶 padma kast ā ya 波 陀摩 羯 醯 陀 夜 sv ā h ā 娑婆訶 narakindi-vagal ā ya 那囉謹墀 皤伽囉 [口*耶] sv ā h ā 娑婆訶 mavari ś a ṅ khar ā ya 摩婆利 勝羯囉夜 sv ā h ā 娑婆訶 namo ratna-tray ā ya 南無 喝囉怛那哆囉夜耶 nama ā ry ā - 南無 阿唎 [口*耶] valokite 婆盧吉帝 ś var ā ya 爍皤囉夜 sv ā h ā 娑婆訶 sidhyantu 唵 醯 殿 都, mantra 漫哆羅 pad ā ya 跋馱耶 sv ā h ā 娑婆訶 Share this post Link to post Share on other sites
Posted 20 Tháng 12, 2008 Cám ơn anh ru bi, em tìm được bản rút gọn rồi. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 21 Tháng 12, 2008 Cám ơn anh ru bi, em tìm được bản rút gọn rồi. Chắc là anh chị cũng biết và thực hành nhiều các bài chú ngắn. Nhưng Rubi cũng cảm nhận được kết quả rất logic khi đã có thời gian trì tụng chú đại bi, cho nên chỉ muốn có một gợi ý với anh chị là khi trì tụng chú đại bị, mỗi ngày một lần, mỗi lần 5 biến chú thì phải nên phát nguyện theo cách đã được hướng dẫn rất rõ ràng trong Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà Ra Ni. Nếu chuyên tâm tu hành thanh tịnh và thực hành trì Chú Đại Bi thì nhất định sẽ có những cảnh giới không thể nghĩ bàn. Nếu là người phàm tục, tập khí còn nặng thì chỉ cần tâm thành trì tụng và phát nguyện như trong kinh đã hướng dẫn thì kết quả cũng rất tốt đẹp tùy theo ưu điểm thân tâm và tính cách cũng như sở trường của mỗi hành giả. Thời gian hành trì cho đến lúc có kết quả không thể tính, bởi vì có khi lúc hành trì là nhân nhưng khi kết quả lại là lúc chúng ta đã quên bẳng rằng mình đã hành trì và phát nguyện như thế, rất buồn cười phải không anh chị. Share this post Link to post Share on other sites
Posted 23 Tháng 12, 2008 Chắc là anh chị cũng biết và thực hành nhiều các bài chú ngắn. Nhưng Rubi cũng cảm nhận được kết quả rất logic khi đã có thời gian trì tụng chú đại bi, cho nên chỉ muốn có một gợi ý với anh chị là khi trì tụng chú đại bị, mỗi ngày một lần, mỗi lần 5 biến chú thì phải nên phát nguyện theo cách đã được hướng dẫn rất rõ ràng trong Kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà Ra Ni. Nếu chuyên tâm tu hành thanh tịnh và thực hành trì Chú Đại Bi thì nhất định sẽ có những cảnh giới không thể nghĩ bàn. Nếu là người phàm tục, tập khí còn nặng thì chỉ cần tâm thành trì tụng và phát nguyện như trong kinh đã hướng dẫn thì kết quả cũng rất tốt đẹp tùy theo ưu điểm thân tâm và tính cách cũng như sở trường của mỗi hành giả. Thời gian hành trì cho đến lúc có kết quả không thể tính, bởi vì có khi lúc hành trì là nhân nhưng khi kết quả lại là lúc chúng ta đã quên bẳng rằng mình đã hành trì và phát nguyện như thế, rất buồn cười phải không anh chị. anh Rubi và VinhL thân mến.vothuong cũng rất thường xuyên niệm chú đại bi, do đó bản thân vothuong cũng đã chứng nghiệm rất nhiều về hiệu quả của bài chú này, vothuong hiện đang trì niệm bằng tiếng tiếng việt (bản vothuong đang trì niệm chính là bản trong kinh Cứu Khổ), thấy anh Rubi và VinhL đã kỳ công tìm kiếm bản tiếng phạm rất là quý giá vothuong cũng ngưỡng mộ vô cùng. nhưng anh Rubi và VinhL cho vothuong hỏi là các anh đã thử trì niệm bằng tiếng phạm chưa ạ, và hiệu quả thì ra sao? nếu đã có tâm hướng dẫn thì các anh cố gắng làm cho trót để mọi người cùng học tâp nhe. chúc vạn sự an lành đến với các anh. Nam Mô A Di Đà Phật đệ tử: Tâm Diễn Share this post Link to post Share on other sites
Posted 15 Tháng 5, 2009 Đây là link mới của bài mp3 đó. http://www.mahavajra.be/teachings_prayers.html Click “Vocal” để save as trong phần “Great compassionate Dharani of Bodhisattva Avalokiteshwara” Thanh Vân xin phép được đưa bản link mới Chú Đại Bi tiếng Phạn mà anh VinhL tìm lại để các ACE và các bạn tìm hiểu có thể sử dụng! :rolleyes: Share this post Link to post Share on other sites
Posted 15 Tháng 5, 2009 Thank you ThanVan nhé! Loay hoay mãi không biết down ở đâu thì thấy bạn up lên :rolleyes: . Share this post Link to post Share on other sites