Hà Uyên

NĂm VẬn 2010 Canh DẦn - SỐ ThÁi Ất

55 bài viết trong chủ đề này

Thực hiện các bước tính toán:

- Năm 2010, lấy làm số dùng cộng thêm 30: 2010 + 30 = 2040

- Lấy số dùng 2040 trừ đi số năm 1984 thì được số thứ tự quẻ dịch: 2040 - 1984 = 56

Theo thứ tự Dịch Kinh, số thứ tự 56 là quẻ Hỏa Sơn Lữ, năm Dần nên động hào 6 biến quẻ Lôi Sơn Tiểu quá.

- Sao lại trừ đi số năm 1984 ? Vì bởi số khởi Đại vận là 31, cho nên 31 x 64 = 1984

Vận tháng năm 2010 - Canh Dần theo SỐ THÁI ẤT:

- Tháng Giêng: hào 6 quẻ Hỏa Sơn Lữ.

- Tháng Hai: hào 1 quẻ Lữ.

- Tháng Ba: hào 2 quẻ Lữ.

- Tháng Tư: hào 3 quẻ Lữ.

- Tháng Năm: hào 4 quẻ Lữ.

- Tháng Sáu: hào 5 quẻ Lữ.

- Tháng Bảy: hào 6 quẻ Lôi Sơn Tiểu quá.

- Tháng Tám: hào 1 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Chín: hào 2 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Mười: hào 3 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Một: hào 4 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Chạp: hào 5 quẻ Tiểu quá.

Sử ký - Lễ Thư: "Năng lự vật Dịch"

(Khi còn có thể suy nghĩ tìm tòi được, thì không nên xem bói)

Chúc mừng bác Hà Uyên.

Chắc bác đã khỏe. Đúng như bác nói. Sao năm nay tôi nản quá, khi phải nghĩ đến dự báo năm 2010.

Đây là một năm có rất nhiều sự cố đáng chú ý.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Thực hiện các bước tính toán:

- Năm 2010, lấy làm số dùng cộng thêm 30: 2010 + 30 = 2040

- Lấy số dùng 2040 trừ đi số năm 1984 thì được số thứ tự quẻ dịch: 2040 - 1984 = 56

Theo thứ tự Dịch Kinh, số thứ tự 56 là quẻ Hỏa Sơn Lữ, năm Dần nên động hào 6 biến quẻ Lôi Sơn Tiểu quá.

- Sao lại trừ đi số năm 1984 ? Vì bởi số khởi Đại vận là 31, cho nên 31 x 64 = 1984

Vận tháng năm 2010 - Canh Dần theo SỐ THÁI ẤT:

- Tháng Giêng: hào 6 quẻ Hỏa Sơn Lữ.

- Tháng Hai: hào 1 quẻ Lữ.

- Tháng Ba: hào 2 quẻ Lữ.

- Tháng Tư: hào 3 quẻ Lữ.

- Tháng Năm: hào 4 quẻ Lữ.

- Tháng Sáu: hào 5 quẻ Lữ.

- Tháng Bảy: hào 6 quẻ Lôi Sơn Tiểu quá.

- Tháng Tám: hào 1 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Chín: hào 2 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Mười: hào 3 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Một: hào 4 quẻ Tiểu quá.

- Tháng Chạp: hào 5 quẻ Tiểu quá.

Sử ký - Lễ Thư: "Năng lự vật Dịch"

(Khi còn có thể suy nghĩ tìm tòi được, thì không nên xem bói)

Share this post


Link to post
Share on other sites

Chào anh Thiên Sứ.

Xin cảm ơn Anh rất nhiều từ sự quan tâm của Anh. Chúng ta, ai cũng phải đối mặt và thích ứng với cái mà nó phải đến. Tôi đang tập làm quen dần thích nghi với hiện tại.

Trân trọng.

Share this post


Link to post
Share on other sites

NHỮNG CON SỐ ĐƯỢC DÙNG

1 >> 10 = 55 (Tổng các con số từ 1 tới 10 ở Hà đồ)

11 >> 20 = 155

21 >> 30 = 255

31 >> 40 = 355 (354 ngày, 366 ngày), (31 x 64 = 1984)

41 >>50 = 455

51 >> 60 = 555

61 >> 70 = 655

71 >> 80 = 755

81 >> 90 = 855

91 >> 100 = 955

1 >> 100 = 5050

Số như vậy, mà tôi vẫn chưa hiểu, bởi tại câu: "số Thể làm 55, số Dụng làm 45, số Thể ứng Giáp, cho nên Giáp ẩn vậy".

