NhatChiMai

Tự điển Lịch Sử Việt - Anh/ Anh - Việt

25 bài viết trong chủ đề này

Chào diễn đàn,

Sau một thời gian tham gia đọc bài trên diễn đàn Lý học Đông phương, Nhất Chi Mai rất mong muốn cùng mọi thành viên khác có quan tâm tạo ra một Tự điển Lịch sử Việt - Anh, và dựa vào đó biên soạn lại, ta có luôn phiên bản Anh - Việt. Nếu thành công, bộ Tự điển Lịch sử này có thể giúp chúng ta dịch các tài liệu nghiên cứu bằng tiếng Việt qua tiếng Anh mang tính học thuật và chuyên nghiệp hơn, và ngược lại, chúng ta cũng có thể chuyển ngữ các tài liệu lịch sử bằng tiếng Anh sang tiếng Việt sử dụng những từ Hán Việt hay từ chuyên ngành chính xác hơn.

NCM tìm trên Google "Tự điển Lịch sử Việt - Anh" thì chưa thấy có, nhưng nếu đã có rồi thì các bạn/cô/chú giới thiệu cho NCM với nhé, và mình có thể cùng nhau bổ sung thêm nếu còn thiếu.

4 people like this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Posted (đã chỉnh sửa)

Bước đầu NCM trình bày theo dạng liệt kê, sau dần dần khi đã có số lượng từ kha khá, NCM sẽ tìm cách soạn lại theo thứ tự bảng chữ cái nhé. Hy vọng là tích tiểu thành đại vậy.

Thời kỳ đồ đá: Paleolithic, Stone age

Thời kỳ đồ đá mới: Neolithic

Vượn người: anthropoid, anthropoid ape

Nhà khảo cổ học: archaeologist

Người nguyên thủy: primitive human beings

Bầy người nguyên thủy: primitive commune

Sông Dương Tử: Yangtze river

Ngai vàng: throne

18 đời vua Hùng Vương: 18 rulers of Hung Kings

Lạc hầu: civilian chief

Lạc tướng: military chief

Quí tộc: aristocracy

Edited by NhatChiMai
2 people like this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Nhất Chi Mai thân mến.

Mặc dù không biết tiếng Anh, nhưng cá nhân tôi ủng hộ sáng kiến của anh. Tôi đề nghị lập một diễn đàn con về vấn đề này để có chỗ mở thêm topic thảo luận, tập trung vào chủ đề. Những người đưa sáng kiến chuyển đổi ngữ nghĩa thi đưa bài trong topic này. Những người có ý kiến phản biện thì đưa vào topic khác để chủ để được tập trung.

Tôi đề nghị câu tiếng Việt:

18 đời vua Hùng Vương - không nên hiểu là 18 "đời" dễ nhầm lẫn với "cuộc đời của một con người", mà nên hiểu là 18 thời đại Hùng Vương. Trong ngôn ngữ dân gian Việt, chữ "Đời" và "thời" thường dùng lẫn với nhau. Chữ Nho (Hán Việt) cũng chỉ có nghĩa là "Thập bát thế".

Tôi đề nghị dịch một số từ ra tiếng Anh:

- Mỵ Nương: Con gái vua, hoặc Lạc Hầu gọi là Mỵ nương.

- Lang: Con trai gọi là "Lang"

- Quan Lang: Vừa có nghĩa là Quan đứng đầu các bản mường theo nghĩa cận đại, vừa có nghĩa là con trai vua, hoặc Lạc Hầu.

- Bồ chính: Người có quyền hành chính phụ tá vua Hùng , hay Lạc Hầu. Tương đương tể tướng , hoặc chánh văn phòng của cơ chế hành chính vùng miền, tiểu bang.

2 people like this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Thật là 1 ý kiến tuyệt vời!

Mình nhiệt liệt ủng hộ!!!

Share this post


Link to post
Share on other sites

Mặc dù không biết tiếng Anh, nhưng cá nhân tôi ủng hộ sáng kiến của anh.

