Hà Uyên

NĂm VẬn 2010 Canh DẦn - SỐ ThÁi Ất

55 bài viết trong chủ đề này

Cái hay của phép này không phải là giúp người học hiểu ý nghĩa của hào mà là tiết lộ mối quan hệ giữa “hào-thời gian-tình thế”. Đó mới là cái trọng đại và đồng thời cũng là cái “nguy hiểm” của phép tính này. Nếu như 3 vấn đề trên không liên quan với nhau thì phép này vô nghĩa.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cả 2 bác cũng đều ngộ giống chú Vui Vui hết rồi, có thành viên nào hiểu 2 bác Liêm Trinh và Dịch Nhân đang bàn luận về cái gì thì cho trạng lợn biết với :rolleyes: .

Share this post


Link to post
Share on other sites

Hệ thống Can Chi phối ứng 64 quẻ Dịch

Bát quái Hậu thiên theo thứ tự:

Càn => Khảm => Cấn => Chấn => Tốn => Ly => Khôn => Đoài

Chu kỳ Can Chi khi phối ứng với quẻ Dịch được xắp xếp:

- Từ Giáp Tý đến Tân Mùi phối với 8 quẻ thuộc cung Càn

- Từ Nhâm Thân đến Kỷ Mão phối với 8 quẻ thuộc cung Khảm

- Từ Canh Thìn đến Đinh Hợi phối với 8 quẻ thuộc cung Cấn

- Từ Mậu Tý đến Ất Mùi phối với 8 quẻ thuộc cung Chấn

- Từ Bính Thân đến Tân Sửu phối với 8 quẻ thuộc cung Tốn

- Từ Nhâm Dần đến Mậu Thân phối với 8 quẻ thuộc cung Ly

- Từ Kỷ Dậu đến Bính Thìn phối với 8 quẻ thuộc cung Khôn

- Từ Đinh Tị đến Quý Hợi phối với 8 quẻ thuộc cung Đoài.

Cụ thể:

1. Giáp Tý - Thuần Càn

2. Ất Sửu – Cấu

3. Bính Dần - Độn

4. Đinh Sửu –

5. Mậu Thìn – Quan

6. Kỷ Tị - Bác

7. Canh Ngọ - Tấn

8. Tân Mùi - Đại hữu

......................................

9. Nhâm Thân - Thuần Khảm

10. Quý Dậu - Tiết

11. Giáp Tuất – Truân

12. Ất Hợi – Ký tế

13. Bính Tý – Cách

14. Đinh sửu – Phong

15. Mậu Dần – Minh di

16. Kỷ Mão –

...........................................

17. Canh Thìn - Thuần Cấn

18. Tân Tị -

19. Nhâm Ngọ - Đại súc

20. Quý Mùi - Tổn

21. Giáp Thân – Khuê

22. Ất Dậu –

23. Bính Tuất – Trung phu

24. Đinh Hợi - Tiệm

...................................

25. Mậu Tý - Thuần Chấn

26. Kỷ sửu - Dự

27. Canh Dần - Giải

28. Tân Mão - Hằng

29. Nhâm Thìn – Thăng

30. Quý Tị - Tỉnh

31. Giáp Ngọ - Đại quá

32. Ất Mùi - Tùy

.......................................

33. Bính Thân - Thuần Tốn

34. Đinh Dậu – (Tiểu súc) Gia nhân

35. Mậu Tuất – Ích

36. Kỷ Hợi – Vô vọng

37. Canh Tý – (Di) Phệ hạp

38. Tân Sửu - Cổ

..........................................

39. Nhâm Dần – Thuần Ly

40. Quý Mão - Lữ

41. Giáp Thìn – (Vị tế) Đỉnh

42. Ất Tị - Mông

43. Bính Ngọ - Hoán

44. Đinh Mùi - Tụng

45. Mậu Thân - Đồng nhân

.............................................

46. Kỷ Dậu – Thuần Khôn

47. Canh Tuất - Phục

48. Tân Hợi – Lâm

49. Nhâm Tý – Thái

50. Quý Sửu - Đại tráng

51. Giáp Dần - Quải

52. Ất Mão – Nhu

53. Bính Thìn - Tỷ

.............................................

54. Đinh Tị - Thuần Đoài

55. Mậu Ngọ - Khốn

56. Kỷ Mùi - Tụy

57. Canh Thân – Hàm

58. Tân Dậu - Kiển

59. Nhâm Tuất – (Tiểu quá) Khiêm

60. Quý Hợi – Quy muội.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Hệ thống Can Chi phối ứng 64 quẻ Dịch

Bát quái Hậu thiên theo thứ tự:

Càn => Khảm => Cấn => Chấn => Tốn => Ly => Khôn => Đoài

Cháu Sin lỗi các bác các chú

theo cháu 64 quẻ mà có 60 hoa giáp vong tuần hoàn sẽ là 5 chu ky sẽ trở về vị trí cũ

Share this post


Link to post
Share on other sites

Thông qua chu kỳ 60 Can Chi, số Tích tuế từ Thượng cổ Giáp Tý tính tới năm Công nguyên được 169231 vòng - với số dư 57 (số Tai tuế quẻ Ly).

Cụ thể:

169231 x 60 = 10153860 + 57 = 10 153 917

Số Tích tuế những năm được khởi từ sau Công nguyên, được tính bằng hợp số của số năm cần tính và số mốc giới hạn Tích tuế từ Thượng cổ Giáp Tý đến năm Công nguyên. Ví như: số Tích tuế của năm 1979 là:

10 153 917 + 1979 = 10 155 896

Share this post


Link to post
Share on other sites