Có thể hiểu trước số 55 thêm một số "0", hay phải hiểu trước số 55 tồn tại một số gọi là số "THẦN", ... ,

55 nhập trung cun g

..................................................BẮC - NAM

......................................................................Càn ...............................................................Quải......Cấu

..........................................................Đ.hữu...........Đ.

quá

........................................................Đ.tráng...............

..Đỉnh

....................................................T.súc......................

.......Hằng

.................................................Nhu............................

..........Tốn

.............................................Đ.súc............................

.............Tỉnh

.........................................Thái..................................

...................Cổ

......................................Lý.......................................

...................Thăng

...................................Đoài.......................................

........................Tụng

................................Khuê ....................................................................Khốn

............................Q.muội............................................

..............................Vị tế

........................Tr.phu..................................................

.................................Giải

......................Tiết....................................................

......................................Hoán

....................Tổn.......................................................

.......................................Khảm

.................Lâm...........................................................

........................................Mông

.............Đồng nhân.................................................................................

..................

................Cách...........................................................

............................................Độn

...................Ly...........................................................

..........................................Hàm

.....................Phong......................................................

.................................... Lữ

........................G.nhân.................................................

.................................T.quá

............................Ký tế............................................................................

..Tiệm

................................Bí.............................................

..............................Kiển

...................................M.di.........................................

........................ Cấn

.......................................V.vọng.................................

...................Khiêm

............................................Tùy................................

................... Bĩ

..............................................P.hạp...........................

...............Tụy

.................................................Chấn.........................

...........Tấn

.....................................................Ích.......................

............Dự

.......................................................Truân...................

......Quan

...........................................................Di...................

........Tỷ

..............................................................Phục............

...Bác

.........................................................................Khôn

..................................................................NAM - BẮC

Share this post


Link to post
Share on other sites

NAM - BẮC

Càn
Quải..Cấu
Đ.hữu...Đ.quá
Đ.tráng.........Đỉnh
T.súc...............Hằng
Nhu.....................Tốn
Đ.súc......................Tỉnh
Thái...............................Cổ
Lý................................Thăng
Đoài..................................Tụng
Khuê.....................................Khốn
Q.muội.....................................Vị tế
Tr.phu..........................................Giải
Tiết................................................Hoán
Tổn.................................................Khảm
Lâm.....................................................Mông
Đ.nhân........................................................Sư
Cách.....................................................Độn
Ly...................................................Hàm
Phong............................................Lữ
G.nhân..................................T.quá
K.tế..................................Tiệm
Bí.................................Kiển
M.di........................Khiêm
Tùy..........................Bĩ
P.hạp.................Tụy
Chấn...............Tấn
Ích................Dự
Truân........Quan
Di............Tỷ
Phục...Bác
Khôn

BẮC - NAM

P/S: Ban QT sửa giúp, tôi sử dụng hình vẽ này.



Share this post


Link to post
Share on other sites

Bác Hà Uyên kính mến.

Tôi sửa thế này có đúng ý bác không ạ?

NHỮNG CON SỐ ĐƯỢC DÙNG

1 >>> 10 = 55 (Tổng các con số từ 1 tới 10 ở Hà đồ)

11 >> 20 = 155

21 >> 30 = 255

31 >> 40 = 355 (354 ngày, 366 ngày), (31 x 64 = 1984)

41 >> 50 = 455

51 >> 60 = 555

61 >> 70 = 655

71 >> 80 = 755

81 >> 90 = 855

91 >> 100 = 955

1 >>> 100 = 5050

Số như vậy, mà tôi vẫn chưa hiểu, bởi tại câu: "số Thể làm 55, số Dụng làm 45, số Thể ứng Giáp, cho nên Giáp ẩn vậy".