Cháu là nữ chú Thiên Sứ ui :D

18 đời vua Hùng Vương - không nên hiểu là 18 "đời" dễ nhầm lẫn với "cuộc đời của một con người", mà nên hiểu là 18 thời đại Hùng Vương. Trong ngôn ngữ dân gian Việt, chữ "Đời" và "thời" thường dùng lẫn với nhau. Chữ Nho (Hán Việt) cũng chỉ có nghĩa là "Thập bát thế".

NCM tạm dịch

Đời, thế hệ: descent, line of descent

18 đời Hùng Vương: 18 lines of descent of Hùng Kings

- Mỵ Nương: Con gái vua, hoặc Lạc Hầu gọi là Mỵ nương.

- Lang: Con trai gọi là "Lang"

NCM nghĩ mình có thể giữ "Mỵ Nương" và "Lang". Nếu dịch qua tiếng Anh, NCM chỉ có thể dịch price (hoàng tử)/ princess (công chúa) hoặc gentleman (đàn ông)/ lady (phụ nữ) hoặc son (con trai)/ daughter (con gái)

- Quan Lang: Vừa có nghĩa là Quan đứng đầu các bản mường theo nghĩa cận đại, vừa có nghĩa là con trai vua, hoặc Lạc Hầu.

NCM biết một vài từ nghĩa gần gần:

Quan lại: mandarins

Làng, bản: village

Cộng đồng, công xã (không cùng huyết thống): commune

Thị tộc (cùng huyết thống): clan

Người đứng đầu bản mường/ công xã/ thị tộc: village leader/ commune leader/ clan leader

Lạc hầu: civilian chief, civilian leader (civilian: thuộc về dân sự)

Lạc tướng: military chief, military leader (military: thuộc về quân sự)

- Bồ chính: Người có quyền hành chính phụ tá vua Hùng , hay Lạc Hầu. Tương đương tể tướng , hoặc chánh văn phòng của cơ chế hành chính vùng miền, tiểu bang.

NCM đang tìm từ, sẽ trả lời chú sau nhé.

NCM tiếp tục danh sách từ, NCM vừa đăng lên vừa học luôn nên mỗi ngày ít ít thôi nhé.

Nền văn minh lúa nước: Wet-rice civilization

Thị tộc: clan

Bộ lạc: tribe

Tù trưởng: chieftain

Triều đại: reign

Chủ quyền: sovereignty

Nghề nông (bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi): husbandry

Di vật: relic

Thái ấp, đất phong: feud

Chế độ phong kiến: feudalism

Quan lại phong kiến: feudal mandarins

Chế độ mẫu hệ/ phụ hệ: matriarchy/ patriarchy

Một số danh từ riêng:

Vịnh Bắc Bộ: Tonkin Gulf

Đồng bằng sông Hồng: Red River Delta/ Hồng River Delta

Động Đình hồ: Dongting lake

Nhà Tần: Qin dynasty

Tần Thủy Hoàng: Qin Shi Huang

Ba Thục: Sichuan

Một số địa danh TQ gần với Việt Nam:

Quảng Đông: Guangdong

Quảng Tây: Guangxi

Vân Nam: Yunnan

Côn Minh: Kunming

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào NhatChiMai,

Cảm ơn NhatChiMai về những thông tin mà bạn đem lại, cũng như ý tưởng v/v biên soạn 1 cuốn từ điển Việt Anh cho diễn đàn.

Thật tình là mình rất hay gặp lúng túng mỗi khi phải dịch 1 địa danh, tên riêng của Trung Quốc ra tiếng Anh. Mình ko biết có 1 quy ước cụ thể nào v/v này ko??? NhatChiMai có thể chia sẻ kinh nghiệm gì ko? Thanks a lot!

Share this post


Link to post
Share on other sites

Trong tương lai không xa - nhanh thì 30 năm, chậm không quá 100 năm, cả thế giới này sẽ phải tìm hiểu những giá trị của nền văn hiến Việt. Bởi vậy, lịch sử của nền văn hiến này rất quan trọng. Ý tưởng của Nhất Chi Mai thật là xuất sắc.

Nên cố gắng tập trung vào các từ tiếng Anh miêu tả được cổ sử Việt; sau đó là những từ ngữ thuộc về thuyết Âm Dương Ngũ hành. Chúng ta làm việc vì sự đam mê và không có tiền. Nhưng tôi hy vọng cuối cùng thì Việt sử trải 5000 năm văn hiến sẽ phải được sáng tỏ vì những cố gắng của từng con người với sự đam mê này.

Xin lỗi Nhất Chi Mai, Chính là Nữ Phá Quân - người tôi ghi tên in tăng trong cuốn sách "Hà Đồ trong văn minh Lạc Việt". Bởi vì xem xong bài viết, mừng quá! Quên mất.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Ý tưởng hay quá! NDK xin giúp 1 tay và xin góp ý là nên có 2 nhóm: 1 nhóm tổng hợp các từ tiếng Việt và giải nghĩa, 1 nhóm dịch ra tiếng Anh và sắp xếp lại.

Nếu cần, về sau này có thể tập hợp thêm 1 nhóm hiệu chỉnh lại những gì đã được dịch ra.

Chỉ cần nhóm 1 đưa danh sách các từ (list), nhóm 2 dịch mỗi ngày 1 ít. Góp gió thành bão, thế nào cũng có ngày thành bão to! :D

Yêu cầu về nhân sự không khó: chỉ cần biết dùng từ điển là được! :D

NDK xin 1 chân dịch tiếng Anh dù chỉ ở mức nhàng nhàng! :D

Em xin góp ý nữa là Ms.NCM nên lập 1 topic riêng để đưa các từ vào đó, topic này chỉ dành riêng cho việc thảo luận ngữ nghĩa, cách dịch các từ. Như vậy sẽ tránh loãng và dễ theo dõi, tra cứu hơn.

Thật tình là mình rất hay gặp lúng túng mỗi khi phải dịch 1 địa danh, tên riêng của Trung Quốc ra tiếng Anh. Mình ko biết có 1 quy ước cụ thể nào v/v này ko??? NhatChiMai có thể chia sẻ kinh nghiệm gì ko? Thanks a lot!

Tên địa danh của Trung Quốc, khi chuyển sang tiếng Anh chỉ đơn thuần = phiên âm tiếng Trung được ký âm bằng chữ Latin (và người nước ngoài chỉ việc đọc theo). Theo em nhận thấy là vậy! :D

Share this post


Link to post
Share on other sites

Mình hoàn toàn đồng ý với ý kiến của các bạn! BQT diễn đàn nên quan tâm để việc này sớm được triển khai. Mỗi người góp sức 1 chút. Có công mài sắt chắc cũng có ngày nên kim :D

Tên địa danh của Trung Quốc, khi chuyển sang tiếng Anh chỉ đơn thuần = phiên âm tiếng Trung được ký âm bằng chữ Latin (và người nước ngoài chỉ việc đọc theo). Theo em nhận thấy là vậy! :D

Cảm ơn em vì đã giải thích giúp!

Chị ko biết phiên âm tiếng Trung, cũng ko biết tiếng Latin nên phần này với chị chắc vẫn sẽ tiếp tục nan giải, hic.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chị hiểu nhầm rồi, chữ Latin chứ 0 phải tiếng Latin! :) Cái này chị cứ tra cứu trên mấy trang web đối ngoại của TQ, hoặc bật kênh CCTV của TQ (e 0 nhớ kênh nào, chỉ biết là phát = TA), các mục dự báo thời tiết của họ đều ghi tên các tỉnh = phiên âm Latin.