Có thể hiểu trước số 55 thêm một số "0", hay phải hiểu trước số 55 tồn tại một số gọi là số "THẦN", ... ,

55 nhập trung cung

NAM - BẮC

Càn

Quải..Cấu

Đ.hữu...Đ.quá

Đ.tráng.........Đỉnh

T.súc...............Hằng

Nhu.....................Tốn

Đ.súc......................Tỉnh

Thái...............................Cổ

Lý................................Thăng

Đoài..................................Tụng

Khuê.....................................Khốn

Q.muội.....................................Vị tế

Tr.phu..........................................Giải

Tiết................................................Hoán

Tổn.................................................Khảm

Lâm.....................................................Mông

Đ.nhân........................................................Sư

Cách.....................................................Độn

Ly...................................................Hàm

Phong............................................Lữ

G.nhân..................................T.quá

K.tế..................................Tiệm

Bí.................................Kiển

M.di........................Khiêm

Tùy..........................Bĩ

P.hạp.................Tụy

Chấn...............Tấn

Ích................Dự

Truân........Quan

Di............Tỷ

Phục...Bác

Khôn

BẮC - NAM

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cảm ơn anh Thiên Sứ, tôi đã bất lực với tay phải của mình, cầm đũa gắp thức ăn mà ý thức không thể điều khiển nổi, anh cảm thông cho.

Trân trọng.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cảm ơn anh Thiên Sứ, tôi đã bất lực với tay phải của mình, cầm đũa gắp thức ăn mà ý thức không thể điều khiển nổi, anh cảm thông cho.

Bác cố giữ sức khỏe nha! Cháu rất mong đọc thêm những kiến thức uyên thâm của bác về lý học.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Số Thái Ất vận năm 2010 - Canh Dần được quẻ Hỏa Sơn Lữ.

Một quẻ như vậy, có thể đại diện cho các khu vực trên toàn cầu được không ?

Khi ta quan niệm: đầu kim nam châm La bàn chỉ hướng Nam là quẻ Hỏa Sơn Lữ, đầu kim nam châm La bàn chỉ hướng Bắc là quẻ Thủy Trạch Tiết. Như vậy, 62 quẻ còn lại sẽ được tính toán như thế nào, để tìm được "ngôi vị" tương ứng với năm 2010 - Canh Dần ? Phản ánh cho chúng ta biết những khu vực nào trên trái đất sẽ gặp tai biến !

Việc tính toán số của 62 quẻ còn lại cho từng năm, chúng ta cần khoảng trên dưới 80 bài viết, thì mới nối mạch được với sách Thái Ất thần kinh của Nguyễn Ngọc Doãn mà Nguyễn đoàn Tuân đề chú. Sách in ra không biết có đúng với ý của cụ Nguyễn Bỉnh Khiêm không ?

Bắt đầu lại từ đầu với những con số được dùng:

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

THỂ 4 DỤNG 3

Dịch Kinh cho ta biết, mỗi một quẻ dịch 3 hào, khi biến sẽ được 3 quẻ, gộp làm 4 quẻ để nói về cái Thể. Cho nên nói thể 4 mà dùng chỉ có 3. Kiệm lời nói: thể 4 dụng 3.

- Quẻ Ly: hào 1 biến Cấn, hào 2 biến Càn, hào 3 biến Chấn. Thể gồm 4 quẻ: Ly, Cấn, Càn, Chấn, nhưng dụng chỉ có 3 quẻ là: Cấn - Càn - Chấn

- Quẻ Tốn chứa 3 quẻ: Càn - Cấn - Khảm.

- Quẻ Đoài chứa 3 quẻ: Khảm - Chấn - Càn

- Quẻ Càn chứa 3 quẻ: Tốn - Ly - Đoài

- Quẻ Khảm chứa: Đoài - Khôn - Tốn

- Quẻ Chấn chứa: Khôn - Đoài - Ly.

- Quẻ Cấn chứa: Ly - Tốn - Khôn

- Quẻ Khôn chứa: Chấn - Khảm - Cấn

Như vậy, 4 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn gồm chứa 12 quẻ, 4 quẻ Tốn, Khảm, Cấn, Khôn, hợp làm 1 cũng chứa 12 quẻ. Xét Thể của dương gồm 4 quẻ và 12 quẻ chứa hợp làm 16, tương tự Thể của âm cũng hợp làm 16 cung. Hình thành mối quan hệ 16 cung khi tính toán Số Thái Ất.

Dương 9 Âm 6:

- Càn: 9 + 18 + 36 = 63

- Đoài: 9 + 18 + 24 = 51

- Ly: 9 + 12 + 36 = 57

- Chấn: 9 + 12 + 24 = 45

- Tốn: 6 + 18 + 36 = 60

- Khảm: 6 + 18 + 24 = 48

- Cấn 6 + 12 + 36 = 54

- Khôn 6 + 12 + 24 = 42

TÍNH SỐ THỂ VÀ SỐ DỤNG CHO QUẺ:

+ Số Thể của Càn: 63 + 51 + 57 + 60 = 231

+ Số Dùng của Càn: 51 + 57 + 60 = 168

+ Số Thể của Đoài: 51 + 63 + 45 + 48 = 207

+ Số Dụng của Đoài: 63 + 45 + 48 = 156

.................

.................

+ Số Thể của Khôn 42 + 54 + 48 + 45 = 189

+ Số Dụng của Khôn 54 + 48 + 45 = 147.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Hôm nay PTS mới biết bác Hà Uyên bình phục từ căn bệnh, xin chúc bác luôn khỏe mạnh, PTS có nghe nói ở Sài Gòn có người thầy thuốc chửa gân cốt rất hay (chửa người bị liệt bác sĩ chạy sau hai tuần có thể nhúc nhích) nếu bác cần PTS có thể xin thông tin về người này.

PTS

Share this post


Link to post
Share on other sites

Bác cố giữ sức khỏe nha! Cháu rất mong đọc thêm những kiến thức uyên thâm của bác về lý học.

Cảm ơn Khôi Quyền đã quan tâm.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Hôm nay PTS mới biết bác Hà Uyên bình phục từ căn bệnh, xin chúc bác luôn khỏe mạnh, PTS có nghe nói ở Sài Gòn có người thầy thuốc chửa gân cốt rất hay (chửa người bị liệt bác sĩ chạy sau hai tuần có thể nhúc nhích) nếu bác cần PTS có thể xin thông tin về người này.

PTS

Phongthuysinh thân mến.

Cảm ơn Phongthuysinh rất nhiều, có lẽ tôi nên chấp nhận, vì cũng tới giới hạn độ bền vật liệu rồi.

Cảm ơn nhiều. Thân ái.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Dạ, Kính chào bác Hà Uyên! Cháu là học trò mới của sư phụ Thiên Sứ ạ. Cháu được đọc một số bài viết của Bác rất hay và có ý nghĩa. Chúng cháu mong bác giữ gìn sức khỏe để chỉ bảo thêm cho chúng cháu mở mang kiến thức ạ.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Phongthuysinh thân mến.

Cảm ơn Phongthuysinh rất nhiều, có lẽ tôi nên chấp nhận, vì cũng tới giới hạn độ bền vật liệu rồi.

Cảm ơn nhiều. Thân ái.

Bác Hà Uyên thật là vui tính. :blink: Chúc bác luôn mạnh khỏe. :blink:

Share this post


Link to post
Share on other sites

Cảm ơn anh Thiên Sứ, tôi đã bất lực với tay phải của mình, cầm đũa gắp thức ăn mà ý thức không thể điều khiển nổi, anh cảm thông cho.

Trân trọng.

Cháu Sin lỗi các bác các chú

Về căn bệnh của chú Hà Uyên theo cháu nếu chú đến thầy lang chữa thì zờ toàn lang băm thôi kiến thức thì ít mà băm thì nhiều

Cháu góp ý 1 chút về cách chữa là:

các cụ có câu "Trần sao âm vậy"

Nên theo cháu chú lên mời thầy lang âm thì chữa hiệu quả hơn là chắc vì cháu nhiều lần bị ốm thuốc tây hàng tuần mới khỏi, nhưng nêu mời thầy thuôc âm lên thì chỉ 1-2 hôm là khỏi thôi

Rất mong chú thử nghiệm xem thế nào

------------------------------------------------

còn về bài viết của chú thì cháu đang bận nên chú thông cảm cháu chưa có time suy nghĩ

Share this post


Link to post
Share on other sites

DỊCH SỐ

1- Càn:

- Nội:..............63

- Ngoại:.........504 = 63 x 8

- Tổng:..........567

2- Khôn:

- Nội:..............42

- Ngoại:.........336 = 42 x 8

- Tổng:..........378

3- Chấn

- Nội:..............45 (Đế xuất)

- Ngoại:.........360 = 45 x 8

- Tổng:..........405

4- Tốn

- Nội:..............60

- Ngoại:..........480 = 60 x 8

- Tổng:...........540

5- Ly:

- Nội:...............57

- Ngoại:...........456 = 57 x 8

- Tổng:............513

6- Khảm:

- Nội:................48

- Ngoại.............384 = 48 x 8

- Tổng:.............432

7- Cấn

- Nội:................54

- Ngoại: ...........432 = 54 x 8

- Tổng:.............486

8- Đoài

- Nội:.................51

- Ngoại:............408 = 51 x 8

- Tổng:.............459

THUẬN TỰ SỐ QUẺ DỊCH:

..Càn.....Tốn.....Ly......Cấn.....Đoài......Khảm.....Chấn......Khôn

...63......60.....57........54........51.........48.........45........42...(3)

...504....480....456......432......408.......384........360........336..(24)

...567....540....513......486......459.......432........405........378..(27)

THUẬN TỰ TRỊ SỐ QUẺ DỊCH:

1- Thuần Càn:...................567 (Trừ 3 được trị số quẻ Cấu)

2- Thiên Phong Cấu:...........564 (Trừ 3 được trị số quẻ Đồng nhân)

3- Thiên Hỏa Đồng nhân......561

4- Thiên Sơn Độn................558 (Trừ 3 được trị số quẻ Lý)

...........................

..........................

10- Thuần Tốn:..................540

11- Phong Hỏa Gia nhân:.....547 (Trừ 3 được trị số quẻ Tiệm.

.........................

........................

62- Địa Thủy Sư:.................384 (Trừ 3 được trị số quẻ Phục)

63- Địa Lôi Phục..................381 (Trừ 3 được trị số quẻ Khôn)

64- Thuần Khôn...................378.

Trị số cặp giao đối là 105, được thông qua Dịch số đồ:

......................63.................................Càn

................51.........60....................Đoài.........Tốn

...........48....................57..........Khảm................Ly

...............45..........54....................Chấn.........Cấn

......................42...................................Khôn

Vấn đề đặt ra là: Thủy Hỏa đổi ngôi vị cho nhau thì được định danh là Tiên thiên ? Tại sao vậy ?

- Thuận tự trị số quẻ Dịch có mối quan hệ như thế nào với số thứ tự của Dịch Kinh: Càn 1, Khôn 2, Truân 2, Mông 4, ... ???

- Tại sao số Thái Ất lại dùng thứ tự số của Dịch Kinh: Càn 1, Khôn 2, Truân 3, Mông 4, Nhu 5, Tụng 6, ..., ???

Share this post


Link to post
Share on other sites

Hôm nay xitrum mới biết Bác bị bệnh. Mong Bác luôn giữ gìn sức khỏe mỗi khi trái gió trở trời.

Cháu kính chúc Bác luôn hạnh phúc Bác nhé.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Hôm nay xitrum mới biết Bác bị bệnh. Mong Bác luôn giữ gìn sức khỏe mỗi khi trái gió trở trời.

Cháu kính chúc Bác luôn hạnh phúc Bác nhé.

Cảm ơn bạn Xitrum.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Dịch Kinh cấu tạo gồm 8 quẻ: Càn, Chấn, Khảm, Cấn, Đoài, Ly, Tốn Khôn, được phân định làm hai cặp Âm và Dương. Trong đó Dương gồm 4 quẻ Càn, Chấn Khảm Cấn, Âm gồm 4 quẻ Đoài, Ly, Tốn, Khôn. Mỗi một quẻ trong Âm hay Dương đều có 3 biến, cho nên Âm gồm 12 quẻ giao biến, Dương gồm 12 quẻ giao biến.

Thể của Dương có 4 quẻ, giao biến mà thành 12 quẻ, hợp lại thành 16 quẻ hay 16 cung. Tương tự Thể của Âm có 4 quẻ, giao biến thành 12 quẻ, hợp thành 16 cung của thể Âm. Hình thành mối quan hệ 16 cung tính toán số Thái Ất, được quy định thông qua 16 thần cho mỗi một cung Thái Ất.