Vấn đề này tất cả các nước không sử dụng hệ chữ Latin đều như nhau cả mà, không riêng gì Trung Quốc! :)

Share this post


Link to post
Share on other sites

@NDK: Cảm ơn em nhiều nhé, dù sao chị cũng biết được cái rule của nó là như thế, hic.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Từ tuần sau NCM tính là sẽ tập trung vào chủ đề "TƯ LIỆU, CHỨNG TÍCH, DI SẢN MINH CHỨNG 5000 NĂM VĂN HIẾN" để tìm những từ nào nên đưa vào quyển Tự điển Lịch sử Việt - Anh, rồi mình cùng nhau tìm từ tương ứng trong tiếng Anh nhé. Mục tiêu là mình cố gắng tìm từ tiếng Anh tương ứng chính xác nhất và mang tính học thuật, được sử dụng trong văn viết nghiêm chỉnh. Nếu được mình cũng sẽ cùng nhau dịch ra tiếng Anh toàn bộ các bài viết trong chủ đề này luôn nha.

Chủ đề "TƯ LIỆU, CHỨNG TÍCH, DI SẢN MINH CHỨNG 5000 NĂM VĂN HIẾN":

http://www.lyhocdongphuong.org.vn/diendan/...?showtopic=1750

NCM thường tham khảo trên các trang web sau. Các chú/cô/bạn có nguồn nào khác thì vui lòng chia sẻ với nhau nhé.

http://vdict.com/

http://translate.google.com

http://www.vietgle.vn/tratu/tu-dien-truc-tuyen.aspx

http://sager-pc.cs.nyu.edu/~huesoft/

http://www.nomna.org/index.php?IDcat=23

Hôm nay NCM mới tra và tìm vòng vòng trên mạng một vài từ nữa, post lên diễn đàn mình tham khảo nghen.

Bồ chính: subaltern officer

Nhà sử học, sử gia: historian

Nhà chép sử biên niên, sử gia biên niên (ghi lịch sử theo mốc thời gian quan trọng): annalist

Nông dân (hàm ý về giai cấp xã hội, vị trí xã hội): peasant

Nông dân (hàm ý là 1 nghề nghiệp): farmer

Cuộc khởi nghĩa nông dân: peasant revolt

Thành trì cuối cùng: citadel

Thần: genie (số nhiều: genii)

Nô lệ khổ sai: corvée

Chinh phục: conquest

Cuộc chinh phạt: a punitive expedition

Nhà chiến thuật: tactician

Danh từ riêng:

Giao Chỉ: Jiaozhi

Hoa Hạ: Huaxia

Thục: Shu

Ba Thục: Ba Shu (ngày nay là Tứ Xuyên)

Tứ Xuyên: Sichuan

Trường An: Changan

Hàm Dương: Xianyang

Nhà Thương: Shang dynasty

Hán: Han (chữ này dễ nhớ nhất, hehe :) )

Nam Hán: Southern Han

Tống: Song

Đường: Tang

Tùy: Sui

Nguyên: Yuan

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cảm ơn sự chia sẻ của NhatChiMai!

Hay là NhatChiMai làm leader vụ này luôn đi? xem chia cho mình dịch 1 ít, mình cũng muốn phụ với bạn :)

Có ai muốn tham gia nữa ko nhỉ?

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cảm ơn sự chia sẻ của NhatChiMai!

Hay là NhatChiMai làm leader vụ này luôn đi? xem chia cho mình dịch 1 ít, mình cũng muốn phụ với bạn :D

Có ai muốn tham gia nữa ko nhỉ?

Phương Hồng rất dốt nhưng cũng rất nhiệt tình :) cho mình 1 vé :)

Share this post


Link to post
Share on other sites

Phương Hồng rất dốt nhưng cũng rất nhiệt tình :) cho mình 1 vé :)

Tốt quá, vậy là có 4 ng tham gia rồi.

Có được lòng nhiệt tình là rất tốt rồi Phượng Hồng ạ! Chỉ cần mình cẩn trọng thêm 1 chút để không bị đi sai đường là ok.

(Mình mấy hôm nay bị tẩu hỏa môn phong thủy nên chạy sang đây thư giãn 1 tí, hic.)

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Tốt quá, vậy là có 4 ng tham gia rồi.