TAM THỨC: LỤC NHÂM

Âm và Dương đắp đổi giao biến thăng giáng, bao gồm 12 quẻ cho mỗi Thể âm dương. Sự quan hệ của 12 quẻ giao biến này, hình thành 12 cung, được định danh là: Lục Nhâm. Mỗi một cung của Lục Nhâm được thông qua một Thần và một Tướng, như vậy sẽ có 12 Thần và 12 Tướng. Khi Dương làm chủ, thì Dương làm 12 Thần còn Âm làm 12 Tướng. Ngược lại khi Âm làm chủ thời Âm làm 12 Thần còn Dương làm 12 Tướng.

Lục Nhâm chỉ quan tâm tới 12 quẻ giao biến của mỗi Thể âm dương, để truy tìm "sự kết thúc". Đối với 4 quẻ chủ của mỗi Thể, thì Thái Ất gộp lại hình thành 16 cung khi tính toán.

TAM THỨC: LỤC GIÁP (KỲ MÔN ĐỘN GIÁP)

Dịch Kinh có 8 quẻ, mỗi quẻ có 3 biến, mỗi một biến là một dữ liệu khi ta lập trình, để truy tìm "sự khởi đầu". Ví dụ như lấy quẻ Khảm làm hình tượng tượng trưng cho số 1 là can Giáp, quẻ Khảm chứa 3 quẻ: Đoài, Khôn, Tốn. Ba quẻ Đoài Khôn Tốn đại diện cho ba thời kỳ, hoặc 3 giai đoạn thông tin: đang đến, sắp đến, sẽ đến.

Ba kỳ hay ba giai đoạn thông tin này, chúng ta có thể tùy chọn dữ liệu để lập trình. Có thể là Ất, Bính, Đinh. Có thể là Mệnh, Tài, Quan. Có thể là Phúc, Di, Thê của số Tử vi.

Độn Giáp và Lục Nhâm được ví như hai chân, còn Thái Ất được ví như trung tâm thần kinh điều khiển, được gọi trung là Tam thức hay Tam minh.

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

SỐ DỰA VÀO (số Ỷ - Tham - Lưỡng)

Khi tìm hiểu về Dịch Kinh, người xưa nhận thức rằng: bốn quẻ Càn - Đoài - Ly - Chấn được dùng với nghĩa "trước sau", bốn quẻ Tốn - Khảm - Cấn - Khôn được dùng với nghĩa "trên - dưới". Do bởi:

Một khí vừa chia,

Hai nghi đã đủ.

Cái tròn làm Trời,

Cái vuông làm Đất,

Biến hóa sinh thành,

Muôn loài vạn vật,

Người ở khoảng giữa

Rất thiêng rất quý.

Nghĩa "trước - sau"

1/- Càn: 1 - 6

- Hào 1 biến Tốn: 5 - 4

- Hào 2 biến Ly: 3 - 9

- Hào 3 biến Đoài: 2 - 7

- Tiên thiên Càn 1 = 5 + 3 + 2 = 10

- Hậu thiên Càn 6 = 4 + 9 + 7 = 20

2/- Đoài 2 - 7

- Hào 1 biến Khảm: 6 - 1

- Hào 2 biến Chấn: 4 - 3

- Hào 3 biến Càn: 1 - 6

- Tiên thiên Đoài 2 = 6 + 4 + 1 = 11

- Hậu thiên Đoài 7 = 1 + 3 + 6 = 10

3/- Ly 3 - 9

- Hào 1 biến Cấn: 7 - 8

- Hào 2 biến Càn: 1 - 6

- Hào 3 biến Chấn: 4 - 3

- Tiên thiên Ly 3 = 7 + 1 + 4 = 12

- Hậu thiên Ly 9 = 8 + 6 + 3 = 17

4/- Chấn 4 - 3

- Hào 1 biến Khôn: 8 - 2

- Hào 2 biến Đoài: 2 - 7

- Hào 3 biến Ly: 3 - 9

- Tiên thiên Chấn 4 = 8 + 2 + 3 = 13

- Hậu thiên Chấn 3 = 2 + 7 + 9 = 18

Nghĩa " trên - dưới"