Có được lòng nhiệt tình là rất tốt rồi Phượng Hồng ạ! Chỉ cần mình cẩn trọng thêm 1 chút để không bị đi sai đường là ok.

(Mình mấy hôm nay bị tẩu hỏa môn phong thủy nên chạy sang đây thư giãn 1 tí, hic.)

okia:D

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào cả nhà,

NCM rất vui khi thấy có nhiều người đồng ý tham gia xây dựng Tự điển Lịch sử Việt - Anh. NCM có việc đột xuất rất bận, nên không thể đầu tư thời gian vào chủ đề này đến sau ngày 2-8 tới này. Các Cô Chú Anh Chị tiếp tục tham gia chủ đề này nhé. Sau ngày 2-8 NCM sẽ thường xuyên tham gia cập nhật chủ đề của tụi mình nghen http://www.lyhocdongphuong.org.vn/forum/public/style_emoticons/default/happy.gif

Share this post


Link to post
Share on other sites

Posted (đã chỉnh sửa)

Chủ đề "TƯ LIỆU, CHỨNG TÍCH, DI SẢN MINH CHỨNG 5000 NĂM VĂN HIẾN":

http://www.lyhocdongphuong.org.vn/diendan/...?showtopic=1750

Bách Việt: Baiyue, Hundred Yue

Việt Vương Câu Tiễn: King Goujian of Yue (Tự Câu Tiễn: Si Goujian, Ngô Phù Sai: Wu Fuchai, Tây Thi: Xi Shi)

Trung Nguyên: Zhongyuan

Lĩnh Nam: Lingnan

sĩ phu: elite, intellectuals, scholar

cổ thư: ancient documents

Thượng Thư: Shangshu, Esteemed Documents

Chu Lễ: Zhouli, Rites of Zhou

chư hầu: vassal

Mân Giang: Min River

Tham khảo bản đồ: http://en.wikipedia.org/wiki/File:Min_sichuan_rivermap.png

Trên bản đồ: Yangtze: Sông Dương Tử

Min: Mân Giang

Sichuan: Tứ Xuyên

Chengdu: Thành Đô

Quinhai: Thanh Hải

Edited by NhatChiMai
1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Tiếp tục dựa vào bài viết "Mấy nét về cội nguồn - Văn minh văn hóa Việt Nam", trong mục TƯ LIỆU, CHỨNG TÍCH, DI SẢN MINH CHỨNG 5000 NĂM VĂN HIẾN (http://www.lyhocdongphuong.org.vn/diendan/...?showtopic=1750), Nhất Chi Mai tìm từ tiếng Việt và cố gắng dịch ra tiếng Anh nhé. NCM cũng trình bày dưới dạng tự điển theo thứ tự abc trong mục Danh sách từ cho Tự điển Lịch sử Việt - Anh

Ích Châu: Yi Zhou

Bắc Địch: Beidi, Northern barbarians

Tây Nhung: Xirong, Western barbarians

Đông Di: Dongyi, Eastern barbarians

Nam Man: Nanman, Southern barbarians

thiên tử: son of heaven

Hàm Dương: Xianyang

Trường An: Changan, Perpetual Peace

Thiểm Tây: Shaanxi

kinh đô: capital

Ba: Ba/ Thục: Shu

Tam quốc: Three Kingdoms

Lãnh thổ: Territory

Gia phả: family tree, family annals

vật triều cống: tribute

triều cống: to pay tribute

phục (=triều cống): to pay tribute

ngũ phục: Five levels of tribute

chư hầu: vassal

nước chư hầu: vassal state

Ngũ lĩnh: Five Mountains, Wuling range

Lưỡng Quãng: pair of Guangs, Liangguang

Tây An: Xi'an

Công nguyên: Christian era

trước Công nguyên: Before Christ (BC)

sau Công nguyên: Anno Domini (AD)