5/- Tốn 5 - 4

- Hào 1 biến Càn: 1 - 6

- Hào 2 biến Cấn: 7 - 8

- Hào 3 biến Khảm: 6 - 1

- Tiên thiên Tốn 5 = 1 + 7 + 6 = 14

- Hậu thiên Tốn 4 = 6 + 8 + 1 = 15

6/- Khảm 6 - 1

- Hào 1 biến Đoài: 2 - 7

- Hào 2 biến Khôn: 8 - 2

- Hào 3 biến Tốn: 5 - 4

- Tiên thiên Khảm 6 = 2 + 8 + 5 = 15

- Hậu thiên Khảm 1 = 7 + 2 + 4 = 13

7/- Cấn 7 - 8

- Hào 1 biến Ly: 3 - 9

- Hào 2 biến Tốn 5 - 4

- Hào 3 biến: Khảm 6 - 1

- Tiên thiên Cấn 7 = 3 + 5 + 6 = 14

- Hậu thiên Cấn 8= 9 + 4 + 1 = 14

8/- Khôn 8 - 2

- Hào 1 biến Chấn: 4 - 3

- Hào 2 biến Khảm: 6 - 1

- Hào 3 biến Cấn: 7 - 8

- Tiên thiên Khôn 8 = 4 + 6 + 7 = 17

- Hậu thiên Khôn 2 = 3 + 1 + 8 = 12

Chúng ta có một dãy số theo thứ tự:

..Càn......Đoài.....Ly.....Chấn.....Tốn.....Khảm.....Cấn.....Khôn

...10........11.......12......13........14.......15.........14.......17...(Tiên thiên)

...20........10........17.....18........15.......13..........14......12...(Hậu thiên)

Xét thấy: Càn 0, Đoài 1, Ly 2, Chấn 3, Tốn 4, Khảm 5, Cấn 4, Khôn 7, thì thứ tự tới Cấn nhẽ ra phải là 6, rồi tới Khôn 7. Nhưng Khảm 5 thì Cấn lại quay trở lại 4, tiếp tới giao động tới Khôn 7. Tại sao vậy ????

Trời sướng ở Đất, Đất cảm mà biến.

Đất họa ở Trời, Trời ứng mà hóa hợp.

Share this post


Link to post
Share on other sites

Trị số quẻ Dịch:

..........................................Ngoại..Nội

1/- Thuần Càn:.......................504 + 63 = 567

2/- Thiên Phong Cấu................504 + 60 = 564

3/- Thiên Hỏa Đồng nhân..........504 + 57 = 561

4/- Thiên Sơn Độn....................504 + 54 = 558

5/- Thiên Trạch Lý....................504 + 51 = 555

6/- Thiên Thủy Tụng.................504 + 48 = 552

7/- Thiên Lôi Vô vọng...............504 + 45 = 549

8/- Thiên Địa Bĩ.......................504 + 42 = 546

9/- Phong Thiên Tiểu súc...........480 + 63 = 543

10/- Thuần Tốn........................480 + 60 = 540

11/- Phong Hỏa Gia nhân...........480 + 57 = 537

12/- Phong Sơn Tiệm.................480 + 54 = 534

13/- Phong Trạch Trung phu........480 + 51 = 531

14/- Phong Thủy Hoán...............480 + 48 = 528

...................................................................

...................................................................

19/- Thuần Ly...........................456 + 57 = 513

20/- Hỏa Sơn Lữ........................456 + 54 = 510 (Năm 2010 số Thái ất)

............................................

............................................

64/- Thuần Khôn.......................336 + 42 = 378.

Trị số của hai quẻ Càn Khôn: 567 + 378 = 945. Số 955 (tổng của những số từ 91 => 100) với số 945 có quan hệ với nhau không ? Do bởi 945 + 955 = 1900. Cứ 19 năm thì có 7 năm Nhuận, tương đương 1900 năm thì có 700 năm có Nhuận tháng 13.

Số 55 là tổng của những số từ 1 => 10, được gọi là Tiên thiên. Số 45 là tổng những số từ 1 => 9, được gọi là Hậu thiên. Lục Nhâm đi sâu vào tìm hiểu quy luật của số 9, Lục Giáp (Độn Giáp) đi sâu vào tìm hiểu quy luật của số 1, sự khởi đầu.