sự bành trướng: expansion

Trung Quốc: China, Shina, Sina

thuộc về Trung Quốc: Sinic

Hán hóa: Sinicization

truyền thống: tradition

khu vực thượng lưu sông XYZ: Upper XYZ river

bản địa: native, indigenous

ngoại biên: peripheral, external, outside the border

Chiêm Thành: Champa

Quý Châu: Guizhou

bản sắc: character, identity

dân tộc thiểu số: minority

di cư: migrate

Triệu Đà: Zhao Tuo

Mã Viện: Ma Yuan

Dịch Lý: Theory of Changes

Kinh Dịch: Book of Changes, Yi Jing

Ngũ Hành: Five Movements, Wu Xing

tổ tiên: ancestor

sự thờ phụng tổ tiên: ancestor worship

Đạo thờ tổ tiên: Ancestorism, Ancestor Worship

Đạo Phật: Buddhism, Đạo Nho (Đạo Khổng): Confucianism, Đạo Lão: Taoism, Đạo Công giáo: Catholicism, Đạo Tin Lành: Protestantism, Đạo Cao Đài: Caodaism, Đạo Phật Hòa Hảo: Hoa Hao Buddhism, Đạo Hồi: Islamism

thuộc về tinh thần, thuộc về linh hồn: spiritual

thuộc về vật chất, thuộc về thể xác: physical

Share this post


Link to post
Share on other sites

Theo Bá Kiến, có những từ là địa danh hoặc tên riêng theo tiếng Việt, không nên dịch theo phiên âm tiếng Trung hoặc tiếng Anh.

Ví dụ: Lang và Mỵ Nương nên để nguyên hoặc bỏ dấu, không cần phải dịch qua tiếng Anh.

- Địa danh: Đại Việt, Đại Cồ Việt, Bách Việt... những từ dạng này, không nên dịch qua phiên âm tiếng Trung hoặc tiếng Anh

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Posted (đã chỉnh sửa)

Mình cung muốn xía vô tí ti đây ! Bác Bá Kiến nói chuẩn ko cần chỉnh ko nên dịch cả tên riêng cũng như tên địa danh đâu....vậy hóa ra word by word ....à ? hà hà.....Ex : west lake thì Ok còn vẫn là Mỵ Nương princess

Edited by nuhoangaicaptk21

Share this post


Link to post
Share on other sites

nhatchimai dịch rất sát nghĩa và chuẩn google translate dịch nhanh nhưng nhiều từ ko chính xác nghĩa đâu vd như từ coporation hay general dịch nghĩa rất vớ vẩn lại phải tự dịch lại. nưhoangaicaptk21 thấy từ điển lingoes cung rat hay hiện đang co phiên bản 8 - 9 or babylon có thể download free trên mang internet Posted Image"' />.....cũng hay lắm nhatchimai xem thử thế nào nhé. Hy vọng sẽ học đươc thêm chut kiến thức dịch văn hoá sử từ nhátchimai ! :wub: :wub:

Share this post


Link to post
Share on other sites

Mình cung muốn xía vô tí ti đây ! Bác Bá Kiến nói chuẩn ko cần chỉnh ko nên dịch cả tên riêng cũng như tên địa danh đâu....vậy hóa ra word by word ....à ? hà hà.....Ex : west lake thì Ok còn vẫn là Mỵ Nương princess

:wub: Tớ lai mạo muội xin đóng góp thêm tí phần mềm từ điển bản địa đây cực kỳ là thông minh và nhìu tiện ích....hy vong sẽ giúp ích nhìu cho nhatchimai !

Cambridge Advanced Learner's Dictionary 3rd Edition Full

Tìm link download và cài đăt ở đây. Khi cài lưu ý sử dụng ổ ảo . Ban giải nén cài đặt bình thường !

http://www.ddth.com/showthread.php?t=218053

Share this post


Link to post
Share on other sites

Vài ý kiến xem nhanh:

Kinh Dịch: Book of Changes, Yi Jing (nguyên mẫu của bạn) - còn viết là the I Ching (rất phổ thông) hoặc I Ching : en.wikipedia.org/wiki/I_Ching

Người nguyên thủy: primitive human beings(nguyên mẫu của bạn) - homo sapiens

Share this post


Link to post
Share on other sites