Khi ta giả thiết rằng: nói tới số 9 (Lục Nhâm), thì sẽ phải hiểu có số 45 hoặc số 55 đứng tiếp nối sau số 9 có được không ?

Vậy, Lục Canh sẽ giải quyết những vấn đề gì ? Lục Canh cho chúng ta biết những thông tin gì ?

Môn học về Lục Canh có phải là cầu nối cho ba môn Tam thức (Tam minh) chăng !

1 person likes this

Share this post


Link to post
Share on other sites

Thứ tự 10 con số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 có tổng bằng 55, được người xưa gọi là số Tiên thiên (Hà đồ). Dựa vào số 55 này mà nói, là số 45 là tổng những số từ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, được định danh là số Hậu thiên (Lạc thư).

Người xưa nói: Hà đồ là Thể, Lạc thư là Dụng. Bởi vậy, số Dụng là "số dựa vào", được định như sau:

1 => 10 = 55, là số Thể => số Dụng là 45.

11 => 20 = 155 là số Thể => số dựa vào là 145.

21 => 30 = 255 là số Thể => số dựa vào là 245.

31 => 40 = 355 là số Thể => số dựa vào là 345 (số ỷ)

.................

.................

91 => 100 = 955 là số Thể => số Dụng là 945.

31 x 64 = 1984 => năm Giáp Tý.

Xác định chu kỳ thuật toán của số 7: Lục Canh:

Share this post


Link to post
Share on other sites

Kinh Dịch gồm 64 quẻ, 384 hào gồm 192 hào dương, 192 hào âm. Tổng trị số 64 quẻ được tính như sau:

1/- Khi 8 quẻ Càn ở Ngoại quái:

1- Thuần Càn:................. 504 + 63 = 567

2- Thiên Phong Cấu:......... 504 + 60 = 564

3- Thiên Hỏa Đồng nhân:... 504 + 57 = 561

4- Thiên Sơn Độn:............. 504 + 54 = 558

5- Thiên Trạch Lý:............. 504 + 51 = 555

6- Thiên Thủy Tụng:........... 504 + 48 = 552

7- Thiên Lôi Vô vọng:......... 504 + 45 = 549

8- Thiên Địa Bĩ:................. 505 + 42 = 546

...................................-----------------------

......................................................4452

2/- Khi 8 quẻ Tốn ở Ngoại quái

9- Phong Thiên Tiểu súc:...... 480 + 63 = 543

10- Thuần Tốn..................... 480 + 60 = 540

11- Phong Hỏa Gia nhân........ 480 + 57 = 537

12- Phong Sơn Tiệm.............. 480 + 54 = 534

13- Phong Trạch Trung phu..... 480 + 51 = 531

14- Phong Thủy Hoán............. 480 + 48 = 528

15- Phong Lôi Ích.................. 480 + 45 = 525

16- Phong Địa Quan............... 480 + 42 = 522

........................................... --------------------

............................................................4260

3/- Khi 8 quẻ Ly ở Ngoại quái:

17- Hỏa Thiên Đại hữu.......... 456 + 63 = 519

18- Hỏa Phong Đỉnh.............. 456 + 60 = 516

19- Thuần Ly........................ 456 + 57 = 513

20- Hỏa Sơn Lữ..................... 456 + 54 = 510 ( Quẻ Thái Ất năm 2010)

21- Hỏa Trạch Khuê............... 456 + 51 = 507

22- Hỏa Thủy Vị tế................ 456 + 48 = 504

23- Hỏa Lôi Phệ hạp.............. 456 + 45 = 501

24- Hỏa Địa Tấn.................... 456 + 42 = 498

...........................................--------------------

...........................................................4068

4/- Khi 8 quẻ Cấn ở Ngoại quái

25- Sơn Thiên Đại súc............ 432 + 63 = 495

26- Sơn Phong Cổ.................. 432 + 60 = 492

27- Sơn Hỏa Bí...................... 432 + 57 = 489

28- Thuần Cấn....................... 432 + 54 = 486

29- Sơn Trạch Tổn.................. 432 + 51 = 483

30- Sơn Thủy Mông................. 432 + 48 = 480

31- Sơn Lôi Di........................ 432 + 45 = 477

32- Sơn Địa Bác...................... 432 + 42 = 474

............................................--------------------

............................................................3876

Share this post


Link to post
Share on other sites